Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 22

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 22

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật

- Hiểu nội dung :Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (trả lời được các câu hỏi 1-2-3 SGK )

- Giáo dục tinh thần dám nghĩ dám làm .để xây dựng quê hương đất nước .

- * hướng dẫn h/s tìm hiểu bài để thấy vịêc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta .

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.

+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 656Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ns:4/2/2012 Tiết: 2 TẬP ĐỌC PPCT:43
Nd:6/2/2012 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN 
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm bài văn , giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật 
- Hiểu nội dung :Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển (trả lời được các câu hỏi 1-2-3 SGK )
Giáo dục tinh thần dám nghĩ dám làm .để xây dựng quê hương đất nước .
* hướng dẫn h/s tìm hiểu bài để thấy vịêc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta .
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK, tranh ảnh về các làng chài lưới ven biển. Bảng phụ việt sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định : 
2. Bài cũ: “Tiếng rao đêm”
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. bài mới :
a/Giới thiệu bài mới: 
“Lập làng giữ biển.”
b/ Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Luyện đọc.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên chia bài thành các đoạn để học sinh luyện đọc.
+ Đoạn 1: “Từ đầu  hơi muối.”
+ Đoạn 2: “Bố nhụ  cho ai?”
+ Đoạn 3: “Ông nhụ  nhường nào?”
+ Đoạn 4: đoạn còn lại.
Giáo viên luyện đọc cho học sinh, chú ý sửa sai những từ ngữ các em phát âm chưa chính xác.
Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên giúp học sinh hiểu những từ ngữ các em nêu và dùng hình ảnh đã sưu tầm để giới thiệu một số từ ngữ như: làng biển, dân chài, vàng lưới.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải.
Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài văn rồi trả lời câu hỏi.
* hướng dẫn h/s tìm hiểu bài để thấy vịêc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển trên đất nước ta .
	  Bài văn có những nhân vật nào?
	  Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau việc gì?
	  Em hãy gạch dưới từ ngữ trong bài cho biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 2.
	  Tìm những chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới ngoài đảo có lợi?
Giáo viên chốt: bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. 
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 4.
	 Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ?
	  Đoạn nào nói lên suy nghĩ của bố Nhụ? Nhụ đã nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?
Giáo viên chốt: trong suy nghĩ ,.. 	Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài văn.
	  Ta cần đọc bài văn này với giọng đọc như thế nào để thể hiện hết cái hay cái đẹp của nó?
	Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm bài văn.
v	4/Củng cố.
Yêu cầu học sinh các nhóm tìm nội dung bài văn
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài
Chuẩn bị: “Cao Bằng”.xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
h/s khác nhận xét bổ sung .
1 h/s nhắc tựa cả lớp ghi tựa vào vở 
Hoạt động lớp, cá nhân .
Học sinh khá, giỏi đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn và luyện đọc những từ ngữ phát âm chưa chính xác.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải. Các em có thể nêu thêm từ chưa hiểu nghĩa.
Cả lớp lắng nghe.
Hoạt động lớp
Học sinh đọc thầm cả bài.
Học sinh suy nghĩ và nêu câu trả lời.
Dự kiến:
	  Bài văn có bạn nhỏ tên Nhụ, bố bạn và ông bạn: ba thế hệ trọn một gia đình.
	  Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả gia đình ra đảo.
	  Học sinh gạch dưới từ ngữ chỉ rõ bố mẹ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã.
Dự kiến: Cụm từ: “Con sẽ họp làng”.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
Học sinh suy nghĩ rồi phát biểu.
Dự kiến: Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , buộc một con thuyền.”
“Làng mới ngoài đảo  có trường học, có nghĩa trang.”
ông bước ra võng . ngồi xuống võng vặn mình , hai má phập phùng như người súc miệng khan . ông đã hiểu những suy nghĩ hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào .
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
	  Đoạn cuối, Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi một làng bạch đằng giang ở Mỏm cá sấu đang bồng bềnh đâu đó ở phía chân trời .Nhụ tin vào kế họạch của bố mơ tưởng đến làng mới .
