Thiết kế bài day lớp 5 - Trường Tiểu học Tiên Cảnh - Tuần 20

Thiết kế bài day lớp 5 - Trường Tiểu học Tiên Cảnh - Tuần 20

I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.

- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 581Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài day lớp 5 - Trường Tiểu học Tiên Cảnh - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ, ngày
Môn
Bài học
Thứ 2, 
10/1/2011
CC
TĐ
Thái sư Trần Thủ Độ
CT
Nghe -Viết: Cánh cam lạc mẹ
T
Luyện tập
Thứ 3, 
11/1/2011
LTVC
Mở rộng vốn từ: Công dân
KC
Kể chuyện đã nghe - đã đọc
T
Diện tích hình tròn 
Thứ 4,
12/1/2011
TĐ
Nhà tài trợ đặc biệt của CM
T
Luyện tập 
TLV
Ôn
Tả người: Kiểm tra viết
Ôn TLV
Thứ 5,
13/1/2011
T
Luyện tập chung
LTVC
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
Ôn
TV
Ôn
TV
Thứ 6, 
14/1/2011
T
Giới thiệu biểu đồ hình quạt
TLV
Lập chương trình hoạt động
Ôn
TV
SH
Họp lớp
Thứ 2, 10/1/2011
TẬP ĐỌC: 
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT : 
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. 
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Bài cũ 
- HS đọc phân vai trích đoạn kịch (Phần 2)
+ H : Anh Lê, anh Thành đều là những người yêu nước nhưng họ khác nhau như thế nào ? 
+ H : Người công dân số 1 là ai ? Tại sao lại gọi như vậy ? 
- Mỗi nhóm 4 HS đọc phân vai : anh Thành, anh Lê, anh Mai và người dẫn chuyện.
- Nhóm 1 đọc + trả lời câu hỏi 1, nhóm 2 đọc và trả lời câu hỏi. 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
- HS lắng nghe.
2- Luyện tập 
* HĐ1 : Gọi HS đọc diễn cảm bài văn 
- GV hướng dẫn 
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm. 
- HS lắng nghe. 
* HĐ2 : HS đọc đoạn nối tiếp 
- GV chia đoạn 
- HS đánh dấu đoạn trong SGK. 
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến “...ông mới tha cho”
+ Đoạn 2 : Tiếp theo đến ...”thưởng cho”.
+ Đoạn 3 : Phần còn lại 
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp 
- HS nối tiếp đọc đoạn lượt 1 
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai : Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên quyền, ... cho HS đọc đoạn tiếp lượt 2 + giải nghĩa từ. 
- HS luyện đọc từ ngữ khó đọc. 
* HĐ 3 : Cho HS đọc trong nhóm 
- HS luyện đọc nhóm 3 
* HĐ 4 : GV đọc cả bài 
- GV cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. 
3- Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 : 
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm. 
- 1 HS đọc thành tiếng, HS còn lại đọc thầm theo. 
H : Khi có nguời muốn xin chưa câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ? 
- Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những câu đương khác. 
H : Theo em cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý gì ? 
- HS trả lời.
- GV chốt lại ý : 
* Đoạn 2 : 
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 2 
- HS trả lời câu hỏi. 
H : Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao ? 
- Ông hỏi rõ đầu đuôi  không trách móc mà còn thưởng cho vàng bạc.
- GV chốt ý đoạn 2 : Các phân xử nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
* Đoạn 3 
- Cho HS đọc thành tiếng + đọc thầm đoạn 3.
- Đọc thầm, trả lời câu hỏi. 
H : Khi biết có viên quan tâm với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ? 
- Cho HS đọc bài một lượt 
H : Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào ? 
- HS đọc, trả lời. 
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện. 
4- Đọc diễn cảm 
* HĐ 1 : GV hướng dẫn 
- GV đưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên và hướng dẫn đọc. 
- GV đọc mẫu.
- HS nghe. 
- Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
- HS đọc phân vai : người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4) 
- Cho HS thi đọc.
