Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Tuần 32

Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Tuần 32

I/ Mục tiêu:

 - Biết: - Thực hành phộp chia.

 - Viết kết quả phộp chia dưới dạng phõn số, số tập phõn.

 - Tỡm tỉ số phần trăn của hai số.

II/Các hoạt động dạy học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn khối 5 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
NS:21/4
NG: 23/4 Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán: Đ156. Luyện tập(tr164)
I/ Mục tiêu:
 - Biết: - Thực hành phộp chia.
 - Viết kết quả phộp chia dưới dạng phõn số, số tập phõn.
 - Tỡm tỉ số phần trăn của hai số.
II/Các hoạt động dạy học:
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
4'
33'
3'
A/ Mở đầu:
1/ Ổn định t/c
2/- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
B/ HĐ dạy bài mới
1/ Khỏm phỏ: GV Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Luyện tập:
Bài tập 1 (164): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- GV nhận xét.
C/ Kết luận: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*Kết quả:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
*Kết quả:
a) 35 ; 840 ; 94 ;720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7; 44 ; 48 ; 60
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
Tiết 3: Tập đọc: 
Đ63. út Vịnh
I/ Mục tiêu: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
II/ PP, phương tiện dạy học:
 - Tranh minh họa bài học.
III/ Tiến trỡnh tiết dạy.
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
4'
33'
3'
A/ Mở đầu: 1/ Ổn đ ịnh t/c
2/ Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
B/ HĐ dạy bài mới.
1/ Khỏm phỏ: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2/ Kết nối: * Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
*Tìm hiểu bài:
+Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
+Ut Vịnh đã hành động ntn để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
3/ Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
C/ Kết luận- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
-Đoạn 1: Từ đầu ... còn ném đá lên tàu.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến hứa không chơi dại như vậy nữa.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến !.
-Đoạn 4: Phần còn lại
+ Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
+Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn
...
+ Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ T/nhiệm, tôn trọng quy định về ATGT 
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Chính tả (nhớ – viết)
Đ32: Bầm ơi
I/ Mục tiêu:
-Nhớ viết đỳng bài chớnh tả; trỡnh bày đỳng hỡnh thức cỏc cõu thơ lục bỏt.
- Làm được bài tập 2,3.
II/ PP, phương tiện dạy học:
-Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
-Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Tiến trỡnh tiết dạy.
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
4'
33'
3'
A/ Mở đầu
1/ Ổn định t/c.
2/Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu, giải thưởng.
B/ HĐ dạy bài mới
1/ khỏm phỏ: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/ Kết nối
-Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
-Cho HS cả lớp nhẩm lại 14 dòng thơ đầu để ghi nhớ.
-GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai 
-Nêu nội dung chính của bài thơ?
-GV HD HS cách trình bày bài:
+Bài viết gồm mấy khổ thơ?
+Trình bày các dòng thơ NTN?
+Những chữ nào phải viết hoa?
-HS tự nhớ và viết bài.
-Hết thời gian GV y/cầu HS soát bài.
-GV thu một số bài để chấm.
-GV nhận xét.
3/ HD HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
- Mời một HS đọc yêu cầu. HS làm vào VBT.
- GV phát phiếu cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng. 
- Cả lớp và GV NX, 
+Nêu cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị?
 Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số N trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
C/ Kết luận.
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.
-HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
*Lời giải:
a) Trường / Tiểu học / Bế Văn Đàn
b) Trường / Trung học cơ sở / Đ/Kết
c) Công ti / Dầu khí / Biển Đông
+Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận thứ ba là các DT riêng thì ta viết hoa theo QT.
*Lời giải:
a) Nhà hát Tuổi trẻ
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
Tiết 2. ễn Tiếng Việt:
LUYỆN ĐỌC
(Bài Bầm ơi và bài Út Vịnh)
I/ Mục tiờu:
- Củng cố cỏch đọc diễn cảm và học thuộc lũng đọc thơ theo yờu cầu của bài "Bầm ơi" . Củng cố đọc diễn cảm bài " Út Vịnh ".
II/ Tiến trỡnh tiờt dạy:
T/g
HĐ của thầy
HĐ của trũ
5'
30'
3'
A/ Mở đầu: 1/ Ổn định t/c.
2/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi hs nờu kết quả bài tập 2 tr45.
- Nhận xột chữa bài.
B/ HĐ dạy bài ụn.