h/s đọc diễn cảm bài văn 
Học sinh nêu câu trả lời.
h/s nêu nội dung đoạn văn
Tiết: 3 TOÁN PPCT: 106
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: 
 -Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
 -Vận dụng để giải 1 số bài toán đơn giản Làm được bài 1 bài 2 . 
 - Bài 3 hs khá giỏi làm 
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Các khối hình lập phương nhỏ cạnh 1cm
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định : 
2. Bài cũ: 
“ S xq và Stp của HHCN “
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới :
a/Giới thiệu bài : Luyện tập.
b/. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Yêu cầu học sinh bốc thăm trả lời câu hỏi về Sxq và Stp hình hộp chữ nhật.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Thi đua, luyện tập, thực hành.
Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Giáo viên chốt bằng công thức áp dụng.
Giáo viên lưu ý đổi đơn vị đo để tính 
Bài 2
- GV lưu ý HS :
+ Đổi về cùng một đơn vị đo để tính 
+ Giáo viên lưu ý học sinh sơn toàn bộ mặt ngoài ® Stp
- GV đánh giá bài làm của HS
Bài 3: h/s khá giỏi làm thêm 
Giáo viên chốt lại công thức.
Lưu ý học sinh cách tính chính xác.
v4/ Củng cố.
Phương pháp: Thi đua, động não
Giáo viên nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học thuộc quy tắc.
Chuẩn bị: “Sxq _ Stp hình lập phương”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài 
Lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Làn lượt học sinh bốc thăm.
Trả lời câu hỏi 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm.
1 học sinh đọc.
Tóm tắt.
Học sinh làm bài – sửa bài – nhận xét.
- Học sinh đọc đề – tóm tắt.
Diện tích sơn là Sxq + Sđáy
Học sinh làm bài – sửa bài.
Học sinh làm bài dạng trắc nghiệm.
Học sinh sửa bài.
Tiết:4 CHÍNH TẢ ( Nghe- viết PPCT: 22
 HÀ NỘI
I. Mục tiêu: 
-Nghe- Viết đúng chính tả đoạn trích bài thơ “ Hà Nội’’
-Trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng .rõ 3 khổ thơ , tìm được danh từ riêng tên người . tên địa lí việt nam(BT 2 ) viết được 3 đến 5 tên người tên đại lí theo yêu cầu( BT3 )
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
* Liên hệ:về trách nhiệm giữ gìn bảo vệ cảnh quan MT Thủ đô để giữ 1 vẻ đẹp của cảnh quan Hà Nội .
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ, giấy khổ to để học sinh làm BT3.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định : 
2. Bài cũ: 
“Trí dũng song toàn”
Giáo viên nhận xét.
3.bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
Ôn tập về quy tắc viết hoa.
b/. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe, viết.
Phương pháp: Giảng giải, đàm thoại, thực hành.
Bài thơ là lời của ai ?
- Khi đến Thủ đô , em thấy có điều gì lạ ?
g/v cho h/s luyện từ khó.
Yêu cầu h/s tìm từ khó 
g/v cho h/s luyện bảng con
g/v sửa sai chi tiết .
gv cho h/s viết vở 
Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận câu cho học sinh biết.
Giáo viên đọc lại toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Phương pháp: Luyện tập, đàm thoại.
Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:
Giáo viên lưu ý học sinh viết đúng, tìm đủ loại danh từ riêng.
Giáo viên nhận xét.
v	4/ Củng cố.
Phương pháp: Trò chơi.
Giáo viên nhận xét. Liên hệ:về trách nhiệm giữ gìn bảo vệ cảnh quan MT Thủ đô để giữ 1 vẻ đẹp của cảnh quan Hà Nội 
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh viết bảng những tiếng có âm đầu r, d, gi trong bài thơ Dáng hình ngọn gió.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc bài thơ, lớp đọc thầm.
Lời của một bạn nhỏ mới đến Thủ đô
Thấy Hồ Gươm, Hà Nội, Tháp Bút, ba Đình , chùa Một Cột, Tây Hồ 
h/s tìm từ khó sgk
.h/s làm con.
h/s luyện từ khó bảng con.
h/s viết bài vào vở .
Học sinh đổi vở để chữa lỗi cho nhau.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Sửa bài, nhận xét.
1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm, sửa bài.
Lớp nhận xét.
Thi đua 2 dãy: Dãy cho danh từ riêng, dãy ghi.
 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
 Ns: 4/2/12 Tiết :1 LUYỆN TỪ VÀ CÂU PPCT: 43 
 Nd; 7/2/12 NỐI CÁC VẾ 
 CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ (tt)
I. Mục tiêu: 
 - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện điều kiện quan hệ kết quả – giả thiết kết qua. Bài 1 bỏû 
-biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT2,3 ) 
- Có ý thức dùng đúng câu ghép.
- Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài.
 	 Các tờ phiểu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3, 4.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. : ổn định lớp :
