Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 26 năm 2011 - 2012

Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 26 năm 2011 - 2012

I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.

2. Kĩ năng:Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.

3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.

II. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy khối 5 - Tuần 26 năm 2011 - 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26 
Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Chào cờ
Tập trung trước cờ
...................................................................................................
Toán
 Nhân số đo thời gian với một số 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng:Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
II. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A.ổn địng tổ chức:
B.Kiểm tra bài cũ:
 - Chữa bài tiết trước.
C. Bài mới:
1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
- GV cho HS nêu cách đặt tính rồi tính.
- Vậy 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút.
Ví dụ 2: GV cho HS đọc bài toán.
- Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.
- GV cho HS nêu nhận xét: theo SGV tr.216.
2. Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài
Bài 2:( dành cho HS khá giỏi) 
- GV chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự làm phần a).
C. Củng cố, dặn dò:
- Nêu lại nhận xét cách nhân số đo thời gian với một số.
- HS nêu phép tính tương ứng.:
1 giờ 10 phút x 3 = ?
- 1 HS làm bảng lớp:
- HS nêu phép tính tương ứng.:
3 giờ 15 phút x 5 = ?
- 1 HS làm bảng lớp:
- HS trao đổi, nhận xét kết quả và nêu ý kiến: Cần đổi 75 phút ra giờ và phút.
- HS chữa miệng.
- HS đọc đề bài , nêu cách giải và sau đó tự giải.
- 1 HS giải trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở.
...................................................................................................
Tập đọc
 Nghĩa thầy trò 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2. Kĩ năng:Biết đọc rành mạch, lưu loát, diễn cảm cả bài bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính cụ giáo Chu.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: theo SGV tr.133.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia bài thành 3 đoạn:
b) Tìm hiểu bài:
+ Các môn sinh của thầy giáo Chu đến nhà cụ để làm gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu.
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào?
+ Những thành ngữ, tục ngữ nào nói lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- GV giúp các em hiểu nghĩa các thành ngữ: Tiên học lễ, hậu học văn, tôn sư trọng đạo.
GV hỏi thêm: Em biết thêm thành ngữ, tục ngữ, ca dao hay khẩu hiệu nào có nội dung tương tự?
c) Đọc diễn cảm:
- GV hướng dẫn các em thể hiện đúng lời nhân vật, từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn theo gợi ý.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài thơ Cửa sông, trả lời câu 
hỏi về bài đọc.
- 1, 2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc
 toàn bài.
- HS tiếp nối nhau luyện đọc từng
 đoạn văn (2 - 3 lượt).
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải sau bài (môn sinh, sập, tạ,...).
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời lần lượt từng ý sau:
- HS tìm hiểu đoạn 1+2 - TLCH.
- HS tìm hiểu đoạn 3 - TLCH.
- HS tìm hiểu cá nhân.
- HS trả lời.
- HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- HS cả lớp đọc diễn cảm một đoạn văn.
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài học.
- HS về nhà tìm các truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc Việt Nam
...................................................................................................
Chính tả
Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Nghe- viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động.Trình bày đúng hình thức bài văn.bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài; tên ngày lễ .
2. Kĩ năng:Nghe- viết đúng chính tả 
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Giấy khổ to.
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I. Bài cũ:
 - Yêu vcầu HS viết
II. Bài mới
Nêu yêu cầu, mục đích bài học.
1. Hướng dẫn viết chính tả :
a, Trao đổi về nội dung đoạn văn.
 - GV đọc đoạn văn.
 - Gọi HS đọc đoạn văn
 - Bài chính tả nói lên điều gì?
b, Hướng dẫn viết từ khó:
 - Tìm những từ khó, dễ viết sai và các tên địa lí nước ngoài?
 - GV nói qua về Ngày Quốc tế Lao động và cách viết tên của 1 ngày lễ: Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- GV lưu ý HS cách trình bày bài văn.
c, HS viết chính tả:
 - GV đọc cho HS viết bài.
d, Soát lỗi, chấm bài:
 - GV chấm 1 số bài.
2. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT.
 - Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- GV chốt lời giải đúng.
 Các tên riêng đó được viết như thế nào?
- Đoạn văn có nội dung gì?
III. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học. Chuẩn bị giờ sau
2 HS viết bảng, lớp viết vở: Sác- lơ Đác- uyn, A- đam, Nữ Oa, ấn Độ, Pa- xtơ, Hoa Kì ( Mỗi HS viết 3 từ)
HS mở SGK- tr 80.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Giải thích lịch sử ra đời của ngày Quốc tế Lao động 1- 5.
- HS tự tìm. VD: cánh sát, xả súng, Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-oóc, Ban-ti-mo, Pít-sbơ-nơ.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
+ HS luyện đọc và viết các từ trên.
- HS viết bài.
- HS đổi vở, soát bài.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm câu chuyện.
- Trao đổi, tìm các tên riêng trong mẩu chuyện, viết vào giấy khổ to. 
+ Các tên riêng trong bài là: Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi-e Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp, Công xã Pa-ri, Quốc tế ca.
- HS nói quy tắc.
- HS trả lời.
...................................................................................................
Mĩ thuật:gv chuyên dạy
Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2012
Môn: Toán
 Chia số đo thời gian cho một số
A.Mục tiêu:Giúp HS :
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng:Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tiễn.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
B.Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I.Bài cũ:
II.Bài mới:
2.Giảng bài:
1. Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
a, VD 1. GV nêu bài toán như SGK.
- Cho HS xung phong thực hiện phép chia, nếu không làm được GV hướng dẫn.
b,VD 2: GV nêu bài toán và cho HS nêu phép tính tương ứng.
- Lưu ý: Khi chia còn dư, để phép chia tiếp tục ta cần đổi ra đơn vị bé hơn rồi tiếp tục chia.
- GV xác nhận cách làm đúng.
* GV chốt cách làm.
3. Luyện tập: 
*Bài 1 : Yêu cầu HS thực hiện một số phép tính giáo viên đưa ra về chia số đo thờ gian.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2: ( dành cho HS khá giỏi) 
- Cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
+ Muốn biết làm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời gian ta cần biết gì?
+ Tính thời gian làm 3 dụng cụ bằng cách nào?
- Nhận xét ,đánh giá.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại kiến thức đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
 HS mở SGK tr 136.
- HS nêu phép tính chia tương ứng: 
42 phút 30 giây : 3 = ?
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
30 giây
 0
- 1 em nêu cách đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng như SGK.- 4 em lên bảng làm, 
- Hs thực hiện trên bảng con.
+ Thời gian làm 3 dụng cụ.
- 1 em lên bảng làm. lớp làm vào vở.
Bài giải
Thời gian làm 3 dụng cụ là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Trung bình làm 1 dụng cụ hết số thời gian là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
...................................................................................................
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống.
A. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. 
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống : Gồm từ truyền ( trao lại cho người sau, đời sau) và từ thống( nối tiếp nhau không dứt ) làm được bài tập ,2,3.
2. Kĩ năng: nhận biết từ ghép Hán Việt.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu học tập
 - Bảng phụ
C. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I. Bài cũ:
 - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về Liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:	
2.Hướng dẫn HS làm BT:
Bài tập 1:
 - Nêu yêu cầu BT.
 - GV nhắc HS đọc kĩ từng dòng để phát hiện đúng nghĩa của từ truyền thống.
 - GV chốt lời giải.
Bài tập 2:
 - Nêu yêu cầu BT.
 - GV hướng dẫn HS hiểu nghĩa của các từ ngữ.
 - GV chốt lời giải đúng.
 + Đáp án:
 a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống.
 b) truyền bá, truyền hình, truyền tin, truyền tin.
 c) truyền máu, truyền nhiễm.
