Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 12

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 12

I. Mục tiêu:

 Giúp HS biết :

• Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000.

• Chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.

• Làm được bài 1,2

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 503Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 (chuẩn) - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12:
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tiết 1; Chào cờ:
Nghe nhận xét tuần 11
==========================
Tiết3; Toán:
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000... (57)
I. Mục tiêu:
 Giúp HS biết :
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000...
Chuyển đổi đơn vị đo độ dài dưới dạng số thập phân.
Làm được bài 1,2
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 (56) hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy – học bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
2.2.Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, ...
a) Ví dụ 1: Hãy thực hiện phép tính 
 27,867 10 =?
- GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS: Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 :
? Nêu rõ các thừa số, tích của phép nhân 
 27,867 10 = 278,67.
? Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.
? Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 27,867 10 mà không cần thực hiện phép tính ?
? Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
b) Ví dụ 2: Hãy đặt tính và thực hiện tính. 
 53,286 100.
- GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS.
? Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
? Hãy nêu rõ các thừa số và tích trong phép nhân 53,2896 100 = 5328,6
? Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.
? Dựa vào nhận xét trên em hãy cho biết làm thế nào để có được ngay tích 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ?
? Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ?
c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000,....
? Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?
? Số 10 có mấy chữ số 0 ?
? Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm như thế nào ?
? Số 100 có mấy chữ số 0 ?
? Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10,100 em hãy nêu cách nhân một số thập phân với 1000.
? Hãy nêu ghi nhớ nhân một số thập phân với 10,100,1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc ghi nhớ ngay tại lớp.
2.3.Luyện tập – thực hành
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
a, 1,4 x 10 = 14 b, 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 250,8
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320
c, 5,328 x 10 = 53,28
 4,061 x 1000 = 406,1
 0,894 x 1000 = 894
Bài 2;- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV viết lên bảng đề làm mẫu của một phần 12,6m = ...cm
? 1m bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
? 1dm bằng bao nhiêu xăng-ti-mét ?
? Vậy muốn đổi 12,6m thành xăng-ti-mét thì em làm thế nào ?
- GV nêu lại : 1m = 100cm
Ta có : 12,6 100 = 1260
Vậy 12,6m = 1260cm
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (57)- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS khá tự làm bài sau đó đi hướng dẫn HS kém. 
3.Củng cố – dặn dò:
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
Bài giải
Trong 4 giờ ô tô đó đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
Đáp số: 170,4 (km)
- HS nghe.
- 1 Hs lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. 27,867
 10
 278,670
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 
278,67.
+ Khi cần tìm tích 27,867 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 27,867 sang bên phải một chữ số là được tích 278,67 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.
- 1 HS lênbảng thực hiện phép tính, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 53,286
 100
 5328,600
- HS cả lớp theo dõi.
+ HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Các thừa số là 53,286 và 100, tích là 5328,6.
+ Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6
+ Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà không cần thực hiện phép tính.
+ Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.
+ Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số.
+ Số 10 có một chữ số 0.
+ Muốn nhân một số thập phân với 100 ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải hai chữ số.
+ Số 100 có hai chữ số 0.
+ Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
- 3,4 HS nêu trước lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
+ HS nêu : 1m = 100cm.
+ HS nêu : 1dm = 10cm
+ Thực hiện phép nhân 12,6 100 = 1260.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