- 2 -> 3 nhóm lên thi đọc phân vai. 
- Gv nhận xét + khen nhóm đọc hay. 
- Lớp nhận xét. 
5- Củng cố, dặn dò 
H : Em hãy nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- 2 -> 3 HS nhắc laị. 
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà kể câu chuyện cho người thân nghe. 
Thứ 2, 10/1/2011
CHÍNH TẢ
Nghe - viết : CÁNH CAM LẠC MẸ
Phân biệt âm đầu r/d/gi, âm chính o, ô
I- MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chính tả bài trình bày đúng hình thức bài thơ. 
- Làm được BT 2a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có)
- Bút dạ + 5 tờ phiếu đã photo bài tập cần làm. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 1 HS. GV đọc 3 từ ngữ trong đó có tiếng chứa r/d/gi 
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con. 
VD : - dành dụm, giấc ngủ, ra rả. 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài mới 
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2- Viết chính tả 
* HĐ 1 : Hướng dẫn chính tả 
- Gọi HS đọc bài chính tả một lượt
- HS đọc. , cả lớp lắng nghe. 
H : Bài chính tả cho em biết điều gì ? 
- Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè 
- Viết từ khó : vườn hoang, nhạt nắng, khản đặc. 
- Phân tích, luyện viết từ khó trên bảng con
- Nêu trình bày bài viết. 
* HĐ 2 : GV đọc - HS viết 
- GV đọc từng dòng thơ (mỗi dòng đọc 2 lần)
- HS viết chính tả.
* HĐ 3 : Chấm, chữa bài 
- GV đọc toàn bài một lượt. 
- HS tự rà soát lỗi.
- Chấm 5 - 7 bài.
- HS đổi vở cho nhau sửa lỗi (ghi ra lề trang vở) 
- GV nhận xét chung. 
3- Làm BT chính tả 
* Câu a 
- Cho HS đọc yêu cầu của câu a. 
- GV giao việc. 
+ Các em đọc truyện.
+ Chọn r, d hoặc gi để điền vào chỗ trống sao cho đúng. 
- Cho HS làm việc. Gv treo bảng phụ chuẩn bị sẵn bài tập. 
- 1 HS làm bài trên bảng phụ.
- Cả lớp làm vào giấy nháp. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét. 
+ Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ trống: ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấy, giận, rồi. 
* Câu b : Tương tự câu a 
Kết quả đúng : đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một. 
4- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe. 
- Dặn HS nhớ viết chính tả những tiếng có r/d/ gi hoặc o, ô; nhớ câu chuyện vuui về kể cho người thân nghe. 
Thứ 2, 10/1/2011
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU : 
- Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- SGK, hình minh hoạ 
II- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Bài cũ:
- Gọi 2 hs lên giải bài 1,2 VBT
B. Bài mới:
1/ Giới thiệu bài
2/ Thực hành - Luyện tập 
- 2 HS lên bảng giải
* Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 
* Bài 1 
- Tính chu vi hình tròn có bán kính r.
- 3 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở. 
- Chữa bài : 
+ Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. 
+ Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi vở để kiểm tra bài.
+ GV nhận xét chung, chữa bài
- HS dưới lớp nhận xét bài của bạn và chũa bài. 
Đáp số : a) 56,52m
 b) 27,632dm
 c) 15,7cm 
Hỏi : Muốn tính chu vi hình tròn có bán kính r ta làm như thế nào ?
- Lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với số 3,14
* Bài 2
Hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
* Bài 2 
- HS đọc yêu cầu : Biết chu vi, tính đường kính (hoặc bán kính) 
Hỏi : Dựa vào công thức suy ra cách tính đường kính của hình tròn.
d = C : 3,14
- GV xác nhận cách làm. 
- Tương tự : Khi đã biết chu vi có thể tìm được bán kính không ? Bằng cách nào ? 
C = r x 2 x 3,14
- GV xác nhận và yêu cầu cả lớp ghi vở công thức suy ra 
Suy ra : r = C : (2 x 3,14) 
- Yêu cầu HS tự làm bài; gọi 2 HS lên bảng. 
