Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 2

Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 2

 A.Mục tiêu:

- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.

- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước.

B. Đồ dùng dạy học:

- VBT ; PHT BT 5.

C.Các hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 626Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Học kì I năm 2011 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: GDTT: 
CHÀO CỜ
---------------------------------------------
Tiết 2: TOÁN (6): 
LUYỆN TẬP
 A.Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
- Chuyển một số phân số thành phân số thập phân.Giải bài toán về tìm giá trị của một phân số của số cho trước.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; PHT BT 5.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1(Tr.9): Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.
- Nhận xét, chữa.
+ Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân.
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách chuyển từng phân số thành phân số thập phân?
+ Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100.
- GV nhận xét, chữa.
+ Bài 4: 
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
+ Bài 5:( HS K- G)
- GV hỏi phân tích bài toán.
- Hướng dẫn cách giải.
- Chia nhóm 4 HS làm vào bảng nhóm.
- Nhận xét, chữa.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu luyện tập và chuẩn bị bài sau:Ôn tập phép cộng và phép trừ hai phân số.
- HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Lớp làm bài vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
 0 1 
- Cá nhân đọc các phân số thập phân.
- HS nêu yêu cầu của BT 2.
- Lớp làm vào nháp. 3 HS lên bảng chữa.
- Ta lấy cả tử và mẫu nhân với một số nào đó sao cho được phân số mới có mẫu số là 10, 100, 1000,...
- Cá nhân đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển phân số thành phân số thập phân.
- HS tự làm bài vào VBT.
- Cá nhân nêu miệng kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc bài toán.
- HS nêu tóm tắt và hướng giải bài toán.
 Bài giải
 Số HS giỏi Toán của lớp đó là:
 (học sinh)
 Số HS giỏi Tiếng việt của lớp đó là:
 (học sinh)
 Đáp số: 9 HS giỏi Toán
 6 HS giỏi Tiếng việt.
-------------------------------------------------
Tiết 3: TẬP ĐỌC(T3): 
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
 (Nguyễn Hoàng)
A.Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc lưu loát, diễn cảm bài.
- Hiểu nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ vết sẵn bảng thống kê.
C.Các hoạt động dạy học :
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa, TLCH về nội dung bài đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: 
a. Luyện đọc: 
- GV đọc mẫu bài văn và bảng thống kê.
- Chia đoạn:
- GV sửa phát âm: cổ kính, văn hiến.
- Giải nghĩa từ :Văn hiến,Văn Miếu, tiến sĩ.
b. Tìm hiểu bài: 
+ Đoạn 1:
- Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
- Nêu ý chính 1 ?
+ Đoạn 2:
- Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
- Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
-Nêu ý chính 2?
- Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nêu ý nghĩa của bài?
- GV kết luận, ghi bảng.
c.Luyện đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn - Đọc mẫu. Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Củng cố- dặn dò:
- Liên hệ QTE:Các em có Quyền được giáo dục về các giá trị (Nghìn năm văn hiến của dân tộc).
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn luyện đọc ở nhà và chuẩn bị bài: Sắc màu em yêu.
-2, 3 em đọc và TLCH.
- HS theo dõi SGK.
- Quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
+ Đoạn 1: Từ đầu như sau.
+ Đoạn 2: Bảng thống kê.
+ Đoạn 3: Còn lại.
- Luyện đọc tiếp nối đoạn. Riêng bảng thống kê mỗi HS đọc 3 triều đại.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và câu hỏi 1.
- Từ 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ (1075 – 1919), tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
+ Ý1:Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời.
- HS đọc thầm bảng thống kê & câu hỏi 2.
- Triều Lê: 104 khoa thi.
- Triều Lê: 1780 tiến sĩ.
+ Ý 2:Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở Việt Nam.
- Người Việt Nam vốn có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có nền văn hiến lâu đời.
* Ý nghĩa: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu-Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
- 3 HS đọc nối tiếp bài.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm
-------------------------------------------------
Tiết 4: KHOA HỌC( 3): 
NAM HAY NỮ (Tiết 2)
Những điều đã biết liên quan đến bài học:
Những điều mới cần hình thành cho HS
- Mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
2. Kỹ năng: Phân biệt được nam hay nữ. 
3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: 
- Giáo viên: Giấy khổ lớn ; bút dạ.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ :(5')
- Nêu những điểm khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
- Nhận xét ghi điểm.
+ GTB:
* HĐ 2: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. (25')
- GV chia tổ thảo luận theo câu hỏi sau
- Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không? Hãy giải thích tại sao bạn đồng ý hoặc không đồng ý?
+ Công việc nội trợ là của phụ nữ.
+ Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
+ Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- Kết luận:
- Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào?
+ Liên hệ trong lớp mình có sự đối xử giữa HS nam và HS nữ không? Như vậy có hợp lí không?
- Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ?
- Nêu VD về vai trò của nữ ở trong lớp, trong trường và ở địa phương bạn?
- GV nhận xét, kết luận.
*HĐ 3. Củng cố- dặn dò:(5')
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài: Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
Ho¹t ®éng cña HS
- 1, 2 em trả lời.
- Các nhóm thảo luận. 
- Từng nhóm nêu kết quả. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”.
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 8 năm 2011
Tiết 1: TOÁN (7):
ÔN TẬP: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ 
A.Mục tiêu:
 - Củng cố cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số, không cùng mẫu số.
- Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to. Bút dạ.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
II. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài.
2. Ôn tập:
a. Ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số: VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số có cùng mẫu số?
 VD: 
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách thực hiện phép cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số?
III. Luyện tập: 
+ Bài 1:Tính:
a) b) 
c) d) 
- GV nhận xét, chữa.
+ Bài 2(a,b): Tính.
a) b) 
- GV nhận xét, chữa.
+ Bài 3:
- GV hỏi phân tích đề bài toán.
- Hướng dẫn cách giải bài toán.
+ Chú ý: là phân số chỉ số bóng cả hộp.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn ôn tập và chuẩn bị bài: Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta cộng (trừ) hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.
- Lớp làm vào nháp. 2 HS lên bảng chữa.
- Ta quy đồng mẫu số rồi cộng (trừ) hai phân số đã quy đồng.
- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
a) 
b) 
c) 
d) 
- Lớp tự làm bài rồi chữa bài.
a) 
b) 
- HS đọc bài toán và phân tích đề.
- 1 HS lên bảng. Lớp làm vở.
 Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng màu xanh là:
(số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
(số bóng trong hộp)
 Đáp số: số bóng trong hộp.
___________________________________
Tiết 2: LỊCH SỬ(2):
 NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
Những điều đã biết liên quan đến bài học
Những điều mới cần được hình thành cho HS
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh.
2. Kỹ năng: Sự đánh giá của nhân dân về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học, tự hào về truyền thống yêu nước của cha ông ta.
II. Chuẩn bi:
1. Đồ dùng dạy học:
- Học sinh: 
- Giáo viên: - Giấy khổ lớn. Bút dạ.
2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt với các PP khác.
 III.Các hoạt động dạy – học :
 Ho¹t ®éng cña GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : (5')
- Hành động không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống Pháp của Trương Định nói lên điều gì?
- Nhận xét, ghi điểm.
+ GTB: Giới thiệu bối cảnh nước ta nửa sau TK XIX. Một số người có tinh thần yêu nước.
* HĐ 2: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ. (14') 
- Nêu vài nét em biết về Nguyễn Trường Tộ?
- Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Giải nghĩa từ : Canh tân.
- Theo em, qua những đề nghị nêu trên Nguyễn Trường Tộ mong muốn điều gì?
*HĐ 3: Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ khôngđược thực hiện (12')
- Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được thực hiện không? Vì sao?
- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu cảm nghĩ của em về Nguyễn trường Tộ?
- GV kết luận nội dung bài học.
* HĐ 4: Củng cố- dặn dò:(4')
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài ởp nhà. Chuẩn bị bài: Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
Ho¹t ®éng cña HS
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc SGK: “Từ đầu sử dụng máy móc.
- Quê ở Nghệ An. Năm 1860, sang Pháp học tập.....
- Thảo luận nhóm 3 vào bảng nhóm.
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp nước ta phát triển kinh tế.
+ Mở trường dạy cách đống tàu, đúc súng, sử dụng máy móc,...
- Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Cá nhân phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung trong SGK.
- Triều đình bàn luận không thống nhất, vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ.
- Vì vua quan nhà Nguyễn bảo thủ.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS phát biểu cảm nghĩ.
- HS đọc kết luận (SGK.7).
Tiết 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU( 3):
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC
Những điều đã biết liên quan đến bài học.
Những điều mới cần được hình thành cho HS.
- Những từ ngữ nói về Tổ quố ...  Giảng bài:
*.Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số: 
- GV gắn các tấm bìa như hình vẽ trong SGK.
- GV nêu: 
Tức là hỗn số có thể chuyển thành phân số nào?