10,4dm = 104cm
10,4dm x 10 = 104cm
12,6m = 1260cm.
12,6 100 = 1260 cm
0,856m = 85,6cm
0,856m x 100 = 85,6cm
5,75dm = 57,5cm 
5,75dm x 10 = 57,5cm 
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
10 lít dầu hoả cân nặng là:
0,8 x 10 =80 (l )
Can dầu đó nặng là:
80 - 1,3 = 78,7 (kg)
- HS chuẩn bị bài học sau
Tiết 4; Tập đọc:
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
 1. Đọc thành tiếng
Đọc đúng các tiếng: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, thơm nồng, chín nục, thân lẻ, sự sinh sôi, lan toả, lặng lẽ, chứa lửa, chứa nắng
Đực trôi trảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngất ngây, sự phát triển nhanh đến không ngờ của thảo quả
2. Đọc hiểu
Hiểu các từ ngữ khó trong bài: thảo quả, Đản khao, Chin Sa, sầm uất, tầng rừng thấp
Hiểu bội dung bài: Miêu tả vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi sgk)
 II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài học 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 A. Kiểm tra bài cũ:- Gọi 3 HS đọc bài thơ tiếng vọng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài:- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là cảnh mọi người đi thu hoạch thảo quả. Thảo quả là một trong những loại cây quý hiếm của VN. Thảo quả có mùi thơm đặc biệt. Thứ cây hương liệu dùng làm thuốc, chế dầu thơm, chế nước hoa, làm men rượu, làm gia vị. Dưới ngòi bút của nhà văn Ma Văn Kháng, rừng thảo quả hiện ra với mùi hương và màu sắc đặc biệt như thế nào Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài...
 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
 a) Luyện đọc
Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
GV chú ý sửa lỗi phát âm cho từng HS
- Gọi HS tìm từ khó đọc
- GV ghi bảng từ khó đọc và đọc mẫu
- Gọi HS đọc từ khó
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp lần 2
Kết hợp nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc bài
- GV đọc mẫu chú ý hướng dẫn cách đọc
 b) Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi để thảo luận và trả lời câu hỏi
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
? cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
- 3 HS nối tiếp nhau đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát 
- 1 HS đọc to cả bài
- 3 HS đọc 
- HS nêu từ khó
- HS đọc từ khó
- 3 HS đọc
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm đọc bài
- Lớp đọc thầm và thảo luận
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, từng nếp áo, nếp khăn của người đi rừng cũng thơm.
+ các từ thơm, hương được lặp đi lặp lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt
GV: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng hương thơm đặc biệt của nó. các từ hương, thơm lặp đi lặp lại có tác dụng nhấn mạnh mùi hương đặc biệt của thảo quả. tác giả dùng các từ Lướt thướt, quyến, rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thảo quả lan toả, kéo dài trong không gian. các câu ngắn: gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm như tả một người đang hít vào để cảm nhận mùi thơm của thảo quả trong đất trời.
GVghi ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển nhanh?
GVghi ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo quả
? Hoa thảo quả nảy ở đâu?
? khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?
GV Tác giả đã miêu tả được màu đỏ đặc biệt của thảo quả: đỏ chon chót, như chứa lửa chứa nắng. cách dùng câu văn so sánh đã miêu tả được rất rõ, rất cụ thể hương thơm và màu sắc của thảo quả
GV ghi ý 3: Màu sắc đặc biệt của thảo quả
? đọc bài văn em cảm nhận được điều gì?
Đó cũng chính là nội dung bài
- GV ghi nội dung bài lên bảng
 c) Thi đọc diễn cảm
 - 1 HS đọc toàn bài 
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc trong nhóm
- HS thi đọc
- GV nhận xét ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau
+ Qua một năm đã lớn cao tới bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
+ Khi thảo quả chín rừng rực lên những chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng. Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như những đốm lửa hồng thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- HS nhắc lại
- 1 HS đọc to
- HS đọc cho nhau nghe
- 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau
==========================
Tiết 5; Lịch sử:
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS nêu được:
- Hoàn cảnh vô cùng khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng Tám 1945 như “nghìn cân treo sợi tóc”.
- Nhân dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ đã vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” như thế nào.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình ảnh  ... = 2,5 ; b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