- Chữa bài : 
+ Yêu cầu HS khác nhận xét bài của bạn, HS dưới lớp đối chiếu kết quả ghi đáp số vào vở. 
- HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Ghi đáp số vào vở.
+ GV nhận xét chung, chữa bài
*Bài 3 
Hỏi : Bài toán cho biết gì ?
Hỏi : Bài toán hỏi gì ? 
*Bài 3 
- Đường kính của 1 bánh xe là 0,65m
a) Tính chu vi của bánh xe.
b) Quãng đường người đó đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng, 100 vòng ? 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm ý (a), thảo luận để làm ý (b) 
- HS làm bài. 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
- Chữa bài 
- 1 HS giải bảng, lớp làm vào vở. 
Đáp số : a) 2,041m
 b) 20,41m 
 204,1m
- Gọi 2 HS đọc bài giải, yêu cầu HS khác nhận xét và chữa bài vào vở. 
- HS làm vào vở.
- HS chữa bài. 
* Bài 4 
- Hỏi : Bài toán hỏi gì ? 
- Hỏi : Chu vi hình H gồm những phần nào? 
- Yêu cầu HS chọn đáp án trên bảng con.
* Bài 4 
- Tính chu vi hình tròn cộng với đường kính hình tròn. 
- Đáp án D. 
- Yêu cầu HS về nhà xem lại công thức tính đường kính hình tròn và bán kính khi biết chu vi. 
3/ Củng cố dặn dò 
- Hoàn thành bài tập trên lớp
- Nhận xét tiết học
Thứ 2, 10/1/2011
ÔN TOÁN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tính diện tích hình tam giác
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các BT liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1) Ôn lại các quy tắc
H: Muốn tính DTTG ta làm thế nào?
H: Muốn tính DTHT ta làm thế nào?
2) HD làm các BT sau:
1/ Một miếng đất hình tam giác có đáy bằng 32m, chiều cao kếm đáy 5m. Tính diện tích của miếng đất.
2/ Một TG có DT 559cm2 , cạnh đáy bằng 43cm. Hỏi nếu tăng cạnh đáy thêm 8cm thì DT tăng thêm bao nhiêu.
3/ Một hình thang có tổng đọ dài hai đáy bằng 42cm, chiều cao bằng đáy bé, đáy bé bằng ¾ đáy lớn. Tìm diện tích hình thang đó
- HS TL
- HS đọc YC đề bài
- 1 HS lên bảng giải
- Lớp làm vào vở
- HS nhận xét chữa bài
Chiều cao miếng đất
32-5=27m
DT
32x27:2=432m2
- 1 HS đọc BT
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài
- 1 HS làm bảng nhóm đính KQ lên bảng
- HS nhận xét chữa bài
Chiều cao TG
559x2:43=26cm
Phần Dt tăng thêm
8x26:2=104cm2
HS đọc YC đề bài
- 1 HS lên bảng giải
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài
- 1 HS làm bảng nhóm đính KQ lên bảng
- HS nhận xét chữa bài
Thứ 3, 11/1/2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÔNG DÂN
I- MỤC TIÊU : 
- Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1);xếp được các từ chứa tiếng côngvào nhóm thích hợp theo yêu cầu BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ ông dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh.
- HS khá, giỏi làm được BT4 và giải thích lí do không thay đổi được từ khác
- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm Công dân.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai (nếu có) 
- Photo một vài trang từ điển liên quan đến nội dung bài học. 
- Bút dạ + giấy kẻ bảng phân loại.	
- Bảng phụ. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A- Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra 1 HS 
- Gv nhận xét, cho điểm.
- HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu ghép trong đoạn văn, cách nối các về câu ghép. 
B- Bài mới 
1- Giới thiệu bài 
- Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay, các em tiếp tục được mở rộng vốn từ Công dân. 
- HS lắng nghe. 