- Hướng dẫn: 
Ta viết gọn:
- GV kết luận cách chuyển một hỗn số thành phân số.
III. Luyện tập:
+ Bài 1(3hỗn số đầu) : Chuyển các hỗn số sau thành phân số.
- GV nhận xét, chữa.
+ Bài 2(a,c): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- GV nhận xét, chữa.
+ Bài 3(a,c): Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính.
M: 
- GV nhận xét, chữa.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn về nhà ôn bài và chuẩn bị bài 11: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng.
- HS quan sát, nêu hỗn số: 
- Quan sát, lắng nghe.
- HS rút ra cách chuyển thành .
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp làm BT vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
- Cá nhân nhắc lại cách chuyển một hỗn số thành phân số.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Quan sát mẫu.
- Lớp làm nháp. Đại diện 2 HS lên bảng chữa.
- HS nêu yêu cầu BT 3.
- Quan sát mẫu.
- Thực hiện ra nháp. Chữa.
a)
c) 
_____________________________________
Tiết 3:TẬP LÀM VĂN( 4): 
LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
A.Mục tiêu:
 - Dựa theo bài: “Nghìn năm văn hiến”, HS hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (Giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
- Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ học sinh trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT ; bút dạ ; PHT BT 2.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày (Bài tập tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS luyện tập: 
 Bài 1:(Tr.23):
- Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài về:
- Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 10751919?
- Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay?
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới hình thức nào?
- Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
Bài 2(23): Thống kê số HS trong lớp.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà thống kê số học sinh trong lớp. Chuẩn bị bài TLV: Luyện tập tả cảnh.
- Hát .
- 1, 2 em đọc.
- HS đọc yêu cầu BT 1.
- Lớp đọc thầm bảng số liệu trong bài : “Nghìn năm văn hiến”. Cá nhân trả lời.
- Số khoa thi : 185
 Số tiên sĩ : 2896
- Cá nhân đọc tiếp nối từng triều đại.
- Từ 14421779: Số bia là 82. Số tiến sĩ có tên khắc trên bia là 1306.
- HS thảo luận nhóm.
- Các số liệu thống kê trên được trình bày dưới 2 hình thức:
+ Nêu số liệu (Số khoa thi, số tiến sĩ từ 10751919; số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay).
+ Trình bày bảng số liệu( So sánh số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên của các triều đại).
- HS thảo luận cặp.
- Tác dụng:
+ Giúp người đọc tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
+ Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
- HS đọc yêu cầu BT 2.
- Thảo luận theo tổ vào PHT.
- Các tổ dán bảng, trình bày kết quả. Lớp nhận xét.
- HS nhắc lại tác dụng của bảng thống kê.
---------------------------------------------
Tiết 4:THỂ DỤC: 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN DẠY
-------------------------------------------------
Tiết 5: GDTT:
SINH HOẠT LỚP
NHẬN XÉT TRONG TUẦN 1 
I. Đạo đức :
- Trong tuần các em ngoan ngoẵn, lễ phép với bạn bè, thầy giáo, cô giáo. Đoàn kết giúp đỡ nhau trong mọi hoạt động.
II. Học tập :
- Các em đi học đều đảm bảo sĩ số 100% .Thực hiện nề nếp tương đối tốt. Đa số các em có ý thức học bài và làm bài dầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài : Hà , Trung , Thảo, Trần An, Đ. An. 
- Chữ viết , trình bày bài chưa đẹp, chưa rõ ràng: Điệp, Thành, Uyên
- Song bên cạch đó vẫn còn một số em chưa cố gắng trong học tập, thiếu đồ dùng : Uyên.
 III .Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi thể dục giữa giờ đầy đủ. Có ý thức đội viên.Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học sạch sẽ , gọn gàng. Tham gia lao động đầy đủ , có hiệu quả cao.
 IV.Phương hướng tuần 3:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 2.
- Tiếp tục củng cố và duy trì tốt các nề nếp
- Tiếp tục rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh.
- Tham gia tốt các hoạt động của lớp,trường.
- Một số em thiếu đồ dùng cần bổ sung ngay.
---- -----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5:ĐẠO ĐỨC(2):
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2)
A.Mục tiêu:
- Bước đầu biết lập kế hoạch phấn đấu.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5. Yêu trường, lớp.
B.Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm các truyện về HS lớp 5 gương mẫu.	
- HS vẽ trước tranh về chủ Trường em. Lập kế hoạch của bản thân trong năm học.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS lớp 5 có gì khác so với các khối lớp khác?
- Em cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giảng bài:
* HĐ 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. 
- GV chia nhóm 3. Yêu cầu lập kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5 chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. 
* HĐ 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu. 
- Em có thể học tập điều gì từ các tấm gương đó?
- GV giới thiệu thêm một vài các tẩm gương khác.
- Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
