Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25 năm 2012

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25 năm 2012

A/ Mục tiêu:

 - Đọc đúng các tiếng khó, từ khó trong bài, đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm biết thay đổi giọng trang trọng tha thiết.

 - Hiểu các từ ngữ khó trong bài

 - Hiểu nội dung : ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêngcua rmỗi con người đối với tổ tiên.

B/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ, bảng phụ.

C/ Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng huong21 Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 25 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
Tập đọc
Phong cảnh đền Hùng
A/ Mục tiêu:
	- Đọc đúng các tiếng khó, từ khó trong bài, đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm biết thay đổi giọng trang trọng tha thiết.
	- Hiểu các từ ngữ khó trong bài
	- Hiểu nội dung : ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêngcua rmỗi con người đối với tổ tiên.
B/ Đồ dùng dạy học:- Tranh minh hoạ, bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Luyện đọc + Tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
	- 1 HS đọc toàn bài- GV hướng dẫn HS đọc
	- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1+ đọc từ khó.
	- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ.
	- Hs đọc nối tiếp lần 3 + đọc câu.
	- HS đọc bài theo N2.- 1 HS đọc toàn bài
	- 1 HS đọc toàn bài- Gv đọc mẫu .
b, Tìm hiểu bài:
* Đoạn 1+2
	? Bài văn viết về cảnh vật gì? ở đâu?
	? Kể những điều em biết về vua Hùng?
	? Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng ?
	?Những từ ngữ đó, gợi cho em thấy cảnh thiên nhiên ở đền Hùng ra sao ?
ý1: cảnh thiên nhiên tráng lệ và hùng vĩ ở đền Hùng.
* Đoạn 3
	? Bài văn gợi cho em nhớ đến những truyền thuyết nào của về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc?
	- GV ghi bảng những truyền thuyết.
	? Hãy kể ngắn gọn về một truyền thuyết mà em biết?
+ VD: cảnh Ba Vì gợi nhớ truyền thuyết Sơn Tinh Thủy Tinh...
	? Em hiểu câu ca dao sau ntn?
	Dù ai đi ngược về xuôi 
	Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba .
	(nhắc mọi người dù đi bất cứ nơi đâu, làm bất cứ việc gìũng không quên ngày giỗ tổ luôn nhắc đến cội nguồn của dân tộc)
ý2: Truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc.
c, Đọc diễn cảm:
	- 3 Hs đọc toàn bài.
	- Hs luyện đọc đoạn - GV đọc mẫu Hs theo dõi tìm cách đọc hay.
	- HS đọc bài theo N2
	- Thi đọc giữa các nhóm
	- Nhận xét ghi điểm.
	-1 Hs đọc toàn bài- nhận xét.
	? Qua bài em cảm nhận được điều gì?
Nội dung: ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
III- Củng cố -dặn dò:
	- HS nêu lại nội dung bài.
	- GV nhận xét bài - Hs về chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Thực hành giữa học kì II.
A/ Mục tiêu:
	- Củng cố kiến thức các bài : em yêu quê hương , uỷ ban nhân dân xã em ; em yêu Tổ quốc Việt Nam.
	- Thực hành ứng xử các tính huống đó.
B/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
*Bài : em yêu quê hương 
	? Để thể hiện tình yêu quê hương em cần làm những gì? em đã làm được những việc nào thể hiện tình yêu quê hương của mình?
	? quê em ở đâu? Em biết gì về quê hương mình?
- Hs tập xử lí tình huống sau: 
	? Nghe tin quê mình bị bão lụt tàn phá em sẽ làm gì?
	? Được biết quê mình đang tổ chức quyên góp tiền để tu bổ đình làng em sẽ làm gì?
* Bài : Uỷ ban nhân dân xã em : 
	? Uỷ ban nhân dân xã thường giải quyết những việc gì?
	- Hs xử lí tình huống sau:
	+ Gia đình em không tham gia tổng vệ sinh đưồng phố( ngõ xóm) theo quy định của địa phương em sẽ làm gì?
	+ Xã phường em tổ chức sinh hoạt hè cho trẻ em, em sẽ làm gì?
* Bài : Em yêu tổ quốc Việt nam:
	? Việt Nam có những hình ảnh nào đặc trưng?
	- Hs tập làm hướng dẫn viên du lịch giơí thiệu về danh lam thắng cảnh, về đất nước và con người Việt Nam cho du khách biết. 