2. Bài cũ: Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
3.Bài mới :
a/. Giới thiệu bài : .
“Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.”
b/ Phát triển các hoạt động: 
- Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ
v Hoạt động 3: Luyện tập.
Ph ... ìm hiểu khoa học.
KNS:Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác,sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau.
 - Kĩ năng đánh giá về việc khai thác, sử dụng các ngoun62 năng lượng khác nhau
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: - Chuẩn bị theo nhóm: ống bia, chậu nước.
 - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy.
 - 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổån định:
2. Bài cũ: Sử dụng năng lượng của chất đốt (tiết 2).
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
b/ Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thảo luận về năng lượng của gió.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
→ Giáo viên chốt.
v Hoạt động 2: Thảo luận về năng lược của nước.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
4/ Củng cố. Nhắc lại nội dung bài học
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sử dụng năng lượng điện”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, học sinh khác trả lời.
1 h/s nhắc
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng gió trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên.
Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì?
Liên hệ thực tế địa phương.
Các nhóm trình bày kết quả.
Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học.
Các nhóm trình bày sản phẩm.
 Thứ sáu ngày 10 tháng 1 năm 2012
Tiết:1 TẬP LÀM VĂN PPCT: 44
KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết ) 
I. Mục tiêu: 
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK 
-Bài văn rõ cốt truyện , nhân vật ý nghĩa ; lời kể tự nhiên .
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Giấy kiểm tra.
	 Truyện cổ tích Cây khế.
+ HS:
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định :
2. Bài cũ: Ôn tập về văn kể chuyện.
Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh những yêu cầu cần có về văn kể chuyện:
	  Kể chuyện là gì?
	  Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào?
3. Bài mới :
a/. Giới thiệu bài : 
	Viết bài văn kể chuyện.
b/ Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Học sinh làm bài kiểm tra.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài kiểm tra.
Giáo viên lưu ý học sinh: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo cách nhập vai một nhân vật trong truyện (người em, người anh hoặc chim thần).
Khi nhập vai cần kể nhất quán từ đầu đến cuối chuyện vai nhân vật em chọn, hoá thân lẫn trong cách kể.
Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện.
Giáo viên giải đáp thắc mắc cho học sinh (nếu có).
v	Hoạt động 2:
Học sinh làm bài kiểm tra.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung cho tiết tập làm văn tuần sau.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
h/s nêu y/c văn kể chuyện 
h/s khác nhận xét bổ sung .
h/s nhắc tựa .ghi vở .
1 học sinh đọc các đề bài.
h/s 1 số em nêu đề mình chọn .
Cả lớp đọc thầm các đề bài trong SGK và lựa chọn đề bài cho mình.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau nói lên đề bài em chọn.
Học sinh làm kiểm tra
Tiết:3 TOÁN PPCT: 110
THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH 
I. Mục tiêu: 
 - Có biểu tượng về thể tích của 1 hình 
 -Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản Làm bài 1 bài 2 . - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. 
+ HS: 2 tờ giấy thủ công, kéo.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định : 
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 3
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. bài mới :a/Giới thiệu bài mới: 
“ Thể tích một hình “.
b/. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết tự hình thành biểu tượng về thể tích của một hình.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát VD 1
- GV nêu vấn đề :
+ HLP nằm hoàn toàn trong hình nào ?
+ Nhận xét thể tích HLP va thể tích HHCN ?ø
Tổ chức nhóm, thực hiện quan sát và nhận xét ví dụ: 2, 3.
+ Hình C chứa? Hình lập phương?
+ Hình D chứa? Hình lập phương?
+ Nhận xét thể tích hình C và hình D.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết so sánh thể tích hai hình trong một số trường hợp đơn giản.
Phương pháp: Bút đàm, đàm thoại, thực hành, quan sát. 
Bài 1:
Giáo viên chữa bài – kết luận.
Giáo viên nhận xét và đánh giá
Bài 2:
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1 Cho h/s làm vở .