2- Làm bài tập 
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, đọc 3 câu a, b, c
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
- GV giao việc. 
+ Các em đọc 3 câu a, b, c
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở câu em cho là đúng. 
- Cho HS làm ... i mới 
1- Giới thiệu bài. 
- HS lắng nghe.
HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1 
- 1 Hs đọc yêu cầu + đọc đoạn trích.
+ Đọc lại đoạn văn. 
2- Nhận xét 
+ Tìm các câu ghép trong đoạn văn. 
- Cho HS làm bài. 
- HS làm bài cá nhân. 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét. 
HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe. 
- GV giao việc. 
+ Các em đọc lại 3 câu ghép vừa tìm được ở BT 1 
+ Xác định các vế câu ghép trong mỗi câu trên. 
- Cho HS làm bài. 
- 3 HS lên làm trên bảng lớp. HS còn lại dùng bút chì gạch chép đánh dấu các về câu trong SGK.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét bài 3 bạn làm trên bảng. 
HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 3 
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe. 
- Cho HS làm bài + trình bày kết quả. 
- HS làm bài
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét. 
+ Ở câu 1 : .... quan hệ từ thì; dấu phẩy
+ Ở câu 2 : cặp quan hệ từ tuy ... nhưng 
+ Ở câu 3 : dấu phẩy. 
3- Ghi nhớ 
- Cho HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK 
- 3 HS đọc.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ mà không nhìn SGK.
- 3 HS nhắc lại. 
4- Luyện tập 
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc đoạn văn.1
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo. 
- Cho HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân (dùng bút chì gạch trong vở bài tập) 
- Cho HS trình bày kết quả.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
- Lớp nhận xét. 
+ Câu 1 là câu ghép : gồm 2 vế câu 
+ Cặp quan hệ từ là nếu ... thì 
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 
- 1 HS đọc yêu cầu của BT + đọc đoạn trích
- Cho HS làm bài. GV dán lên bảng phiếu ghi đoạn văn có từ bị lược. 
- 1 HS lên bảng làm trên phiếu. 
- Lớp làm trong vở bài tập.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Lớp nhận xét kết quả. 
+ Từ cấn điền và chỗ trống lần lượt là : nếu, thì. 
+ Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, tránh lặp. Người đọc vẫn hiểu đủ, đúng những nội dung. 
* HĐ 3 : Hướng dẫn HS làm BT 3 
(Cách tiến hành tương tự bài tập 2) 
Từ cần điền : còn 
Từ cần điền : nhưng (hoặc mà)
Từ cần điền : hay 
5- Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ.
- HS lắng nghe. 
Thứ 5, 13/1/2011
ÔN TIẾNG VIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được câu ghép, xác định được các vế câu trong câu ghép, thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép
- Viết được đoạn văn có câu ghép
II. HĐ DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
H: thế nào là câu ghép
H: câu ghép có đặc điểm gì?
1/ Thêm 1 vế câu vào chỗ chấm để tạo thành câu ghép:
Bạn Hoa chăm chỉ học tập,
Mùa hè đã đến,
Vì trời mưa to
2/ Viết những câu theo mô hình sau:
C-V,C-V
P, C-V, C-V
Tuy C-V nhưng C-V
3/ Xác định các vế câu trong các câu sau:
Bố đến có quan, mẹ đến trường
Chiều nay, tổ 1 làm vệ sinh lớp học, tổ hai, ba chăm sóc vườn hoa
Tuy sức khỏe của Hùng còn yếu nhưng cậu ấy vẫn rham gia mọi hoạt động của lớp.
