Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Trường Tiểu học Trung Trạch - Tuần 1

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Trường Tiểu học Trung Trạch - Tuần 1

I. MỤC TIÊU:

- HS biết lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.

- Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là HS lớp 5.

- GDKNS: Tự nhận thức được mình là H lớp 5, xác định giá trị của H Lớp 5, biết ra quyết định xử lý một số tình huống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Trường Tiểu học Trung Trạch - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Từ 20/8 đến 24/8/2012
Thứ
Tiết
Môn
Bài dạy
Thứ hai
2
3
4
5
Đạo đức
Toán
Tập đọc 
Kỷ thuật
Em là học sinh Lớp 5
Ôn tập: Khái niệm về phân số
Thư gửi các học sinh
Đính khuy hai lỗ (T1)
Thứ ba
1
2
3
4
5
Toán 
Luyện từ và câu
Khoa học 
Chính tả
Mĩ thuật
Ôn tập: Tính chất cơ bản của PS 
Từ đồng nghĩa
Sự sinh sản 
Nghe- viết: Việt Nam thân yêu 
Xem tranh
Thứ tư
2
3
4
5
Toán
Tập đọc 
Tập làm văn
Âm nhạc 
Ôn tập: So sánh hai phân số
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
Ôn các bài hát lớp 4
Thứ năm
1
2
3
4
Toán 
Luyện từ và câu
Lịch sử
Kể chuyện
Ôn tập: So sánh hai phân số
Luyện tập về từ đồng nghĩa
Bình Tây Đại Nguyên Soái 
Lý Tự Trọng
Thứ sáu
1
2
3
4
5
Toán 
Tập làm văn
Địa lí
Khoa học
Sinh hoạt
Ôn tập: Phân số thập phân 
Luyện tập tả cảnh
Việt Nam đất nước chúng ta
Nam hay nữ
Nhận xét cuối tuần
Soạn : 18/8/2012
Giảng: Thứ hai, 20/8/2012 
Đạo đức: Em là học sinh lớp 5 
 (tiết1)
I. Mục tiêu: 
- HS biết lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện. Vui và tự hào là HS lớp 5.
- GDKNS: Tự nhận thức được mình là H lớp 5, xác định giá trị của H Lớp 5, biết ra quyết định xử lý một số tình huống.
II. Đồ dùng dạy học: Mi-crô không dây để chơi trò chơi phóng viên.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
1. Bài cũ:
2. Bài mới:
Khởi động: HS hát tập thể bài hát : Em yêu trường em.
* HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh SGK trang 3,4 thảo luận cả lớp trả lời các câu hỏi sau: + Tranh vẽ gì ?
 + Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ?
 + HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác ?
 + Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
 GVKL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để cho HS các khối lớp khác học tập.
 Yêu cầu 2,3 HS nhắc lại ghi nhớ.
* HĐ2: Làm bài tập 
 - HS thảo luận nhóm 4 ( GV quan tâm HS yếu ) 
 - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
 - HS và GV nhạn xét chốt lại kết quả đúng
 - Cho HS liên hệ thực tế bản thân.
 *HĐ3: Tự liên hệ ( bài tập 2 SGK )
- HS thảo luận theo cặp và tự liên hệ trước lớp.( GV quan tâm HS yếu)
 - Gọi lần lượt HS trình bày trước lớp.
* HĐ4: Chơi trò chơi phóng viên.
HS lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên để phỏng vấn về các HS khác có nội dung liên quan đến chủ đề bài học. GV nhận xét và kết luận .
 Gọi 2 HS (K) đọc ghi nhớ trong SGK.
 3. Củng cố, dặn dò : - GV hệ thống lại kiến thức toàn bài.
 - Dặn HS về nhà lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
Toán: Tiết 1: ôn tập khái niệm về phân số
I. Mục tiêu:
Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o va viết một số tự nhien dưới dạng phân số.