1/ Khỏm phỏ:Bài ụn hụm này cỏc em sẽ luyện đọc lai hai bài tập đọc đó học gần đõy nhất.
2/ Thực hành:
Đọc bài" Bài Bầm ơi "
- Bài1.Yêu cầu học sinh nối tiếp 
- Gọi học sinh nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc
- Tổ chức luyện đọc
-Tổ chức đọc thi
- Gọi học sinh cả bài
- Gọi học sinh đọc thi cả bài.
 Nhận xét, tuyên dương
Bài tập 2:
 - Yêu cầu học sinh tự làm các bài tập
 - Gọi hs nêu miệng kết quả
Đọc bài " Út Vịnh "
- Cỏc bài tập HD như bài trờn
C/ Kết luận:
Nêu nội dung của bài.
 Nhận xét giờ
- 2 hs đọc bài làm của mỡnh.
- 3 hs nối tiếp đọc 
- hs khác nhận xét
-HS nhắc lại giọng đọc của bài: 
- Hs luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc từng đoạn.
- 3 hs đọc 
 - Các nhóm HS thi đọc .
- Đọc yêu cầu rồi làm bài
- Nêu miệng
- 1 HS nêu
NS: 23/ 4
NG: 25/ 4 Thứ ba ngày 25 tháng 4 năm 2012
Tiết 1. Thể dục:
Đ63: Môn thể thao tự chọn - Trò chơi “lăn bóng”
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được động tỏc phỏt cầu, chuyền cầu bằng mu bàn chõn.
- Thực hiện đứng nộm búng vào rổ bằng hai tay trước ngực và bằng một tay trờn vai.
- Biết cỏch lăn búng bằng tay và đập búng bằng tay . Biết cỏch chơi và tham gia được trũ chơi
II. Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản:
 * Môn thể thao tự chọn :
- Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
- Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6-10 phút
18-22 phút
4- 6 phút
2 phút
2 phút
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Tiết 2: Toán
Đ157: Luyện tập(tr165)
I/ Mục tiêu: 
Giúp HS ôn tập, củng cố về:
-Tìm tỉ số phần trăm của hai số; thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
-Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Tiến trỡnh tiết học
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
4'
33'
3'
A/ Mở đầu.1/ Ổn đ ịnh t/c 
2/ Kiểm tra bài cũ. Cho HS nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm của hai số.
B/ HĐ dạy bài mới
1/ khỏm phỏ: GV nêu mục tiêu của tiết học.
 2/ Luyện tập:
Bài tập 1 (165): Tìm tỉ số phần trăm của 
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (165): Tính 
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (165): Mời 1 HS đọc y/c
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
C/ Kết luận
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn kĩ các kiến thức vừa ôn tập.
1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
c / 80 %
d / 225 %
1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả:
12, 84 %
22,65 %
29,5 %
Bài giải:
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cao su và diện tích đất trồng cây cà phê là:
 480 : 320 = 1,5
 1,5 = 150 %
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao su là:
 320 : 480 = 0,6666
 0,6666 = 66,66%
 Đáp số: a) 150% ; b) 66,66%
NS: 24/4
NG: 26/4 Thứ tư ngày 26 tháng 4 năm 2012
Tiết 2: Toán
Đ158: ễN TẬP VỀ CÁC PHẫP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN.
 (TR.165)
I/ Mục tiêu: 
 - Biết thực hành tớnh với số đo thời gian và vận dụng trong giải toỏn.
II/Tiến trỡnh tiết dạy
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
3'
1'
32'
4'
A/Mở đầu
1/Ổn định t/c
2/Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu các quy tắc giải bài toán về tỉ số phần trăm
B/HĐ dạy học
1.Khỏm phỏ :GV nêu mục tiêu của tiết học.
2/ Thực hành
Bài tập 1 (165): Tính 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (165): Tính 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3 (166): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
-Cho HS làm bài vào nháp, sa ... ài 4.(tr 38).
- GV chấm chữa bài.
C/ Kết luận
- Mời HS nhắc lại các kiến thức vừa ôn.
- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà ôn bài
- 2 em lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- HS tự làm bài
- Đại diện 2 em lên chữa bảng.
- HS đọc kĩ yêu cầu của bài và tự làm bài, đại diện làm bảng phụ chữa bài. chữa bài.
- HS vận dụng các phép tính với số đo t/g để thực hiện tính.
- HS tự làm bài vào vở..