4/ Viết một đoạn văn từ 3-5 câu tả ngoại hình của một người bạn của em, trong đó có ít nhất một câu ghép. Xác định các vế câu trong câu ghép.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò
TL
Nhận xét bổ sung
3 Hs lên bảng
Lớp làm vào VBT
HS thảo luận nhóm đôi làm
3 nhóm đại diện trình bày KQ
Lớp nhận xét, chữa bài
HS thảo luận nhóm đôi làm
3 nhóm đại diện trình bày KQ
Lớp nhận xét, chữa bài
1 HS làm vào bảng nhóm
Lớp làm vào vở
HS nhận xét
1 số HS đọc bài của mình
Nhận xét, chữa bài
Thứ 6, 14/1/2011
TOÁN: 
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I- MỤC TIÊU : 
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Hình vẽ 1 biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớn 4) 
- Phóng to biểu đồ vào bảng phụ (nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK).
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Kiểm tra bài cũ 
GV : Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ?
- Biểu đồ dạng tranh.
- Biểu đồ dạng cột
- Biểu đồ các tác dụng, ý nghĩa gì trong thực tiễn ? 
- Biểu đồ trực quan giá trị của một số đại lượng, và sự so sánh giá trị của các đại lượng đó. 
B. Bài mới 
1- Giới thiệu bài:
Sách giáo khoa 25%
Các loại sách khác 25% 
Truyện thiếu nhi 50%
2- Giới thiệu biểu đồ hình quạt 
- HS nghe và ghi tên bài vào vở.
a) Ví dụ 1 : 
- Gv treo tranh ví dụ 1 lên bảng và giới thiệu : 
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng.
- HS quan sát hình vẽ. 
Hỏi : Biểu đồ có dạng hình gì ? Gồm những phần nào ?
- Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- Hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ :
Hỏi : Biểu đồ biểu thị cái gì ? 
- Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách có trong thư viện của một trường tiểu học. 
Hỏi : Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
- Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.
Hỏi : Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào ?
- Gấp đôi. 
- Kết luận : 
+ Các phần biểu diễn có dạng hình quạt, gọi là biểu đồ hình quạt. 
- Tổng kết các thông tin mà HS đã khai thác được qua biểu đồ. 
b) Ví dụ 2 : 
Bơi lội 12,5% 
Nhảy dây 50%
Cầu lông 25,0%
Cờ vua 12,5% 
- Gắn bảng phụ lên bảng. 
- HS quan sát và trả lời. 
Hỏi : Biểu đồ cho biết điều gì ? 
- Biểu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C
Hỏi : Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu? 
- 4 môn : cầu lông, bơi lội, cờ vua, nhảy dây. 
+ Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm HS tham gia từng môn thể thao.
Hỏi : 100% số HS tham gia ứng với bao nhiêu bạn? 
- 32 bạn. 
Hỏi : Muốn tìm số bạn tham gia môn bơi lội ta áp dụng dạng toán nào ?
- Bài toán về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá trị một số phần trăm của một số)
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm ra nháp.
- HS làm bài. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn. 
- GV nhận xét, chữa bài. 
Hỏi : Nhìn vào biểu đồ, hãy so sánh về tỉ số % HS tham gia từng môn thể thao. 
Hỏi : Muốn tính b phần trăm của một số a ta làm thế nào 
- Ta tính như sau : a x b : 100
Hỏi : Biểu đồ hình quạt có tác dụng gì ? 
- Biểu diễn các tỉ số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể. 
- GV xác nhận, yêu cầu HS nhắc lại.
- HS thực hiện yêu cầu.
3- Thực hành đọc, phân tích, xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt
* Bài 1 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS chưa tính toán, quan sát biểu đồ dự đoán xem số HS thích màu gì nhiều nhất, thích màu gì ít nhất ?
- Dự đoán số HS thích màu xanh nhiều nhất, màu tím ít nhất.
- Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự làm vào vở.
- HS làm bài và chữa bài. 
- GV chữa bài 
+ Gọi 4 HS lần lượt đọc bài làm.
+ HS khác theo dõi, nhận xét, trao đổi vở để kiểm tra bài. 
Đáp số : a) 48 HS
 b) 30 HS
 c) 24 HS
 d) 18 HS 
- Yêu cầu 1 HS nhắc lại cách tìm số phần trăm của một số.l
- HS nhắc lại. 
* Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Tự quan sát, trả lời vào vở. 