 * HĐ 3: Hát, múa. Giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”.
- Gọi HS xung phong hát, múa về chủ đề “Trường em”
- Nhận xét, đánh giá.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS cố gắng phấn đấu theo kế hoạch đã đề ra.
- 1, 2 em trả lời.
- Cá nhân trình bày kế hoạch phấn đấu của mình trong nhóm.
- Nhóm trao đổi, góp ý.
- Cá nhân trình bày kết quả trước lớp.
- HS kể về các HS lớp 5 gương mẫu (Trong lớp, trong trường, trên báo,...)
- HS tiếp nối giới thiệu tranh vẽ về chủ 
đề “Trường em” trước lớp.
- HS thi biểu diễn văn nghệ.
Tiết 2: ĐỊA LÍ( 2)
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
Những diều HS đó biết có liên quan đến bài học.
Những diều mới cần được hình thành cho HS.
- vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam trên bản đồ 
- Diện tích lãnh thổ của nước Việt Nam. Những thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí của nước ta đem lại.
- Một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
- Vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ. Một số loại khoáng sản ở nước ta. 
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Biết dựa vào bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình và khoáng sản nước ta.
2. Kỹ năng: - Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.Kể tên được một số loại khoáng sản ở nước ta và chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quí và bảo vệ đất nước.
II. Chuẩn bi:
 1. Đồ dùng dạy học:
 + Học sinh: 
+ Giáo viên: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ khoáng sản Việt Nam. PHT HĐ 2.
 2. Phương pháp dạy học: Kết hợp linh hoạt các PP.
III.Các hoạt động dạy – học :
 Hoạt động của GV
* HĐ 1: Kiểm tra bài cũ : ( 3')
 KT đồ dùng của HS.
- Đất nước ta gồm có những phần nào?
- Chỉ vị trí phần đất liền của nước ta trên lược đồ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
+ Giới thiệu bài: GV ghi bảng
* HĐ 2: Địa hình. ( 13')
- Chỉ vùng đồi núi và đồng bằng trên hình 1?
- So sánh diện tích của vùng đồi núi với đồng bằng nước ta?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta?
+ Những dãy núi nào có hướng Tây - Bắc - Đông Nam ?
+ Những dãy núi nào có hình cánh cung ?
- Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta ?
- Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ?
- GV nhận xét, kết luận :
Trên phần đất liền của nước ta, 3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp ; 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa của sông ngòi bồi đắp.
*HĐ 2 : Khoáng sản.
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? (Điền vào bảng .)
- GV nhận xét, kết luận.
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: Than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a - pa -tít, bô - xít.
*THBVMT: Cần khai thác khóang sản một cách hợp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả để BVMT.
 *HĐ 3:
- GV treo bản đồ địa lí Việt Nam và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
- Gọi từng cặp lên. Yêu cầu hỏi và chỉ trên bản đồ các dãy núi, đồng bằng,....
VD: Bạn hãy chỉ trên bản đồ dãy Hoàng Liên Sơn?
Bạn hãy chỉ trên bản đồ đồng bằng Bắc Bộ?
Chỉ trên bản đồ nơi có mỏ a - pa -tít?
.....
- GV nhận xét, đánh giá.
* HĐ 5: Củng cố – dặn dò: ( 3')
- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
 Hoạt động của HS
- 1, 2 HS lên bảng TLCH & chỉ lược đồ.
- HS quan sát H.1 (SGK.69)
- Cá nhân lên chỉ trên bản đồ.
- 3/4 diện tích là đồi núi, 1/4 diện tích là đồng bằng.
- Dãy Hoàng Liên, dãy Trường Sơn,...
- Dãy Hoàng Liên, Trường Sơn.
- Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
- Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên Hải, Nam Bộ.
- HS quan sát hình 2. Thảo luận nhóm 4, điền vào PHT.
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố chính
Công dụng
...
...
...
...
...
...
...
...
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Từng cặp HS lên bảng hỏi và chỉ bản đồ.
----------------------------------------------
Tiết 5:KĨ THUẬT(T2): 
 ĐÍNH KHUY HAI LỖ ( Tiết 2)
A.Mục tiêu:
- HS biết cách đính khuy hai lỗ.
- Bước đầu đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật.
- Rèn luyện tính cẩn thận, yêu lao động.
B. Đồ dùng dạy học:
- GV và HS chuẩn bị bộ đồ dùng học kĩ thuật lớp 5.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu quy trình đính khuy hai lỗ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- Kiểm tra bộ đồ dùng học kĩ thuật. 
II. Bài mới: 
1- Giới thiệu bài.
2- Hướng dẫn HS:
- GV kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1.Vạch dấu các điểm đính khuy.
- Nêu yêu cầu và thời gian thực hành
- Quan sát, uốn nắn.
3. Trưng bày - đánh giá sản phẩm. 	
- GV chọn, đính một số sản phẩm lên bảng.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả.
III. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- 1, 2 em nêu miệng.
- HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm
- Thực hành đính khuy 2 lỗ (Thực hành cá nhân theo nhóm 3).
- HS đổi sản phẩm giữa 2 nhóm với nhau. Quan sát, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đánh giá sản phẩm trong SGK.
- Lớp quan sát, nhận xét. 
c) 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan2 -Tham- 11- 12.doc