II. Các hoạt động dạy học: 
1. Bài cũ:
2.Bài mới :
*HĐ1 : Ôn tập các khái niệm ban đầu về phân số:
 - Hướng dẫn HS quan sát từng tấm bìa, yêu cầu HS đọc, viết các phân số đó .
 ( 2/3; 5/10; 3/4, 40/100 ).
 - Gọi 1 số HS lên đọc viết các phân số trên.
 KL : Củng cố các khái niệm ban đầu về phân số
 *HĐ2: Ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS viết thương của 2 số tự nhiên dưới dạng phân số. GV kiểm tra, củng cố.
KL : Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 . Phân số đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho.
*HĐ3: Thực hành:
Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài
- HS làm bài cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) .Gọi HS nêu miệng kết quả trước lớp. - HS , GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
KL: Củng cố kiến thức về khái niệm phân số .
Bài 2: SGK . 
 - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm việc cá nhân, 3HS lên bảng làm.
 - HS , GV nhận xét chốt lời giải đúng .
KL: Củng cố k- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: - 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, 4 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 KL: Củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên thành phân số .
Bài 4: - Hướng dẫn HS trả lời miệng theo hình thức đố vui .
KL: Củng cố kiến thức về số1 và số 0 có thể viết thành phân số.
 *HĐ4: Củng cố - Dặn dò:
 - GV hệ thống kiến thức cơ bản toàn bài.
	 - Dặn HS làm bài tập ở vở bài tập
Tập đọc: Thư gửi các học sinh
i. mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ càn thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcông học tập của các em. 
* HS K đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng .
iii. các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
* HĐ1: Luyện đọc :
 + Hướng dẫn giọng đọc : đọc trôi chảy lưu loát, thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam .
 + Đọc đoạn: ( HS đọc nối tiếp đoạn 2 lượt )
 - GV hướng dẫn HS đọc các tiếng khó : tựu trường, hi sinh, sung sướng, non sông... HS (K) đọc; GV sửa lỗi giọng đọc- HS (TB-Y) đọc lại.
- GV hướng dẫn HS yếu ,TB cách ngắt câu văn dài 
- 1 HS (K) đọc chú giải.
 + Đọc theo cặp: HS luyện đọc theo cặp . HS, GV nhận xét
 + Đọc toàn bài : 2HS (K-G) đọc.
 + Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài . 
 * HĐ2: Tìm hiểu bài :- Đoạn 1: ( Từ đầu...các em nghĩ sao )
 - HS đọc thầm trả lời câu hỏi 1 SGK. ( Đó là ngày khai trường đầu tiên...từ ngày khai trường này các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam)
 - Giải nghĩa từ : tựu trường, nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
 - Đoạn 2: ( Trong năm học...kết quả tốt đẹp).
 - HS đọc lướt trả lời câu hỏi 2,3 SGK: ( Toàn dân phải xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên để lại ....; HS phải cố gắng siêng năng ,học tập , ngoan ngoãn...)
 - Giải nghĩa từ: vinh quang, tổ tiên.
 - Em hãy nêu nội dung chính của bài ? 
* HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng
 - Hướng dẫn cách đọc: Giọng đọc thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến.
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn thư :( Từ sau 80 năm giời nô lệ...học tập của các em )
 - Hướng dẫn HS cách đọc và đọc mẫu.
 - Gọi lần lượt HS đọc trước lớp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.( Học sinh K,G thi đọc thuộc, diễn cảm ; học sinh TB,Y đọc tốt hơn.)