	- Hs bình chọn bạn có cách giới thiệu hay nhất.- Gv tuyên dương
III- Củng cố -dặn dò
	- Hs nêu nội dung ôn tập trong giờ học .
	- Gv nhận xét giờ học - Hs về chuẩn bị bài sau. 
Toán.
Kiểm tra định kì ( giữa học kì II)
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2012.
Toán
Bảng đơn vị đo thời gian
A/ Mục tiêu:
	- HS ôn lại các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Quan hệ giữa thế kỉ và năm, năm và tháng, năm và ngày,số ngày trong tháng, ngày và giờ, giờ và phút, phút và giây.
B/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
a,Các đơn vị đo thời gian:
	- GV cho HS nhắc lại những đơn vị đo thời gian đã học và quan hệ giữa các đơn vị đo.
- GV ghi bảng:
	1 thế kỉ = 100 năm 1 tuần = 7 ngày
	1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
	1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút
	1 năm nhuận = 365 ngày 1 phút = 60 giây
cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận , sau 3 năm không nhuận có một năm nhuận.
	? Năm 2000 là năm nhuận , vậy năm nhuận tiếp theo là năm nào?các năm nhuận tiếp theo nữa là những năm nào?
	? Những năm nào thì là năm nhuận? (số chỉ năm nhuận chia hết cho 4)
	? Nêu tên các tháng và số ngày trong các tháng trong năm? 
	- GV hướng dẫn Hs cách nhớ số ngày của từng tháng bằng cách dựa vào hai nắm tay.
b, Đổi đơn vị đo:
	- Đổi từ năm ra tháng:
	5 năm = 12 tháng x 5 =60 tháng.
	Một năm rưỡi = 1,5 năm =12 tháng x1,5 = 18 tháng.
	- Đổi từ giờ ra phút:
	3 giờ = 60 phút x 3 = 180 phút.
	giờ= 60 phút x = 40 phút.
	0,5 giờ = 60 phút x 0,5 = 30 phút.
	- Đổi từ phút ra giờ:
	180 phút = 3 giờ.
	216 phút = 3 giờ 36 phút.
	216 phút = 3,6 giờ.
	Gv khắc sâu lại cách đổi.
2, Thực hành:
Bài tập 1: - Hs đọc và nêu thể kỉ mà phát minh đó ra đời.
Bài tập 2: HS đọc yc và tự làm.
	a, 6 năm = 72 tháng b, 3 giờ = 180 phút.
	4 năm 2 tháng = 50 tháng 1,5 giờ = 90 phút
	3 năm rưỡi = 42 tháng giờ = 45 phút
	3 ngày = 72 giờ 6 phút = 360 giây
	0,5 ngày = 12 giờ phút = 30 giây
	3 ngày rưỡi = 84 giờ 1 giờ = 3600 giây
Bài tập 3: HS tự làm.- đổi chéo vở để kt lẫn nhau.
	a, 72 phút= 1,2 giờ b, 30 giây =0,5 phút.
	270 phút = 4,5 giờ 135 giây = 2, 25phút.
III- Củng cố -dặn dò:
	- Hs nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.
	- GV nhận xét giờ học - HS về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
A/ Mục tiêu:
	- Hs hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
	- Hiểu tác dụng của liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
	- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu.
B/ Đồ dùng dạy học:- bảng phụ
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Ví dụ:
Bài 1: - Hs đọc yc - Hs tựlàm bài.
	- HS báo bài - nhận xét .
	Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt xoè hoa.
	=> Từ đền đã được dùng ở câu trứơc và lặp lại ở câu sau.
Bài 2: Thử thay thế từ in đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem hai câu đó có ăn nhập với nhau không? vì sao?- N2.
	+ Thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau
	+ Thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý ..
	GV kết luận lại:
Bài 3: ? Việc lặp lại từ trong đoạn văn có tác dụng gì? (tạo ra sự liên kết chặt chẽ trong 2 câu)
	GV kết luận:
	=> Ghi nhớ(SGK)
	- Hs đặt câu minh hoạ cho ghi nhớ.
3, Luyện tập:
Bài tập 1: - Hs đọc cy bài tập- Hs tự làm bài.
