Lịch báo giảng tuần 25 lớp 5 năm 2013

Lịch báo giảng tuần 25 lớp 5 năm 2013

I/ Mục đích yêu cầu:

- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 25 lớp 5 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25 
Thứ	 	 Môn
Tên bài dạy
Hai
Chào cờ
Tập đọc
Đạo đức
Khoa học
Toán
Phong cảnh Đền Hùng
Thực hành giữa học kì II
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Kiểm tra định kì giữa kì II
Ba
Chính tả
Toán
LTVC
Nghe viết: Ai là thủy tổ loài người?
Bảng đơn vị đo thời gian
Liên kết các câu trong .... lặp từ ngữ
Tư
Kể chuyện
Toán
Khoa học
Tập đọc
Lịch sử
Vì muôn dân
Cộng số đo thời gian
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
Cửa sông
Sấm sét đêm giao thừa
Năm
Thể dục
Tập làm văn
Toán
LTVC
Trừ số đo thời gian
Tả đồ vật (kiểm tra viết)
Liên kết các câu trong ... thay thế từ ngữ
Sáu
Sinh hoạt 
Toán
Tập làm văn
Địa lí
Luyện tập
Tập viết đoạn đối thoại
Châu Phi
TUẦN 25
Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Chào cờ
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I/ Mục đích yêu cầu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu chủ điểm.
- Giới thiệu bài.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Gv đọc mẫu
b) Tìm hiểu bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua Hùng?
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của thiên nhiên nơi đền Hùng?
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau NTN? 
 “Dù ai đi ngược về xuôi 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
3- Củng cố, dặn dò:
+ Bài văn ca ngợi điều gì?
- GV nhận xét giờ học, liên hệ, GD t/y quê hương đất nước.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha mẹ đến thăm Đền Hùng ; học tập lòng yêu nước, giữ gìn truyền thống dân tộc. 
- Về nhà soạn bài : Vì muôn dân
- 2 HS đọc bài Hộp thư mật và trả lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS giỏi đọc bài.
- Chia đoạn: 3 đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn, 
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
-HS chú ý lắng nghe
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam.
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây khoảng 4000 năm.
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là dãy Tam Đảo như bức tường xanh sừng sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông già, giếng Ngọc trong xanh...
+ Cảnh núi Ba Vì vòi vọi gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh. Núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh Gióng. Hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết về An Dương Vương. 
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung, luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc./ Nhắc nhở, khuyên răn mọi người: Dù đi bất cứ đâu, làm bất cứ việc gì cũng không được quên ngày giỗ Tổ, không được quên cội nguồn.
- 3 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc. 
+ Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
 .
Đạo đức : THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục tiêu: 
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương; Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực : Độn não, thảo luận nhóm .
II. Các hoạt động dạy- học ( 35 phút ) .
 Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KT bài cũ: 5’
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài “Em yêu Tổ quốc Việt Nam”.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước Việt Nam.
3.Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam: Em hãy cho biết các mốc thời gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện nào của đất nước ta?
Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
Ngày 7 tháng 5 năm 1954
Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
Sông Bạch Đằng.
Bến Nhà Rồng.
Cây đa Tân Trào.
- Cả lớp và GV nhận xét.
2. Bài :“Uy ban nhân dân xã 
( phường) em”
- Kể tên một số công việc của Uy ban nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi đến Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố - Dặn dò
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây dựng đất nước.
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham gia các hoạt động tuyên truyền phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các công trình công cộng ở quê; tham gia trồng cây ở đường làng, ngõ xóm . 
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước; học tốt để góp phần xây dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
- Ngày quốc khánh nước ta
- Chiến thắng Điện Biên Phủ
- Giải phóng hoàn toàn miền Nam
- Chiến thắng quân Nguyên
- Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước
- Nơi thành lập quân đội NDVN
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ chức các đợt khuyến học.
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự để giải quyết công việc.
..
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
I. MỤC TIÊU: Ôn tập về:
-Các kiến thức phần vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
-Những kĩ năng về bảo vệ môI trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 	
Hoạt động học 
1/ Bài cũ :	 
+Bạn cần làm gì và không được làm gì để tránh bị điện giật?
+Bạn cần làm gì để tránh lãng phí điện ?	
- GV nhận xét , ghi điểm .
2/ Bài mới : 
a, Giới thiệu bài :
*, Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
-GV phổ biến cách chơi, luật chơi (như bài 8)
-GV kết luận .
+Câu 7: GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp.
-GV kết luận.
3/ Củng cố , dặn dò : 
-GV đưa ra một số câu hỏi có nội dung đã học
 để củng cố khắc sâu kiến thức cho HS.