? Giá trị của hai biểu thức (ab) c và a (bc) như thế nào khi thay các chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (ab) c = a (bc)
? Em đã gặp (ab) c = a (bc) khi học tính chất nào của phép nhân các số tự nhiên ?
? Vậy phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp không ? hãy giải thích ý kiến của em.
? Hãy phát biểu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả tính và cách tính.
- GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài : 
? Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2;- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – dặn dò
- GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
+ Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và bằng 4,65.
+ Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng nhau.
- HS : Khi học tính chất kết hợp của phép nhân các số tự nhiên ta cũng có 
(a b) c = a (bc)
+ Phép nhân các số thập phân cũng có tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng các số thập phân ta cũng có :
 (ab) c = a (bc)
+ Phép nhân các số thập phân có tính chất kết hợp. Khi nhân một tích hai số với số thứ ba có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
- HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
9,65 0,4 0,25 = 9,65 (0,4 0,25)
 = 9,65 1 = 9,65
0,25 40 9,84 = (0,25 40) 9,84
 = 10 9,84 = 98,4
7,38 1,25 80 = 7,38 (1,25 80)
 = 7,38 100 = 738
- 1 HS nhận xét, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.
- 4 HS lần lượt trả lời, Ví dụ :+ Khi thực hiện 9,65 0,4 2,5 ta tính 0,4 2,5 trước vì 0,4 2,5 = 1 nên rất thuận tiện cho phép nhân sau là 9,65 1 = 9,65.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a;(28,7 + 34,5) 2,4 = 63,2 2,4 = 151,68
b; 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 = 111,5
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Người đó đi được quãng đường là :
12,5 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số : 31,25 km
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau:
==========================
Tiết2; Kể chuyện:
ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
- Kể được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về bảo vệ môi trường có cốt chuyện nhân vật
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa câu chuyện của các bạn
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo , kết hợp với nét mặt , cử chỉ điệu bộ.
- Biết nhận xét đánh giá nội dung câu chuyện , lời kể của bạn
- Nhận thức đúng đắn về nhệm vụ bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng dạy học:
HS và GV chuẩn bị một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ- Gọi 5 HS kể nối tiếp từng đoạn truyện "Người di săn và con nai
- 1 hs nêu ý nghĩa câu chuyện
- GV nhận xét và ghi điểm 
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe đã đọc
 2. Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ môi trường 
- Yêu cầu HS đọc phần gợi ý
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ môi trường. Khuyến khích HS kể chuyện ngoài SGK sẽ được cộng thêm điểm
b) Kể trong nhóm
- Cho HS thực hành kể trong nhóm
- Gợi ý: 
+ Giới thiệu tên truyện
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ hành động của nhân vật bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
 c) kể trước lớp
- Tổ chức HS thi kể trước lớp
- Nhận xét bạn kể hay nhất hấp dẫn nhất.
- Cho điểm HS
 3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể lại 
- 5 HS kể 
- HS nêu ý nghĩa
- 1 HS đọc đề bài
- HS tự giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể: tôi sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng
Tôi xin kể câu chuyện cóc kiện trời, .. hai cây non trong truyện đọc đạo đức....
- HS trong nhóm kể cho nhau nghevà trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện , hành động của nhận vật
- HS thi kể trước lớp
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau
==========================
Tiết 3; Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Quan sát chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
- phát hiện những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hanùh dáng hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu Bà tôi và người thợ rèn
- Biết cách quan sát hay viết một bài văn tả người phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết nổi bật và gây ấn tượng
- Vận dụng để ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp .
II. Đồ dùng dạy học:
- giấy khổ to và bút dạ
III. các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. kiểm tra bài cũ;- Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình của 3 HS
? hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người
- Nhận xét HS học ở nhà .