 3. Củng cố- Dặn dò - Cho HS nhắc lại nội dung bài và liên hệ thực tế.
Kỹ thuật: Đính khuy hai lỗ 
 (Tiết 1)
i. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Biết cách đính khuy hai lỗ
- Đính được khuy 2 lỗ đúng quy trình , đúng kĩ thuật 
- Rèn luyện tính cẩn thận
Ii. Đồ dùng dạy học: 
- Mẫu đính khuy 2 lỗ 
- 3 chiếc khuy 2 lỗ 
- Một mảnh vải, kim , chỉ 
III.Các hoạt động dạy học 
A.GV giới thiệu về môn học 
B. Bài mới :
*Giới thiệu bài 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- Yêu cầu HS quan sát mẫu khuy đã chuẩn bị - kết hợp hình 1a SGK
- Nêu nhận xét về đặc điểm, hình dáng của khuy hai lỗ 
- Giới thiệu mẫu khuy
- Yêu cầu HS quan sát hình 1b 
-Nhận xét về đường khâu trên khuy 2 lỗ 
* Chốt ý câu trả lời:
Khuy được làm từ các vật liệu như nhựa, trai, gỗ, ...với nhiều màu, kích thước khác nhau. Khuy được đính vào vải ..... 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật : 
- Để đính được khuy 2 lỗ ta phải qua mấy bước đó là những bước nào ?
- GV làm mẫu và hướng dẫn thực hiện các bước đính khuy, quấn chỉ quanh khuy , kết thúc dính khuy
 Gọi HS nhắc lại quy trình 
 Gọi HS lên thực hiện quy trình 
* Thực hành : 
- Yêu cầu HS thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy 
- GV quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng 
*Củng cố, dặn dò : 
- Nêu lại quy trình đính khuy hai lỗ ?
- Nhận xét giờ học, HD thực hành ở n
Soạn : 19/8/2012
Giảng: Thứ ba, 21/8/2012 
Toán: Tiết 2: ôn tập tính chất cơ bản 
 của phân số
I. Mục tiêu: 
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số( trường hợp đơn giản).
- Rèn cách vận dụng tính chất của phân số để tính toán.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1. Bài cũ:
 2. Bài mới:
* HĐ1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số : Hướng dẫn HS làm ví dụ 1,2 SGK. 
Ví dụ 1 : Ví dụ 2 :
 KL: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một STN khác 0 thì được một PS bằng PS đã cho.
- Gọi 3 HS khá nhắc lại KL.
 * HĐ2: ứng dụng tính chất cơ bản của PS :
- Hướng dẫn HS làm các ví dụ SGK:
 Ví dụ 1: rút gọn phân số :
 Ví dụ 2: quy đồng mẫu số của 
 KL: Củng cố cách rút gọn PS và qui đồng mẫu số các PS .
 Chú ý: có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là: chọn được số lớn nhất mà tử số và mẫu sốcủa phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
 * HĐ3: Thực hành :
Bài 1: - HS làm cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ), 3 HS lên bảng làm.
 KL: Củng cố cách rút gọn các phân số.
Bài 2: - HS làm việc cá nhân, 3 HS lên bảng làm.
 KL: Củng cố cách qui đồng mẫu số các PS.
3. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số.
 - Dặn HS về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
Luyện từ và câu: Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đòng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn( nội dung ghi nhớ).
- Tìm được từ đông nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2(2 trong 3 từ); đặt câu với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu(BT3).
 * HS khá, giỏi đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được
II. Đồ dùng dạy học; Một bảng phụ ghi sẵn các từ in đậm bài nhận xét.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
 1. Bài cũ:
 2. Bài mới: Giới thiệu bài:
 * HĐ1: Hình thành khái niệm về từ đồng nghĩa.
Bài tập 1:- 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
 - Gọi 1 HS đọc các từ in đậm đã được viết sẵn trên bảng phụ.
 - GV hướng dẫn HS so sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoan văn a và đoạn văn b.
 KL: Những từ có nghĩa giống nhau là các từ đồng nghĩa
Bài tập 2:- 1 HS đọc trước lớp yêu cầu của bài tập 2.
- Học sinh làm việc cá nhân ( GV quan tâm HS yếu ) 
- Gọi lần lượt HS trình bày kết quả.- HS, GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu một 3 HS khá nhắc lại ghi nhớ SGK
 *HĐ2: Luyện tập
Bài tập 1:- 1 HS nêu yêu cầu và đọc những từ in đậm. 