	- Hs báo bài nhận xét - GV kết luận lại.
a, Các từ : trống đồng, Đông Sơn được dùng để lặp lại liên kết câu,.
b, Các cụm từ: anh chiến sĩ, nét hoa văn được dùng lặp lại để liên kết câu.
Bài tập 2:- Hs tự làm bài - báo bài - nhận xét.
	- Gv kết luận lại bài:
	Các từ cần điền: thuyền, thuyền, thuyền, thuyền, thuyền.
	Chợ ,cá, cá, tôm.
III- Củng cố -dặn dò:
	- 2 Hs nhắc lại ghi nhớ.
	- Gv nhận xét giờ - Hs về chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
A. Mục tiêu: Củng cố về
- Các kiến thức phần vật chất và năng lượng, kĩ năng quan sát TN
- Kĩ năng và bảo vệ MT, giữ gìn sức khỏe liên quan tới nội dung phần vật chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng thành tựu KHKT
B. Đồ dùng dạy học: - Hình minh họa (SGK)
C. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra:
? Nêu những biện pháp phòng tránh điện giật?
? Nêu những việc làm để tiết kiệm điện?
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn học sinh ôn tập:
a. Trò chơi: ai nhanh ai đúng
- 1 học sinh đọc yêu cầu trò chơi
- GV phổ biến yêu cầu trò chơi
- 1học sinh đóng vai quán trò: đọc nội dung câu hỏi và phương án để người chơi lựa chọn
- Người chơi ghi vào bảng chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng, ai sai bị loại.
(Đáp án:	1 - d	4 – b	
	 2 - b	5 – b 
	 3 - c 	6 – c )
Điều kiện xảy ra biến đổi hóa học câu 7
a, Nhiệt độ bình thường
b, Nhiệt độ cao
c, Nhiệt độ bình thường
d, Nhiệt độ bình thường).
b. Năng lượng lấy từ đâu?
- Học sinh quan sát thảo luận theo cặp
? Quan sát từng hình minh họa (102 – SGK) nói tên các phương tiện máy móc trong hình và cho biết máy móc đó lấy năng lượng từ đâu để hoạt động.
- Đại diện các nhóm nêu (mỗi nhóm nói về 1 hình)
Học sinh nhận xét – GV chốt.
a, Xe đạp: cần năng lượng cơ bắp của người tay, chân
b, Máy bay: cần năng lượng chất đốt là xăng để hoạt động
c, Tàu thủy: cần năng lượng gió, nước
d, Ô tô: cần năng lượng chất đốt là xăng
e, Bánh xe nước cần năng lượng chất đốt từ nước chảy
g, Tàu hỏa cần năng lượng chất đốt than đá (dầu xăng)
h, Hệ thống pin mặt trời cần năng lượng mặt trời).
III. Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
Học bài, chuẩn bị bài sau.
Chính tả
Ai là thủy tổ loài người
A/ Mục tiêu:
	-Hs nghe viết chính xác đẹp bài chính tả.
	- Làm đúng các bài tập chính tả viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
B/ Đồ dùng dạy học:- bảng phụ
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn Hs nghe viết:
	- Hs đọc đoạn văn trong SGK.
	? Bài văn nói về điều gì?
	? Trong bài cso những từ khó viết nào?
	- HS tập viết chữ khó.
	-HS đọc lại các từ khó viết vừa luyện.
	? Nêu cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?
	- GV treo bảng phụ ghi quy tắc HS đọc.
	- Nhắc Hs ghi nhớ cách viết.
	- GV đọc bài cho Hs viết .
	- GV đọc lại bài cho HS soát lại bài.
	- GV chấm bài - nhận xét .
3, Luyện tập:
	Bài tập 1: - Hs đọc mẩu chuyện: dân chơi đồ cổ.
	- Đọc phần chú giải.- HS làm bài cá nhân.
	- Hs báo bài - GV kết luận
	? Em có suy nghĩ gì về tính cách của anh chàng mê đồ cổ?( là kẻ gàn dở, mù quáng)
III- Củng cố -dặn dò:
	- 2 Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài?
	- GV nhận xét giờ học -HS về chuẩn bị bài sau. 
Thứ tư ngày 15 tháng 2 năm 2012.
Kể chuyện
Vì muôn dân
A/ Mục tiêu:
	- Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh hoạ, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
	- Biét phối hợp lời kể với nét mặt điệu bộ, cử chỉ.