- Nhận xét giờ học .
- Xem trước bài sau Ôn tập:Vật chất và năng lượng (Tiết 2)
2HS lên bảng trả lời .
- Không được sờ tay vào ổ điện, ..
- Sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng phải tất điện,.
HS tiến hành chơi.
Kết thúc chơi trọng tài công bố đội thắng cuộc.
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
I.Mục tiêu : - Kiểm tra lại các kiến thức cơ bản nhất đã học trong giữa học kì II .
Học sinh độc lập suy nghĩ để làm bài
Giáo dục học sinh tính nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử .
II. Chuẩn bị : - Đề kiểm tra giữa học kì II phô tô cho tưng em
III. Lên lớp : 1. Ổn định tổ chức lớp : - Kiểm tra sĩ số
 2 .Giới thiệu tiết học : ghi bảng
 3 . Phát đề kiểm tra , dăn dò học sinh trước khi kiểm tra.
 4. Học sinh làm bài
 5. Thu bài , nhận xét tiết kiểm tra và dặn dò tiết sau .
..
Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Chính tả (Nghe –viết)
AI LÀ THUỶ TỔ LOÀI NGƯỜI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người. 
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ, Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm Hán Việt.
3- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả trước)
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới về thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về vấn đề này.
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- 1 Hs nêu.
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần chú giải.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
...................................................
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I/ Mục tiêu: 
- Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã hoc và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian.
Làm được các BT1, 2, 3( a). Phần còn lại HD cho HS khá giỏi làm. 
II/Các hoạt động dạy học
1- Kiểm tra bài cũ
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Hướng dẫn ôn tập về các đơn vị đo thời gian:
a) Các đơn vị đo thời gian:
- Yêu cầu HS nhắc lại các đơn vị đo thời gian đã học.
- Gv treo  ... -2 phút 45 giây = 35 giây. 
+ Ta cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thựchiện phép trừ bình thường.
- 1 HS nêu yêu cầu.
23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây = 8 phút 13 giây
54 phút 21 giây- 21 phút 34 giây = 32 phút 47 giây
22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút = 19 giờ 40 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
23 giờ 12 ngày - 3 ngày 8 giờ = 20 ngày 4 giờ
14 ngày 15 giờ - 3 ngày 17 giờ = 10 ngày 22 giờ
13 năm 2 tháng – 8 năm 6 tháng = 4 năm 8 tháng 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở. 
 *Bài giải:
Người đó đi quãng đường AB hết thời gian là:
8 giờ 30 phút – (6 giờ 45 phút +15 phút)
 = 1 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI 
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I/ Mục đích yêu cầu: 
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó.
(Làm được 2 BT trong mục III). 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2.Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- GV nhận xét. Chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. 
 2.3.Ghi nhớ:
2.4. Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
3- Củng cố dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và xem lại toàn bộ cách nối các vế câu ghép bằng QHT, cách liên kết các câu trong bài bằng cách lặp (thay thế) từ ngữ.
- 2 Hs thực hiện.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1. Cả lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Học sinh trình bày.
+ Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
+ Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày. 
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 *Lời giải:
- Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu 1)
- Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt hộp thư (câu 2)
- Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
- Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ.
.
Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS biết :
- Cộng trừ số đo thời gian.
- Vận dụng các bài toán có nội dụng thực tế.
- Làm các BT 1 (b), 2, 3
- BT1a;BT4: HSKG
II/Các hoạt động dạy học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: 
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm vào vở 3 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét
*Bài tập 3: Tính
- Cho HS làm vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá giỏi làm.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Gọi HS nêu bài làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Chuẩn bị bài sau Nhân số đo thời gian với một số
- 2 HS nêu cách cộng và trừ số đo thời gian.
- 1 HS nêu yêu cầu.
12 ngày = 288 giờ 1,6 giờ = 96 phút
3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ15 phút = 135 phút
4ngày 12giờ =108giờ 2,5 phút = 150 giây
 giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 265giây
- 1 HS nêu yêu cầu.
2 năm 5 tháng + 13 năm 6tháng =15 năm 11 tháng
4 ngày 21 giờ + 5 ngày 15 giờ = 10 ngày 12 giờ
13 giờ 34 phút + 6 giờ 35 phút = 20 giờ 9 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
4 năm 3 tháng - 2 năm 8 tháng = 1 năm 7 tháng
15 ngày 6 giờ - 10 ngày 12 giờ = 4 ngày 18 giờ
13 giờ 23 phút - 5 giờ 45 phút = 7 giờ 38 phút
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi để tìm lời giải.
 *Bài giải:
Hai sự kiện đó cách nhau số năm là:
 1961 – 1492 = 469 (năm)
 Đáp số: 469 năm.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục đích yêu cầu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
- HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
	- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: 
- Yêu cầu Hs nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở lớp 4, 5.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý) để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú nông. 
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý; cả lớp chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật trong tiết TLV tới.
+ Ở Vương quốc Tương Lai; Lòng dân; Người công dân số Một.
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2. Cả lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- Một HS đọc lại 7 gợi ý lời đối thoại.
- HS viết vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm mình.
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
Địa lí
CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU: 
1. KT: 
- Mô tả sơ lược vị trí, giới hạn châu Phi: Châu Phi ở phía nam châu Âu và ở phía tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
2- KN: 
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa - ha - ra trên bản đồ.
*Học sinh khá, giỏi:
+Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: vìo nằm trong vòng đại nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
+Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi
3- GD: Tính chính xác, ham học hỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 GV: Phấn màu, bảng phụ.SGK. Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu. Bản đồ các nước châu Âu. Tranh ảnh: hoang mạc, rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa- van ở châu Phi.
 III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
1 Ổn định lớp : 
2 - Kiểm tra bài cũ : “ Ôn tập “
 + Dựa vào bài 2, trang 115. Em hãy nêu những nét chính về châu Á. 
 + Dựa vào bài 2, trang 115 SGK em hãy nêu những nét chính về châu Âu . 
 - Nhận xét,
3- Bài mới : 
a - Giới thiệu bài : Châu Phi 
. Hoạt động : 
 Vị trí địa lí, giới hạn .
* HĐ 1 :(làm việc cá nhân hoặc theo cặp)
-Bước 1: HS dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chữ trong SGk, trả lời câu hỏi của mục I trong SGK :
 + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
+ Đường Xích đạo đi ngang qua phần lãnh thổ nào của châu Phi ?
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi.
 GV chỉ trên quả Địa cầu vị trí địa lí của châu Phi và nhấn mạnh để HS thấy rõ châu Phi có vị trí nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo, đại bộ phận lãnh thổ nằm trong vùng giữa hai chí tuyến .
 Kết luận : Châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu Á và châu Mĩ.
 Đặc điểm tự nhiên.
 *HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS dựa vào SGK, lược đồ tự nhiên châu Phi và tranh ảnh, trả lời các câu hỏi sau :
 + Địa hình châu Phi có đặc điểm gì ?
 + Khí hậu châu Phi có đặc điểm gì khác châu lục đã học ? Vì sao ?
 Quan sát hình 1, em hãy :
 + Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi.
+ Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi .
+ Hãy tìm vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên hình 1 trong SGK .
+ Em hãy tìm hình 1 những nơi có xa-van.
-Bước 2: GV cho HS trình bày kết quả, mỗi cặp hoặc nhóm trìh bày một nội dung, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu Phi.
 Kết luận: 
 + Địa hình châu Phi tương đối cao, được coi như một cao nguyên khổng lồ.
 + Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới .
 + Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên : rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa và xa-van, hoang mạc. Các quang cảnh rừng thưa và xa-van, hoang mạc có diện tích lớn nhất .
 + Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển hình ở châu Phi .
 Sau khi HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và xa-van. GV nên đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong một quang cảnh tự nhiên . 
 GV cũng có thể vẽ sẵn sơ đồ, sau đó yêu cầu HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ sao cho hợp lí.
4- Củng cố : Tìm vị trí của châu Phi trên hình 1 ở bài 17 .
 + Nêu đặc điểm tự nhiên của hoang mạc Xa-ha-ra và xa-van của châu Phi.
5. Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học .
 -Bài sau : “ Châu Phi (tt) “ 
- Hát vui
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
+Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải. Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với An Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp với Đại Tây Dương.
+ Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ châu Phi (lãnh thổ châu Phi nằm cân xứng hai bên đường Xích đạo).
- HS lên bảng chỉ vị trí, giới hạn của châu Phi.
- HS theo dõi .
HS làm việc theo nhóm
+ Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi như một cao nguyên khổng lồ, trên có các bồn địa lớn .
+ Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền .
+ Các cao nguyên của châu Phi là : Cao nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên đông Phi, Các bồn địa của châu Phi là : Bồn địa Sát, bồn địa Ninh Thượng, bồn địa Côn Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các con sông lớn của châu Phi là : Sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn-gô, sông Dăm-be-de.
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
+ HS lên bảng chỉ trên lược đồ .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HS chỉ bản đồ về các cảnh tự nhiên của châu Phi.
-HS nghe.
- HS trình bày đặc điểm của hoang mạc và xa-van.
- HS điền tiếp các nội dung vào sơ đồ hoặc đánh mũi tên nối các ô của sơ đồ
-HS trả lời.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5 TUAN 25(2).doc