* Bài 2 
- HS quan sát và đọc biểu đồ. 
- GV gắn bảng phụ lên bảng (vẽ hình như bài tập 2 SGK (trang 102)
- Nêu ý nghĩa của tỉ số phần trăm đã đọc được từ biểu đồ hình quạt
- Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học. 
- Gợi ý khai thác biểu đồ 
+ Yêu cầu HS trong lớp tự đặt câu hỏi cho bạn dựa theo biểu đồ
- HS nêu câu hỏi và trả lời 
- GV xác nhận và yêu cầu HS nhắc lại.
4- Củng cố, dặn dò
-Khi đọc biểu đồ cần chú ý điều gì
- Nhận xét tiết học
- HS nhắc lại : Khi đọc biểu đồ cần phải đọc cả phần chú thích hình vẽ và các ký hiệu thể hiện trên biểu đồ. 
Thứ 6, 14/1/2011
TẬP LÀM VĂN :
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I- MỤC TIÊU : 
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm)
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Bảng phụ.
- Bút dạ + một số tờ giấy khổ to để HS làm bài. 
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
A. Bài cũ:
- Không KT
B. Bài mới:
1- Giới thiệu bài 
2- Làm bài tập 
* HĐ 1 : Hướng dẫn HS làm BT 1 
- Cho HS đọc toàn bộ BT 1
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. 
- Cho HS làm bài. 
- HS làm bài theo nhóm 2 
- Cho HS trình bày kết quả. 
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
* HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm BT 2 
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + đọc gợi ý
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc. 
+ Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam. 
- Cho HS làm bài. GV phát giấy khổ to + bút dạ cho các nhóm (hoặc phát bảng nhóm)
- Hs làm việc theo nhóm 4.
- Cho HS trình bày kết quả.
- Đại diện các nhóm dán phiếu của nhóm mình lên bảng lớp. 
3- Củng cố, dặn dò 
H : Theo em lập chương trình hoạt động có ích lợi gì ? 
Thứ 6, 14/1/2011
ÔN TIẾNG VIỆT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được 2 kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người.
- Viết được đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp và gián tiếp.
II. HĐ DẠY HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
+ Hãy viết hai đoạn mở bài theo 2 cách đã biết cho một trong bốn đề văn dưới đây:
Tả 1 người thân trong gia đình em
Tả một người bạn.
Tả 1 ca sĩ đang biểu diễn
Tả một nghệ sĩ hai mà em yêu thích.
YC HS chọn đề bài
- Nhận xét - Tuyên dương HS viết đúng, hay.
+ Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc đề
HS chọn đề bài
1 HS lên bảng viết
Lớp làm vào vở
Hs nhận xét bài viết trên bảng
HS đọc mở bài 
HS nhận xét
Thứ 6, 14/1/2011
SINH HOẠT LỚP
I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Chi đội trưởng nhận xét chung các hoạt động của lớp
- Chi đội phó VTM+HT nhận xét các hoạt động của lớp
- Xếp loại, nhận xét, tuyên dương
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Tiến hành sinh hoạt:
Chi đội trưởng lên điều khiển sinh hoạt lớp, nhận xét chung tình hình của lớp trong tuần qua
Lớp PHT+lớp PVTM lên nhận xét tình hình học tập, sinh hoạt, múa hát tập thể của lớp
Từng tổ lên nhận xét ưu khuyết điểm của các thành viên trong tổ
Tổ tự XL, tuyên dương tổ viên xuất sắc
GV nhận xét ưu khuyết điểm trong tuần, tuyên dương những em học tiến bộ. Bên cạnh đó nhắc nhở những em học yếu, nghịch, thiếu dụng cụ học tập, không học bài, không soạn bài
3/ GV nêu nhiệm vụ tuần tới:
Tiếp tục duy trì nề nếp
Lao động và dọn vệ sinh
Tiếp tục thu các khoản tiền còn lại 
Quán triệt tinh thần vui xuân - đón tết
Lớp SH văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docT20.doc