	- Hiểu ý nghĩa truyện: ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại gnghĩa mà xóa bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm về truyền thống tốt đẹp của dân tộc, đó là truyền thống dân tộc.
	- Biết lắng nghe và nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
B/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng phụ ghi sẵn : sơ đồ các thế hệ vua Trần Thái Tổ.
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT  ... c cơ quan đầu não của địch, các TP lớn.
+ Đồng loạt cuộc tổng tiến công và nổi dậy diễn ra đồng thời ở nhiều TP, thị xã, chi khu quân sự).
b, Kết quả, ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.
? Cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn?
(Làm cho hầu hết các cơ quan Trung ương và địa phương Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt khiến chúng hoang mang lo sợ).
? Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?(Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại 1 bước.Rút khỏi Việt Nam trong thời gian ngăn nhất).
 Bài học (SGK) -học sinh đọc
III. Củng cố, dặn dò:
– Nhận xét tiết học
– Học bài, chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 16 tháng 2 năm 2012.
Toán
Trừ số đo thời gian
A/ Mục tiêu:
	-HS biết cách thực hiện phép tính trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
B/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian:
a, Ví dụ: (SGK) - Hs đọc .
	? Bài toán cho biết gì hỏi gì?
	? Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà nẵng hết bao nhiêu thời gian ltn?
	- Ta thực hiện phép trừ 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = ?
	- Gv hướng dẫn Hs đặt tính rồi tính:
 15 giờ 55 phút 
 13 giờ 10 phút
 2 giờ 45 phút.
	Vậy 15 giờ 55 phút - 13 giờ 10 phút = 2 giờ 45 phút.
	? Nêu cách trừ hai số đo thời gian?
b, Ví dụ 2: - Tiến hành tương tự vd1.
	-ta phải thực hiện phép trừ : 3 phút 20 giây - 2 phút 45 giây.
	- GV HD HS đặt tính.
 3 phút 20 giây - Hs nhận xét rồi đổi 2 phút 80 giây
 2 phút 45 giây 2 phút 45 giây
 0 phút 35 giây
	- HS nhắc lại cách trừ hai số đo thời gian?
	+ Trừ các số đo theo từng loại đơn vị đo .
	+ Trường hợp số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị lớn hơn hàng liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.
2, Thực hành:
Bài tập 1: tính
	23 phút 25 giây 	54 phút21 giây 	53 phút 81 giây
	15 phút 12 giây 	21 phút 34 giây =>	21 phút 34 giây
	 8 phút 13 giây 32 phút 47 giây
Bài tập 2: 
 23 ngày 12 giờ 14 ngày 15 giờ 13 ngày 39 giờ
 3 ngày 8 giờ 3 ngaỳ 17 giờ => 3 ngaỳ 17 giờ
 20 ngày 4 giờ 10 ngày 22 giờ
Bài tập 3: Bài giải.
 Người đó đi quãng đường AB hết số thời gian là: 
 8 giờ 30 phút - 6 giờ 45 phút - 15 phút = 1 giờ 30 phút.
 Đáp số: 1 giờ 30 phút.
III- Củng cố -dặn dò
	-2 HS nêu cách trừ hai số đô thời gian?
	- Gv nhận xét giờ học - HS về chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tả đồ vật( kiểm tra viết)
A/ Mục tiêu:
	- Thực hành viết bài văn tả đồ vật.
	- Bài viết đúng nội dung, yccảu đề bài mà Hs lựa chọn, có đủ 3 phần.
	- Lời văn chân thật, tự nhiên , biết cách dùng các từu gnữ miêu tả, hình ảnh so sánh, các phép liên kết câu để ngưòi đọc thấy rõ đồ vật mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với đồ vật đó. Diễn đạt sáng sủa, mạch lạc.
B/ Đồ dùng dạy học Bảng phụ
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn Hs viết bài:
	- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
	- GVHD hs khi viết bài: dựa vào dàn bài chi tiết để viết.
	- Hs viết bài.
	- Gv thu bài về chấm.
III- Củng cố -dặn dò
	? Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật?
	- GV nhận xét giờ học - HS về chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ
A/ Mục tiêu:
	- Hs biết thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ .
	- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu.
B/ Đồ dùng dạy học:-, bảng phụ.
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Ví dụ:
 Bài 1: - Hs đọc yc .
	- Hs làm bài theo cặp - 1 Hs lên bảng lớp.
	- HS báo bài - nhận xét .
	- GV kết luận lại bài đúng.
	Đoạn văn nói về Trần Quốc Tuấn, những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn là : Hưng Đạo Vương, ông, Vị Quốc Công tiết chế; Vị chủ tướng tài ba Hưng Đạo Vương, ông , người.
Bài tập 2: - Hs đọc yc - Hs làm bài theo cặp.
- Hs báo bài - nhận xét.
	+ Đoạn văn ở bài tập 1 diễn đạt hay hơn đoạn văn ở bài tập 2 vì ở đoạn văn ở bài tập 1 dùng nhiều những từ ngữ khác nhau cùng chỉ một người. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo vương.
Kết luận: việc thay thế những từ ngữ ta dùng ở các câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở 2 đoạn văn trên được gọi là phép thay thế từ ngữ.
=> Ghi nhớ: SGK.
	- Hs lấy ví dụ minh hoạ.
2, Luyện tập:
Bài tập 1: - từ anh được thay thế cho Hai Long.
	- Cụm từ : người liên lạc thay cho người đặt hộp thư.
	- Từ anh thay cho Hai long.
	Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V.
=> Có tác dụng liên kết câu.
Bài tập 2: - Hs tự làm bài.
	- Hs báo bài - nhận xét - Gv kết luận lại bài.
	Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng . Nàng bảo chồng:
	- Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi.
	An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
	- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được.
III- Củng cố -dặn dò:
	- 2 Hs nêu lại ghi nhớ.
	- Gv nhận xét giờ học - Hs về chuẩn bị bài sau.
Địa lí.
Châu Phi.
A/ Mục tiêu:
	- Hs xác định đựơc trên bản đồ vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi.
	- Nêu đựơc một số đặc điểm về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của châu Phi.
	- Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa llí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật của châu Phi.
B/ Đồ dùng dạy học:- 
	Bản đồ tự nhiên châu Phi, quả địa cầu, tranh ảnh châu Phi.
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Vị trí địa lí, giới hạn:
	- Hs làm việc theo cặp.dựa vào bản đồ treo tường, lựơc đồ và kênh chữ trong SGK
	? Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
	? Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào của châu Phi?
	- Hs trình bày kết quả thảo luận.
	GV chỉ bản đồ về vị trí, giới hạn của châu Phi: đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ châu Phi, đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa hai chí tuyến.
	? Châu Phi đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ?
	Kết luận: châu Phi có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, sau châu á và châu Mĩ.
2, Đặc điểm tự nhiên: 
	- Hs dựa vào SGK , lựơc đồ và tranh ảnh châu Phi:
	? Địa hình châu Phi có đặc điểm? 
	? Khí hậu châu Phi gì khác các châu lục đã học? Vì sao?
	? Đọc tên các cao nguyên và bồn địa ở châu Phi?
	? Tìm và đọc tên các sông lớn của châu Phi?
Kết luận:
	+ Địa hình châu Phi tương đối cao, đựơc coi là một cao nguyên khổng lồ.
	+ Khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới.
	+ Châu Phi có các quang cảnh tự nhiên: rừng rậm nhiệt đới, rừng thưa xa van, hoang mạc, rừng thưa và xa van, hoang mạc có diện tích lớn nhất.
	+ Mô tả một số quang cảnh tự nhiên điển hình ở châu Phi.
	- GV đưa sơ đồ khắc sâu bài - Hs điền mũi tên vào sơ đồ.
Hoang mạc Xa- ha - ra.
 Khí hậu nóng sông hồ ít nước thực vật và động vật
Khô bậc nhất thế giới và hiếm nước nghèo nàn
 Xa van
Khí hậu có một thực vật nhiều động vật ăn cỏ và 
Mùa mưa và một chủ yếu là cỏ ăn thịt như hươu 
Mùa khô sâu sắc cao cổ, ngựa vằn
=> Ghi nhớ: SGK
III- Củng cố -dặn dò:
	- Hs nêu ghi nhớ.
	- Gv nhận xét giờ học - Hs về chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012.
Toán
Luyện tập.
A/ Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng cộng và trừ số đo thời gian.
	- Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
B/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống.
 a, 12 ngày = 288giờ b, 1,6 giờ = 96 phút.
 3,4 ngày = 81,6 giờ 2 giờ 15 phút = 135 phút.
 4 ngày 12 giờ = 108 giờ 2,5 phút = 150 giây
 1/2 giờ = 30 phút 4 phút 25 giây = 256 giây
Bài tập 2: tính
	2 năm 5 thnág 	 4 ngày 21 giờ 	13 giờ 34 phút 
 13 năm 6 tháng 	5 ngày 15 giờ 	 6 giờ 35 phút 
 15 năm 11 tháng 	9 ngày 36 giờ 	 19 giờ 69 phút 
	= 10 ngày 12 giờ 	= 20 giờ 9 phút
Bài tập 3: Tính 
 4 năm 3 tháng 3 năm 15 tháng 15 ngày 6 giờ 14 ngày 30 giờ 
 2 năm 8 tháng => 2 năm 8 tháng 10 ngày 12 giờ 10 ngày 12 giờ 
 1 năm 7 tháng 4 ngày 18 giờ
Bài tập 4:
 Bài giải
 Hai sự kiện đó cách nhau số năm là : 1961 - 1492 = 469 (năm)
 Đáp số : 469 năm.
III- Củng cố -dặn dò:
	- Hs nhắc lại cách cộng trừ số đo thời gian.
	- GV nhận xét giờ học - Hs về chuẩn bị bài sau.
Khoa học
Ôn tập: Vật chất và năng lượng
A. Mục tiêu:
- Củng cố về các kiến thức về vật chất và năng lượng.
- Kĩ năng về bảo vệ môi trường giữ gìn SK liên quan tới vật chất và năng lượng.
B. Hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu tên 1 số phương tiện máy móc
? Các phương tiện máy móc đó lấy năng lượng từ đâu để hoạt động.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
c. Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện
- Tổ chức tìm các dụng cụ máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Tiến hành chia lớp thành 2 đội
- Khi hô “ bắt đầu” từng thành viên của đội nối tiếp lên ghi mỗi học sinh chỉ được ghi 1 dụng cụ cho 1 lần
- Sau 3 phút kết thúc trò chơi
- Tổng kết kiểm tra số dụng cụ máy móc mỗi nhóm tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng
d. Thi tuyên truyền viên giỏi
- GV viết tên đề tài để học sinh lựa chọn vẽ tranh cổ động tuyên truyền.
1. Tiết kiệm chất đốt
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện
3. An toàn tránh lãng phí khi sử dụng chất đốt, điện
- Tổ chức theo nhóm 4- Các nhóm tổ chức vẽ tranh – trưng bày giới thiệu
- Chấm tranh, chấm lời trình bày- Tuyên dương
III. Củng cố, dặn dò:
? Vì sao phải tiết kiệm chất đốt, điện?
? Kể tên 1 số biện pháp tiết kiệm điện, chất đốt?
Nhận xét tiết học - Làm theo điều đã học, chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
A/ Mục tiêu:
	- Hs viết tiếp các lời đối thoại theo gợi ý để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
	- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại thử màn kịch.
B/ Đồ dùng dạy học:-giấy khổ to , bút dạ.
C/ Hoạt động dạy học:
I. KT bài cũ:
II, Bài mới:
1, Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn Hs làm bài tập;
Bài tập 1: - Hs đọc yc và đoạn trích.
	? Các nhân vật trong đoạn trích là ai?
	? Nội dung cảu đoạn trích là gì?
	? Dáng điệu và vẻ mặt , thái độ của họ lúc đó ntn?
	+ Trần Thủ Độ: nghiêm nghị, giọng nói sang sảng.
	+ Cháu của Linh Từ Quốc Mẫu: run sợ, lấm lét nhìn.
Bài tập 2: - 3 Hs đọc yc bài tập, nhận vật , cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
	_ Hs làm bàì theo N4.
	- Hs báo bài - nhận xét .
	- Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
Bài tập 3: - Hs đọc yc .
	- Hs làm bài theo N4.: Hs phân vai đọc và diễn lại màn kịch theo các vai:
	+ Trần thủ Độ.
	+ Phú nông.
	+ Người dẫn chuyện.
	- Tổ chức Hs diễn kịch trước lớp.
	- Nhận xét, khen ngợi nhóm diễn sinh động, tự nhiên.
III- Củng cố -dặn dò
	- Hs nêu lại nội dung học trong gìơ học.
	- nhận xét giờ học - Hs về chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L5 T25 20112012.doc