Giáo viên nhận xét.
Bài 3:h/s khá giỏi làm thêm 
- GV nêu yêu cầu
_ GV thống nhất kết quả : Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN 
v	4/ Củng cố.
Thể tích của một hình là tính trên mấy kích thước?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm lại bài nhà , 2,/ 21.
Chuẩn bị: “Xentimet khối – Đềximet khối”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
HLP nằm hoàn toàn trong HHCH
V HLP <  V HHCN.
Chia nhóm.
Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví dụ qua câu hỏi của giáo viên.
Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình.
Các nhóm nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS quan sát nhận xét các hình SGK
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
HS quan sát nhận xét các hình SGK
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
- Các nhóm thi đua xếp hình 
- Đại diện nhóm trình bày sản phẩm và giải thích cách xếp hình 
h/s nêu h/s khác nhận xét .
Tiết :4 ĐỊA LÍ PPCT:22
CHÂU ÂU 
I. Mục tiêu: 
-Mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Aâu:Nằm ở phía tây châu Á,có ba phía giáp biển và đại dương.
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình , khí hậu ,dân cư và hoạt động sản xuất của châu Aâu:
+ diện tích là đồng bằng diện tích là đồi núi 	
+Châu Aâu có khí hậu 
+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
-Sử dụng quả địa cầu , bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Aâu.
 -Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Aâu trên bản đồ(lược đồ).
 -Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Aâu. 
- Giáo dục lòng say mê tìm hiểu địa lí.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu.
+ HS: 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổân định:
2. Bài cũ: “Các nước láng giềng của Việt Nam ”.
Đánh giá, nhận xét.
3. Bài mới:a./ Giới thiệu bài mới:
Một số nước ở châu Á.
b/. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Vị trí địa lí , giới hạn.
Phương pháp: Nghiên cứu bảng số liệu, hỏi đáp.
- GV yêu cầu HS so sánh diện tích của châu Aâu và châu Á
Kết luận : Châu Aâu nằm ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương 
v	Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan.
Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu.
v	Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở Châu Âu.
Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát.
Thông báo đặc điểm dân cư Châu Âu.
Bổ sung: 
	  Điều kiện thuận lợi cho sản xuất.
	  Các sản phẩm nổi tiếng.
v	4/: Củng cố.
Phương pháp: Thi đua
Nhận xét.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị: “Một số nước ở Châu Âu”. 
Nhận xét tiết học. 
+ Hát 
Trả lời các câu hỏi trong SGK.
h/s Nhận xét.bạn trả lời .
Hoạt động cá nhân, lớp
Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi.
Báo cáo kết quả làm việc.
	  Vị trí, giới hạn Châu Âu
	  Khí hậu Châu Âu
	  Dân số Châu Âu
	  Diện tích Châu Âu
	Hoạt động nhóm, lớp
Quan sát hình 1. trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng.
Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó.
Trình bày kết quả thảo luận nhóm.
Nhắc lại ý chính.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Quan sát hình 3.
Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt động và sản xuất Þ Hoạt động sản xuất chủ yếu.
Hoạt động cá nhân.
Thi điền vào sơ đồ như trang 110 / SGK.
TIẾT 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TUẦN:22 
I.Mục tiêu
 +HS nắm được những việc làm được và những việc còn tồn tại để khắc phục.
 +HS nắm được phương hướng tuần tới.
II.Các hoạt động lên lớp
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.ỎÂn định lớp
2. Nhận xét tình hình trong tuần
+GV yêu cáo tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần
+GV yêu cầu lớp trưởng nhận xét chung tình hình cả lớp
+GV nhận xét chung
-Về tình hình học tập
*Những HS có những biểu hiện tích cực trong tuần:hăng hái phát biểu ý kiến.đạt nhiều hoa điểm 10.năng nổ trong mọi hoạt động
*Những HS còn vi phạm nội quy trường lớp.
-Chưa học bài và làm 
-Việc truy bài đầu giờ
-Việc thực hiện thể dục đầu giờ
Û3.Phương hướng tuần: 23
- Đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng
- Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài
- Kèm HS yếu
- Nhắc nhở HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp
- Tham gia tốt các hoạt động phong trào Đội do nhà trường tổ chức.
+HS hát
+Tỏ trưởng báo cáo tình hình trong tổ
+Lớp trưởng tổng hợp báo cáo chung các mặt.
+GV theo dõi nhận xét
+HS hát kết thúc tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an chuan ktkn lop 5 tuan 22.doc