Bài tập 3:
 - Nhắc HS đọc kĩ đoạn văn, phát hiện các từ ngữ chỉ đúng người và sự vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
 + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc:
+ Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc
III. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học,dặn dò HS chuẩn bị bài sau. 
- 2-3 HS nhắc lại.
- Mở SGK, tr 81
- Hs nhắc lại ý nghĩa của từ truyền thống
- 1 HS nêu và đọc các từ ngữ ở cuối BT. 
- HS thảo luận, tra từ điển để hiểu nghĩa của các từ ngữ đó. 
- Hs trả lời vào phiếu học tập.
- Hai em chữa lên bảng.
- Tập đặt câu.
+ các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản.
+ nắm tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước,...
...................................................................................................
Lịch sử
Chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên không”
A. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được:
1. Kiến thức: Từ ngày 18 đến ngày 30- 12- 1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân đã chiến đấu anh dũng làm nên chiến thắng oanh liệt " Điện Biên Phủ trên không".
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhớ các sự kiện lịch sử
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
- HS sưu tầm tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử " Điện Biên Phủ trên không"
C. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I. Bài cũ:
 - Nêu ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
II. Bài mới:
2. Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ trong việc dùng B52 bắn phá Hà N ... t động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
 I.Bài cũ:
- 3 em lên bảng làm bài 1 ( VBT tr 59 )
 II.Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu khái niệm vận tốc:
a, Bài toán 1:
* GV chốt như phần nhận xét SGK- 139.
- Nêu cách tính vận tốc? ( GV treo bảng phụ )
- GV nêu công thức: v = s : t
- GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
b, Bài toán 2: GV nêu BT.
- GV nhấn mạnh: BT này đơn vị đo vận tốc là: m/ giây.
3. Luyện tập : *Bài 1 :
- Cho HS tự làm.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài, xác định yêu cầu.
- Cho HS tính vận tốc theo công thức 
v = s : t.
- Nhận xét ,đánh giá.
* Bài 3:( dành cho HS khá giỏi) 
- Cho HS xác định yêu cầu của bài.
- YC HS nêu phép tính của bài toán.
III. Củng cố – dặn dò:
- Nhắc lại cách tính vận tốc?
- Nhận xét giờ học.
- Tìm số trung bình cộng.
- HS nêu: 170 : 4 = 42,5 ( km )
- HS nhắc lại câu kết luận của GV.
- HS nêu như SGK.
- HS nêu: 
Người đi bộ: 6 km/ giờ.
xe đạp khoảng: 15 km/ giờ; 
- HS nêu cách giải như SGK.
- Cho HS tự làm.
- Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài giải
 Vận tốc của xe máy là:
 105 : 3 = 35 ( km/ giờ )
 Đáp số: 35 km/ giờ.
- 1 em lên bảng làm. cả lớp làm vào vở:
 Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 ( km/ giờ )
 Đáp số: 720 km/ giờ.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây.
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 ( m/ giây )
 Đáp số: 5 m/ giây.
...................................................................................................
Luyện từ và câu
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong bài tập số 1.
- Thay thế được những từ ngữ lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu bài tập 2
- Bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu bài tập số 3
2. Kĩ năng:Thay thế được những từ ngữ lặp lại 
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu khổ to.
C. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I Kiểm tra bài cũ
II bài mới:
Bài tập 1:
 - Yêu cầu HS đọc đoạn văn.
 - Yêu cầu HS đánh số thứ tự các câu văn, đọc thầm đoạn văn và làm bài.
 - GV nhận xét, chốt lời giải.
Bài tập 2:
 - Nêu yêu cầu BT.
 - Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT.
 - Hướng dẫn HS đánh số thứ tự các câu văn ( 7 câu văn).
tập 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT.
 - Yêu cầu HS viết đoạn văn vào VBT.
Nhận xét, cho điểm.
II. Củng cố- dặn dò: 
- Nhắc lại nội dùng chính của bài
Dặn làm thêm trong vở bài tập
- Mở SGK, tr 86.
- 1 HS đọc.
- 1HS lên bảng làm bài và nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế.
+ Các từ ngữ: Phù Đổng Thiên Vương, trang nam nhi, Tráng sĩ ấy, người trai làng Phù Đổng.
+ Tác dụng: Tránh việc lặp từ, giúp cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- 1 HS nêu, đọc nội dung BT. Lớp làm bài vào VBT, vài em phát biểu.
+ 2 đoạn văn có 7 câu, từ ngữ được lặp lại là Triệu Thị Trinh( 7 lần)
+ HS đọc phương án thay thế từ ngữ của mình. VD:
(2): Người thiếu nữ họ Triệu( thay thế cho Triệu Thị Trinh ở câu 1),...
- 1 HS đọc, vài em giới thiệu người hiếu học em chọn viết là ai.
- HS viết vào VBT. Tiếp nối nhau đọc đoạn văn, nói rõ những từ ngữ thay thế mà mình sử dụng để liên kết câu.
...................................................................................................
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 2. Kĩ năng:Viết lại được đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
B. Đồ dùng dạy- học:
 -Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra. 
C. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ
-GV kiểm tra vở, chấm điểm một số bài lập chương trình hoạt động. 
2-Dạy bài mới
1- Giới thiệu bài : GV nêu MĐ, YC
2- GV nhận xét chung về kết quả làm bài của HS.
a) Nhận xét về kết quả làm bài của HS
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết KT, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý ,... của HS.
-Nhận xét chung về bài làm của cả lớp:
+Những ưu điểm chính:
+Những thiếu sót, hạn chế:
b)Thông báo điểm cụ thể
3-HD HS chữa bài
-GV trả bài cho HS 
a)HD chữa lỗi chung
-Một số HS lên bảng chữa từng lỗi.Cả lớp tự chữa trên nháp.
-GV chữa lại bằng phấn màu.
b) HD từng HS sửa lỗi trong bài:
-GV theo dõi HS làm việc
c)HD học tập những đoạn văn hay, bài văn hay
-GV đọc bài của học sinh .có ý sáng tạo.
3-Củng cố dặn dò
-Nhận xét chung tiết học
-Về nhà viết lại đoạn chưa hay
-HS xác định nhiệm vụ học tập
-HS cả lớp trao đổi về bài trên bảng.
-HS đọc lời nhận xét của cô, phát hiện thêm lỗi sai trong bài làm của mình & sửa lỗi.Đổi bài cho bạn bên cạnh để soát lỗi.
Tự sửa lỗi trong bài
-HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đẹp,cái đáng học tập của đoạn văn.
...................................................................................................
Khoa học
 Sự sinh sản của thực vật có hoa 
A.Mục tiêu:
1. Kiến thức
Kể được một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
2. Kĩ năng: Nhận biết hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ: GD các em yêu thiên nhiên và có thái độ chân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Thông tin và hình trong SGK tr 106 - 107.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phần nhờ côn trùng, nhờ gió.
- Sơ đồ hình 2 SGK và các thẻ từ có ghi sẵn chú thích.
C. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
Hoạt động dạy của thầy
Hoạt động học của trò
I.Bài cũ: 
- Nêu tên các bộ phận của nhị và nhuỵ
II.Bài mới: 
a, Làm việc theo cặp:
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin SGK tr 106.
b, Làm việc cả lớp.
c, Làm việc cá nhân.
- YC HS làm các BT trong SGK tr 106.
- GV nhận xét,đánh giá.
Hoạt động 2: Trò chơi “ Ghép chữ vào hình”:
- Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 4 người lên chơi.
- GV phát cho HS sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính ( H 3 SGK )và các thẻ từ.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV theo dõi ,phân thắng thua.
Hoạt động 3: Thảo luận.
 Làm việc theo nhóm:
- Biết được cơ quan sinh sản của thực vật có hoa, em bảo vệ chúng như thế nào để duy trì được nòi giống của chúng?
III. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh hoặc vật thật về hoa thụ phấn nhờ gió, côn trùng.
- Ch.bị bài sau: Cây con mọc lên từ hạt.
- HS chỉ vào hình 1 để nói với nhau về: Sự thụ phấn, sự thụ tinh và sự hình thành hạt.
- 1 số em lên trình bày kết quả thảo luận theo cặp ở trên.
- HS nêu miệng đáp án đúng:
1 – a ; 2 – b ; 3 – b ; 4 – a ; 5 – b.
- HS chơi dưới hình thức tiếp sức.
- Mỗi nhóm 1 bảng phụ.
- Các nhóm chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV: Các nhóm thi đua gắn các chú thích vào hình cho phù hợp.
* Đáp án đúng theo thứ tự:
+ Hạt phấn + Đầu nhuỵ
+ Vòi nhuỵ + Bao phấn
+ống phấn + Noãn
 + Bầu nhuỵ.
- HS thảo luận theo nhóm và ghi ra bảng sau:
Hoa thụ phấn nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm
Tên cây
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
...................................................................................................
Sinh hoạt
Sơ kết tuần 26 
I- Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
 Học sinh nắm được những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần khắc phục trong tuần
 Có ý thức vươn lên trong học tập, ý thức giúp đỡ bạn cùng tiến bộ
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng ứng xử trong giao tiếp
3.Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II- Chuẩn bị:
	- Tổ trưởng tổng điểm thi đua của từng cá nhân trong tổ
III- Các hoạt động và dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tổ chức
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của các tổ trưởng
Tiến hành:
a. Nêu mục đích yêu cầu giờ học
- Yêu cầu các tổ trưởng đọc nội dung theo dõi thi đua
- Giáo viên chốt lại phần kiểm điểm nổi bật, những vấn đề quan tâm
b. Đề ra phương hướng biên pháp
- Duy trì tốt nề nếp
- Giúp đỡ bạn yếu:Trịnh, Quân, Tuyến.
- Tích cực hoạt động trong các gìơ học
c.Vui văn nghệ
4.- Hoạt động nối tiếp: Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài, học bài đầy đủ
- Hát
- Lấy sổ theo dõi thi đua của tổ mình
- Lắng nghe
- Từng tổ đọc
- Cả lớp lắng nghe
- Nhận xét, bổ sung ý kiến
- Cả lớp lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân
- Thực hiện tốt nề nếp :truy bài, vs.
- Học sinh phát biểu
- Vui văn nghệ
Kỹ thuật :
Lắp xe Ben( Tiết 3 )
I - Mục tiêu
1. Kiến thứcChọn đúng và đủ các chi tiết lắp xe ben.
-Biết cách lắp và lắp được xe ben như mẫu. Xe lắp được tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được.
2. Kĩ năng: Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
3. Thái độ: Giáo dục lòng say mê yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy học
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy của thày
Hoạt động học của trò
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận
Hoạt động 2. HD thao tác kĩ thuật
a)Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào lắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ 
Yêu cầu HS quan sát hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ em phải chọn những chi tiết nào- Gọi 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết.
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ 
* Lắp các hệ thống giá đỡ trục bánh xe
 * Lắp trục bánh xe trước (H. 5a –SGK)
* Lắp ca bin (H. 5b –SGK)
c) Lắp ráp xe ben (H.1-SGK)
* Bước lắp ca bin:
- Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe.
* HD trình bày sản phẩm – chấm
d) Hướng dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp
Cách tiến hành như các bài trước
IV Dặn dò
Chuẩn bị đầy đủ bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật để tiết sau thực hành
- Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin
lên bảng và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
( 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài)
HS khác lên lắp khung sàn xe.
- HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng 7 lỗ vào tấm nhỏ.
-Tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2 thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài.
trình bày sản phẩm – chấm đánh giá cùng GV
thể dục

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 26.doc