NS: 26/4	
NG: 1528/4 Thứ sáu ngày 28tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán
Đ160: Luyện tập(tr167)
I/ Mục tiêu: 
- Biết tớnh chu vi, diện tớch cỏc hỡnh đó học.
- Biết giải cỏc bài toỏn cú liờn quan đến tỉ lệ
II/Tiến trỡnh tiết dạy.
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
3'
35'
2'
A/Mở đầu:
1/Ổn định t/c
2/Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
B/HĐ dạy học:
1/Khỏm phỏ: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2/Thực hành
Bài tập 1 (167): 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (167): 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (167): 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài. 
-Cho HS làm bài theo nhóm 2.
-Mời đại diện 2 nhóm lên bảng chữa bài .
C/Kết luận:
-Cả lớp và GV nhận xét.
- GV giao bài tập về nhà.
Bài giải:
a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm) = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm) = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m ; 
 b) 9900 m2.
Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2
Bài giải:
Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là: (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
Tiết 3: Tập làm văn: 
Đ64: tả cảnh
(Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có h ảnh, cảm xúc.
II/ Phương phỏp phương tiện dạy hoc: 
-Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
-Giấy kiểm tra.
III/ Tiến trỡnh tiết dạy
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
2'
36'
2'
A/Mở đầu: 1/Ổn định t/c:
2/K/tr: GV kiểm tra sự c/bị giấy k/t của hs.
B/HĐ dạy học: 
1/ Khỏm phỏ:- Bốn đề bài của tiết Viết bài văn tả cảnh hôm nay cũng là 4 đề của tiết ôn tập về tả cảnh cuối tuần 31. Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn. 
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
-GV nhắc HS :
+Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
C/ Kết luận
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS trình bày.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Ti ết 4. ễn Tiếng Việt:
LUYệN VIếT
I/ MUC TIấU
- Giúp HS củng cố về dấu phẩy và tác dụng của dấu phẩy.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu phẩy khi viết câu.
- HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II/ PP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Vở bài tập tiếng việt, 
III/ TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
TG
H Đ CỦA TH ẦY
H Đ CỦA TRề
4'
2'
33'
3'
A/ Mở đầu: 1/ Ổn định t/c.
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- Yêu cầu HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
B/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
1/ Khỏm phỏ: GV giới thiệu bài học:
2/ Thực hành
Bài 1: - Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp ở hai câu in nghiêng trong mẩu chuyện (Đi xuyên Vịêt bằng xích lô)
- GV và HS cùng củng cố lại T/d của dấu phẩy.
Bài 2: Đặt dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu chuyện(Gai- đa và chiệc va li)
 - GV kết luận và chốt lại kết quả đúng.
Bài 3: Viết đoạn văn miêu tả cảnh buổi sáng nơi em ở.
C/ Kết luận
- Y/c HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn HS ôn bài và làm bài tập.
- HS xác định từng yêu cầu rồi làm bài vào vở, đại diện chữa bài.
- HS đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ tự làm bài và đại diện phát biểu.
- HS xác định từng yêu cầu rồi làm bài vào vở, đại diện chữa bài.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1: Luyện từ và câu
Đ64: Ôn tập về dấu câu
(Dấu hai chấm)
I/ Mục tiêu:
-Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp ; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trước đó.
-Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II/ Phương phap phương tiện day học:
 -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Tiến trỡnh tiết dạy
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
4'
1'
32'
3'
A/Mở đõu:
1/Ổn định t/c:
2/Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2 tiết LTVC trước.
B/HĐ dạy học:
1/Khỏm phỏ: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2/Thực hành: Bài tập 1 (143):
-Mời 1HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu hai chấm.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu hai chấm, mời một số HS đọc lại.
-Cho HS suy nghĩ, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (143):
-Mời 3 HS đọc nối tiếp NDBT 2, cả lớp theo dõi.
-GV hướng dẫn: Các em đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xác định chỗ dẫn lời trực tiếp hoặc báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích để đặt dấu hai chấm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (144):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV đọc thầm lại mẩu chuyện vui.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
C/Kết luận: 
-HS nhắc lại tác dụng của dấu :
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
C/văn
T/dụng của dấu hai chấm
Câu a
-Đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
Câu b
-Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
a) Nhăn nhó kêu rối rít:
-Đồng ý là tao chết
- Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
b) khi tha thiết cầu xin: “Bay đi, diều ơi ! Bay đi !