- GV tổ chức cho HS trao đổi theo cặp để làm bài ( GV quan tâm HS yếu )
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.( Nước nhà-non sông; Hoàn cầu- Năm châu) KL: Củng cố khái niệm từ đồng nghĩa.
Bài tập 2: - 1 HS đọc trước lớp yêu cầu của bài 2
- Yêu cầu HS l ... như thế nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
 - GV chỉ bản đồ và giảng bài: Ngày 1-9-1858 thực dân Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cho cuộc chiên tranh xâm lược nước ta ...
*HĐ2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược
 - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trả lời câu hỏi ở phiếu học tập : 
 + Năm 1862 vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? theo em, lệnh của nhà vua đúng hay sai? Vì sao?
 + Nhận được lệnh vua Trương Định có thái độ và suy nghĩ như thế nào?
 + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó có tác dụng như thế nào?
 + Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - HS và GV nhận xét, bổ sung kết quả
 *HĐ3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với “ Bình tây đại nguyên soái”
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời miệng: 
 + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên soái Trương Định.
 + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về ông mà em biết.( HS khá kể )
 + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và tự hào về ông?
3. Củng cố, dặn dò- Cho HS nhắc khá, G lại nội dung bài học
Kể chuyện: Lý tự trọng
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội ,hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* HS K- G kể dược câu chuyện một các sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
II.Đồ dùng dạy-học:
 GV: Tranh minh họa truyện trong SGK phóng to.
 Bảng phụ viêt sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III.các hoạt động dạy-học
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới: Giới thiệu bài:
*HĐ1: GV kể chuyện 
- GV kể lần một có dẫn dắt và giải nghĩa các từ : sáng dạ,mít tinh, luật sư, thành niên, quốc tế ca. 
GV viết lên bảng các nhân vật: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư
- GV kể lần hai vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
*HĐ2: Hướng dẫn HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Bài tập 1:- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa và trí nhớ hãy tìm cho mỗi tranh 1,2 câu thuyết minh (HS làm việc cá nhân và trao đổi với bạn bên cạnh)
- HS (K-G) phát biểu miệng lời thuyết minh cho 6 tranh.
- HS, GV nhận xét. GV treo bảng phụ đẵ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh; yêu cầu 1,2 HS đọc lại.
Bài tập2,3: - 1 HS đọc yêu cầu bài 2,3
- GV lưu ý HS :+ Giọng kể chậm ở đoạn 1 và phần đầu đoạn 2.Chuyển giọng hồi hộp và nhấn giọng ở những từ ngữ đặc biệt ở đoạn kể Lý Tự Trọng nhanh trí, gan dạ, bình tĩnh, dũng cảm. giọng kể khâm phục ở đoạn 3; lời Lý Tự Trọng dõng dạc.
+ Chỉ cần kể đúng cốt chuyện không cần lặp lại nguyên văn từng lời của cô.
+ Kể xong, cần trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm: Mỗi nhóm 3 em, mỗi em kể theo 2 tranh. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp (GV treo tranh minh họa lên bảng).
- Thi kể chuyện trước lớp: 3 HS (K-G) lên thi kể- HS, GV nhận xét, bổ sung.
- HS trao đổi nhóm đôi về ý nghĩa câu chuyện sau đó phát biểu miệng trước lớp ( HS khá giỏi nêu ý nghĩa câu truyện ; GV nhận xét bổ sung ; HS yếu, TB nhắc lại )
 3.Củng cố dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện và liên hệ thực tế.
Soạn : 22/8/2011
Giảng: Thứ sáu, 24/8/2012 
Toán : Tiết 5: Phân số thập phân
I. Mục tiêu : Giúp HS 
- Nhận biết được các phân số thập phân
- Nhận ra được : Có một phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân .
ii. Các hoạt động dạy học 
A. Bài cũ : Điền dấu vào chỗ chấm ...1 ; ...1 ; ...1; ...
B. Bài mới :
Hoạt động 1. Giới thiệu bài
Hoạt động 2. Giới thiệu phân số thập phân
a) Yêu cầu học sinh nêu thí dụ về phân số có mẫu số là 10 ; 100 ; 1000 
Giáo viên ghi bảng 
Ví dụ : ; ; ; ...
- Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân số trên ? 
Giáo viên : Các phân số có mẫu số là 10; 100; 1000 gọi là phân số thập phân 
-Gọi vài học sinh nhắc lại 
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về phân số thập phân 
* Chốt ý câu trả lời đúng 
b) Giáo viên ghi lên bảng : 
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân bằng 
- Tương tự với phân số : ; 
* Giáo viên : Ta có thể chuyển phân số thành phân số thập phân được không và chuyển bằng cách nào 
* Giáo viên nêu kết luận ( SGK) - Gọi vài HS nhắc lại 
Hoạt động 3. Thực hành 
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu miệng- lớp nhận xét
- Kết luận câu trả lời đúng 
Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu - Cả lớp làm vào vở ô ly
- 2 em lên bảng - Nhận xét- Nêu miệng kết quả 
Bài 3: Yêu cầu học sinh làm miệng
Bài 4 - Gọi học sinh nêu yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn mẫu -1 em nêu.
- Cả lớp làm vào vở - 3 em lên bảng làm
4. Củng cố :? Thế nào là phân số thập phân? 
Tập làm văn: Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu : 
- Từ việc phân tích bài văn , HS hiểu được thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh 
- Biết lập dàn ýtả cảnh một buổi trong ngày và trình bày trong dàn ý những điều đã quan sát 
 II. Đồ dùng dạy học : 
- Tranh ảnh vườn cây, cánh đồng 
III . Các hoạt động dạy học 
A . Bài cũ :
- Nhắc lại cấu tạo bài của bài văn tả cảnh.
II. Bài mới : 
Hoạt động1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2 Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 . - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 1em nêu yêu cầu 
- 1 em đọc bài : Buổi sớm trên cánh đồng 
- Yêu cầu thảo luận 
- Thảo luận cặp 
- Báo cáo kết quả 
- GV kết luận bài làm đúng 
Bài tập 2 . - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Treo tranh ảnh giới thiệu vườn cây - cánh đồng 
- Gợi ý HS làm bài Cá nhân làm bài vào vở 
- Trình bày bài làm 
- Cả lớp nghe - chữa lại dàn ý 
- Chốt ý : Gọi 1 HS làm bài tốt nhất trình bày lại 
Hoạt động 3 : Củng cố, dặn dò
- Bài học hôm nay củng cố nội dung gì ?
- Nhận xét giờ học - Dặn dò
Địa lý: Việt Nam- Đất nước chúng ta
I. Mục tiêu: 
-Mô tả sơ lược dược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đôn Nam á. Việt Nam vừa có đất liền , vừa có bển, đảo và quần đảo.
+Những nướcgiáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.
-Chỉ phần đất liềnViệt Nam tren bản đồ (lược đố).
*HS K- G: 
-Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
-Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- nam, với đường bờ biển cong hình chữ S.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Qủa địa cầu; lược đồ Viêt Nam trong khu vực Đông Nam á; các hình minh họa SGK; Phiếu học tập cho HS( một phiếu khổ to)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 1.Bài cũ:
 2.Bài mới: Giới thiệu bài
 *HĐ1: Vị trí địa lý và giới hạn của nước ta
 - GV yêu cầu HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu hỏi : 
 + Đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới? ( Khu vực Đông Nam á )
 - Yêu cầu 2,3 HS chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
 - Yêu cầu HS quan sát lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam á SGK và trao đổi theo cặp các yêu cầu sau:
 + Chỉ phần đất liền của nước ta trên lược đồ. 
 + Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
 + Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? Tên biển là gì?
 + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta.
 - GV gọi HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. ( HS khá, giỏi trình bày )
 * HĐ2: Một số thuận lợi do vị trí địa lý mang lại cho đất nước ta.
 - HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi : Vì sao nói Viêt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường không?
 *HĐ3: Hình dạng và diện tích.- GV ghia lớp thành 4 nhóm.
 - Yêu cầu HS các nhóm đọc mục 2 SGK thảo luận làm bài tập ở phiếu GV đã chuẩn bị sau đó một nhóm đã làm vào khổ giấy to lên bảng trình bày kết quả thảo luận.
 - GV, HS nhận xét chốt lại kết quả đúng.
3.Củng cố dặn dò:
 - Yêu cầu 2HS đọc phần bài học SGK. 
Khoa học: Nam hay nữ
i.mục tiêu:
Sau bài học, HS biết
- Xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- GDKNS: phân tích và đối chiếu các đặc điểm của nam và nữ. Trình bày suy nghĩ về quan niệm nam và nữ. Nhận thức và xác định giá trị của bản thân.
ii.chuẩn bị:Các hình vẽ trong SGK.
Iii Các hoạt động dạy học
a.kiểm tra bài cũ:
? Hãy nêu ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
Nhận xét, ghi điểm. 
B.Bài mới: * Giới thiệu bài:
HD Tìm hiểu bài:
Hoạt động1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt đặc điểm sinh học.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp với sự HD sau:
Lớp em có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ?
Nêu một vài điểm giống nhau và khác nhau giữa nam và nữ?
Khi một em bé sinh ra dựa vào đâu để biết đó là bé trai hay bé gái?
-Theo dõi HS thảo luận
- GV kết luận, gọi HS đọc mục bạn cần biết.
Hoạt động 2: HD học sinh hoàn thành bài tập 4 VBT để phân biệt các đặc điểm về sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
? Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học? 
GV chốt ý và rút ra nội dung bạn cần biết 
Gọi HS đọc.
* Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài học.
- Nhận xét, dặn dò.
Sinh hoạt: 
Nhận xét tuần 1
I. Mục tiêu
- HS thấy được những ưu điểm, những điểm của các mặt hoạt động trong tuần qua để khắc phục và phấn đấu trong tuần tới.
- Giáo dục ý thức tu dưỡng và rèn luyện tốt.
II. tiến hành
1. Lớp trưởng đánh giá, nhận xét các mặt hoạt động trong tuần.
2. ý kiến của HS .
3. GV bổ sung, kết luận các ý kiến và nêu kế hoạch tuần tới:
a. Bổ sung:
- Về học tập: Kết thúc tuần học thứ nhất, nhìn chung các em đã có cố gắng hơn trong học tập, đã ý thức được việc học: tập trung chú ý nghe giảng, nhiều em đã mạnh dạn hơn trong phát biểu xây dựng bài; sách vở được bao bọc đẹp, cẩn thận.
 Bên cạnh đó vẫn còn những em chưa chú ý trong học tập, học còn trầm,sách vở chưa bao bọc hết, bút, thước, dụng cụ học tập chưa đầy đủ 
- Về ý thức đạo đức: Đa số các em biết nói năng cư xử hòa nhã với bạn bè, biết thương yêu nhau, đoàn kết tốt; biết lễ phép, tôn trọng thầy cô giáo.
- Về tư cách Đội viên: Tình trạng quên khăn quàng đỏ vẫn còn.
- Các hoạt động khác: Đã tham gia đầy đủ các hoạt động của đội, của trường nhưng cần khẩn trương hơn.
b. Kế hoạch tuần tới:
- Củng cố và phát huy nề nếp học tập,thi đua phát biểu xây dựng bài và giành nhiều điểm tốt.
- Cố gắng luyện chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
- Dụng cụ học tập: phải đầy đủ, sách vở phải bao bọc cẩn thận.
- Tham các hoạt động sinh hoạt đầu giờ, giữa giờ phải nghiêm túc, khẩn trương và đầy đủ số lượng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1-L5 SANG.doc