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài; Bài hôm nay giúp các em biết cách chọn lọc những chi tiết nổi bật gây ấn tượng của một người để viết được bài văn tả người hay, chân thực, sinh động.
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1;- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
- HS hoạt động nhóm
- 1 Nhóm làm vào giấy khổ to, dán bài lên bảng
- Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh
- HS làm việc theo yêu cầu của GV
- HS nêu
- HS nghe
- HS đọc
- HS hoạt động nhóm 4
Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà:
+ mái tóc đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu và dễ dàng vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ.
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả?
Bài 2;- Tổ chức HS làm như bài tập 1
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả?
? Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn , không lan tràn dài dòng.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học tập cách miêu tả của nhà văn để lập dàn ý cho bài văn tả một người mà em thường gặp.
+ Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà đẻ tả
+ Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa , đập...
+ cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
- HS chuẩn bị bài cho tiết học sau
===========================
Tiết 4; Kỹ thuật:
CẮT KHÂU THÊU (Tự chọn)
CẮT , KHÂU , THÊU TÚI XÁCH TAY ĐƠN GIẢN
I. Mục tiêu:
	- Biết cách cắt , khâu , thêu , trang trí túi xách tay đơn giản .
	- Cắt , khâu , thêu , trang trí được túi xách tay đơn giản . Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay và khả năng sáng tạo .
	- Yêu thích , tự hào với sản phẩm do mình làm được .
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Mẫu túi xách tay bằng vải có hình thêu trang trí ở mặt túi .
	- Một số mẫu thêu đơn giản .
	- Một mảnh vải có kích thước 50cm x 70cm .
	- Khung thêu cầm tay . - Kim khâu , kim thêu . - Chỉ khâu , chỉ thêu các màu .
III. Hoạt động dạy - học: 
 1. Khởi động: (1’) Hát . 
 2. Bài cũ: (3’) Thêu dấu nhân (tt) .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới: (27’) Cắt, khâu, thêu túi xách tay đơn giản.
 a) Giới thiệu bài: 
	Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 b) Các hoạt động: 
5’
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu
MT: Giúp HS nêu được những đặc điểm của mẫu túi xách tay.
PP: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Giới thiệu mẫu túi xách tay, đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu nhận xét đặc điểm hình dạng và tác dụng của túi xách tay 
- Nhận xét, nêu tóm tắt đặc điểm túi xách tay:
? Túi có hình chữ nhật, bao gồm thân và quai túi. Quai túi được đính vào 2 bên miệng túi.
? Túi được khâu bằng mũi khâu thường hoặc mũi khâu đột.
? Một mặt của thân túi có hình thêu trang trí.
Hoạt động lớp .
- Một số em nêu .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
20’
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
MT: Giúp HS nắm các thao tác cắt, khâu, thêu, trang trí túi xách tay và thực hành được việc đo, cắt vải.
PP: Giảng giải, đàm thoại, trực quan.
- Nêu, giải thích, minh họa một số điểm cần lưu ý khi thực hành:
? Thêu trang trí trước khi khâu túi; chú ý bố trí hình thêu cho cân đối.
? Khâu miệng túi trước rồi mới khâu thân túi ; gấp mép và khâu lược để cố định đường gấp mép rồi mới khâu .
? Để khâu thân túi cần gấp đôi mảnh vải , so cho đường gấp mép bằng nhau rồi vuốt thẳng và khâu từ phía miệng túi .
? Đính quai túi ở mặt trái , nên khâu nhiều đường để quai túi được chắc .
- Kiểm tra việc chuẩn bị của cả lớp và nêu yêu cầu , thời gian thực hành .
- Tổ chức cho HS thực hành đo , cắt vải 
Hoạt động lớp .
- Đọc nội dung và quan sát hình SGK để nêu từng bước cắt, khâu, thêu trang trí túi xách tay.
- Thực hành đo , cắt vải .
 4. Củng cố : (3’)
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu thích , tự hào với sản phẩm do mình làm được .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Xem trước bài sau ( tiết 2 ) .
===========================================
Tiết4; Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
Giúp HS Nắm được những gì đẵ đạt được và chưa đạt được trong tuần qua
Nắm được phương hướng tuần tới
II. Hoạt động sinh hoạt:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm điểm tuần qua
GV tuyên dương những mặt đã đạt được và phê bình những việc còn hạn chề
2. Phương hướng tuần tới:
Gv nêu công việc và phân công HS phụ trách 
3. Sinh hoạt văn nghệ
4. Củng cố dặn dò.
- Các tổ lần lượt báo cáo
+ Chuyên cần
+ Học tập 
+ Đạo đức 
+ Vệ sinh
HS nhận nhiệm vụ 
HS sinh hoạt văn nghệ
================================================================

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12x.doc