-Dấu hai chấm dẫn lời nói trực tiếp của nhân vât.
c) thiên nhiên kì vĩ: phía tây là dãy Trường Sơn trùng
-Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
*Lời giải:
-Người bán hàng hiểu lầm ý khách nên ghi trên dải băng tang: Kính viếng bác X. Nếu còn chỗ, linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
(hiểu nếu còn chỗ trên thiên đàng).
-Để người bán hàng khỏi hiểu lầm thì cần ghi như sau : Xin ông làm ơn ghi thêm nếu còn chỗ: linh hồn bác sẽ được lên thiên đàng.
Tiết 2. Toỏn. 
Ôn tập (TIếT 2- TUầN 32).
I/ MUC TIấU
- Giúp HS ôn tập, củng cố các kĩ năng thực hành phép nhân, chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm.
II/ TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRề
3'
35'
2'
A/ Mở đầu:1/ Ổn định t/c.
2/ K/ tra bài cũ:GV kết hợp k/tr khi ụn.
B/ HĐ dạy bài mới.
1/ Khỏm phỏ : GV nờu mục tiờu bài học.
2/ Thực hành
Bài 1( tr39 )- Mời HS lên bảng thực hiện tính - GV quan sát, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- Củng cố lại cách tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
Bài 2( tr39 )
- Y/c HS đọc kĩ đề bài
- GV nhận xét, củng cố cách làm bài
Bài 3( tr40 )
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài rồi tự làm bài.
C. Kết luận
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
- HS làm nháp +3HS làm bảng lớp.
- HS áp dụng tự làm bài.
- HS đại diện chữa bài . 
- HS tự làm bài vào VBT. 
- Đại diện HS lên bảng chữa bài. 
Ti ết 3.Sinh hoạt lớp
tuần 32
1.Nhận xét tuần 32:
- Các tổ tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
+Tuyên dương những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài: 
+ Phê bình những mặt lớp thực hiện chưa tốt : còn nói chuyện riêng trong lớp: 
2.Phổ biến kế hoạch tuần 33:
+ Thi đua học tốt, Phát huy mặt tốt, hạn chế và khắc phục mặt chưa tốt.
+ Thực hiện tốt các nề nếp. 
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
Ti ờt 2.Tiếng việt 
Ôn: Luyện tập tả cảnh
Đề bài : Lập dàn ý cho bài văn tả cảnh trường em trước buổi học.
I/ MỤC TIấU
-Củng cố để giúp HS nắm vững hơn về quan hệ nội dung giữa các câu trong một đoạn, biết cách viết câu mở đoạn từ đó sắp xếp các câu thành một đoạn văn hay.
- Rèn kĩ năng viết câu văn giàu hình ảnh và cảm, biết sử dụng liên tưởng trong khi viết văn, lập dàn ý cho đề văn trên...
- Giáo dục HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Đề bài trong tiếng việt nâng cao.
III.TIẾN TRèNH TIẾT DẠY
TG
H Đ CỦA THẦY
H Đ CỦA TRề
4'
32'
3'
A/ Mở đầu 1/ Ổn định t/c
2/Kiểm tra bài cũ.
- Y/c HS nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh.
B/ HĐ dạy học
 1/ Khỏm phỏ:GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Yêu cầu HS đọc đề bài và xác định yêu cầu của đề bài.
- Gv gợi ý để HS lập dàn bài.
a) Mở bài : - Giới thiệu trường em
- Cảnh trường em trước buổi học vào mùa nào, buổi sáng khoảng mấy giờ?
b) Thân bài : 
- Có thể tả từ cổng trường đến sân trường rồi đến các lớp học và ngược lại.
- Có thể tả cảnh trí của trường rồi tả đến cảnh HS đi học và xếp hàng vào lớp.
- Có thể tả hoạt động của thầy cô , HS rồi tả các chi tiết , cảnh trí của trường.
- Có thể tả cảnh trí xung quanh trường rồi tả trường.
c) kết bài : Cảm nghĩ của cá nhân về ngôi trường hoặc nói về ý thức giữ gìn và bảo vệ ngôi trường của em.
- Tổ chức cho HS tự làm bài.
C/ Kết luận
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài, luyện viết hoàn chỉnh bài văn vào vở.
-3, 4 em trả lời.
HS đọc kĩ y/c của đề bài
- Tự lập dàn bài theo gợi ý của GV.
- Đại diện hai em viết bảng phụ để chữa bài..
- lớp nhận xét đánh giá từng phần và bổ sung cho hoàn chỉnh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc