Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 30 năm 2011

Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 30 năm 2011

A. Mục đích yêu cầu

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh, là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Đồ dùng

- Tranh minh hoạ trong SGK

C. Hoạt động dạy học

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 5 - Tuần 30 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
CHÀO CỜ
LỚP TRỰC TUẦN LÀM NHIỆM VỤ
__________________________________________________________
TIẾT 2: TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
A. Mục đích yêu cầu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh, là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ trong SGK
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? HS đọc bài Con gái
? Nêu nội dung của bài
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
- GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài và các tên riêng nước ngoài
? Gọi HS đọc toàn bài
? Bài chia làm mấy đoạn?
? Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn
? Gọi HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
3. Tìm hiểu bài
? Ha-li-ma đến gặp giáo sĩ để làm gì?
? Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào?
? Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi vừa đi vừa khóc?
? Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để thân với sư tử?
? Ha- li- ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
? Vì sao khi gặp ánh mắt của Ha- li- ma con sư tử đang giận dữ lại cụp mắt xuống và bỏ đi?
? Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
? Nêu ý nghĩa của bài
4. Luyện diễn cảm
? Gọi 5 HS đọc tiếp nối 5 đoạn
- GV hướng dẫn đọc đoạn 2, 3 nhấn giọng: làm quen, gầm lên, nhảy bổ, hét lên khiếp đảm
- Tổ chức thi đọc 
- GV nhận xét, đánh giá
IV. Củng cố 
? Nhắc lại ý nghĩa của bài
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học bài
- Lớp hát, điểm danh
- 2 HS
- HS đọc tên riêng 
- 1 HS đọc bài
- 5 đoạn
 Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ
 Đoạn 2: Tiếp từ Vị giáo sĩ đến vừa khóc
 Đoạn 3: Tiếp từ Nhưng mong muốn đến 
 sau gáy
 Đoạn 4: Tiếp từ Một tối đến bỏ đi
 Đoạn 5: Phần còn lại
- Lần 1: HS đọc, kết hợp đọc từ khó
- Lần 2: HS đọc, giải nghĩa từ
- Lần 3: HS đọc nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc thầm bài
- Muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên làm cách nào để chồng nàng hết cáu và gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như xưa
- Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sư sẽ nói cho nàng biết bí quyết
- Vì điều kiện mà giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó 
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng, khi sư tử thấy nàng, gầm lên oà nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu non xuống đất. Con cừu non cho sư tử ăn. tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải hộ bộ lông bờm sau gáy
- Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma đã khấn thánh A-la che chở rồi nàng nhổ ba sợi lông bờm của sư tử, con vật giật mình, chồm dậy nhưng lại gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó áp mặt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-la-mi làm sư tử không giận, vì sư tử yêu mến Ha-li-ma nên không tức giận khi nhận ra nàng là người nhổ lông bờm của nó
- Bí quyết làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng
*ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ được hành phúc gia đình
- 5 HS đọc
- 1 HS đọc lại đoạn văn
- HS luyện đọc trong nhóm
- 2- 3 HS thi đọc trước lớp
- HS nêu, liên hệ
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
________________________________________________________
TIẾT 3: ÂM NHẠC
GIÁO VIÊN CHUYÊN DẠY
____________________________________________________
TIẾT 4: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
A. Mục đích yêu cầu
 Biết :
 - Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các số đo diện tích ( với các đơn vị thông dụng)
 - Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
 - HS làm được một số bài tập: BT1; BT2( cột 1); BT3( cột 1) 
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới
Bài 1(153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Lớp hát
- HS đọc, suy nghĩ, điền số
km²
hm²
dam²
m²
dm²
cm²
mm²
1 km²
=100 hm²
1 hm²
= 100dam²
= 0,01km²
1dam²
= 100m²
= 0,01hm²
1 m²
= 100dm²
= 0,01dam²
1dm²
= 100cm²
= 0,01m²
1cm²
= 100mm²
= 0,01dm²
1 mm²
= 0,01cm²
? Nêu kết quả 
- GV bổ sung nhận xét
? Trong bảng đơn vị diện tích, đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn liền tiếp?
? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn liền trước?
Bài 2 cột 1(153): Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV theo dõi 
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3 cột 1(153): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc ta
- GV nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học và làm bài VBT
- HS nêu
- Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé tiếp liền 
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 
- HS đọc yêu cầu, viết số
a. 1m² = 100 dm² = 10 000 cm² = 1 000 000 mm²
 1ha = 10000 m2
 1km² = 100 ha = 1 000 000 m²
b. 1m2 = 0,01dam2
 1 m2 = 0,0001 hm2 = 0,0001 ha
 1 m2 = 0,000001 km2
- HS nêu yêu cầu
- HS đọc bài, viết các số, nêu miệng
a. 65000 m² = 6,5 ha 
 6 km² = 600 ha 
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
________________________________________________________
TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN ( TIẾT1)
A. Mục tiêu
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
 - Biết giữ gìn và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
 - GDMT: HS biết được vai trò của tài nguyên thiên nhiên với con người. Có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Giáo dục HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B. Đồ dùng
- Tranh ảnh chụp về mỏ than, mỏ dầu
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
? Đọc thông tin trong SGK trang 44
? Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và cho mọi người?
? Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
-> GV: bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống con người
? Cần ghi nhớ điều gì
Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
? Theo em những từ ngữ nào dưới đây chỉ tài nguyên thiên nhiên 
- GV nhận xét, đánh giá
- Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện để đảo bảo cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Công ước Quốc tế của Quyền trẻ em đã quy định. 
Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ ( Bài tập 3, SGK)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho nhóm hoạt động
- GV nhận xét, kết luận
- Kết luận: Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V.Dặn dò
- Về nhà học bài
- Lớp hát
* HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên 
- HS đọc thông tin trong SGK trang 44
- Mang lại cuộc sống ấm no cho người hiện nay và mai sau
- Phải biết chăm sóc, bảo vệ, không bắn phá, giết , không hoang phí tài nguyên thiên nhiên
- 1-2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
* HS làm việc cá nhân- nêu ý kiến 
- Những từ ngữ chỉ tài nguyên môi trường là:
a) Đất trồng g) Gió 
b) Rừng h) ánh sáng mặt trời
c) Đất ven biển l) Hồ nước tự nhiên
d) Cát m) Thác nước
đ) Mỏ than n) Túi nước ngầm
e) Mỏ dầu
- Từ ngữ không chỉ tài nguyên môi trường: 
 i) Vườn cà phê
 k) Nhà máy xi măng
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
 ý kiến b, c là đúng
 ý kiến a là sai
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
************************************************************************
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH
A. Mục đích yêu cầu
 Biết:
 - Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng-ti-mét khối.
 - Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thể tích 
 - HS làm được một số bài tập: BT1; BT2 ( cột 1); BT3 ( cột 1)
B. Đồ dùng
 - Bảng lớp kẻ sẵn nội dung BT1
C.Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1( 155)
a) Viết số thích hợp vào chỗ 
chấm
b)Trong các đơn vị đo thể tích:
? Đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền
? Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn
Bài 2 cột 1( 154)
? Nêu yêu cầu của bài
? Gọi HS nêu kết quả
- GV nhận xét, đánh giá
Bài 3 cột 1(154)
? Bài yêu cầu gì
? Gọi HS đọc kết quả
- GV nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học, làm bài VBT
- Lớp hát, điểm danh
- HS đọc bài, xác định cách làm- làm bài tập
Tên
kí hiệu
Quan hệ giữa các 
đơn vị đo liền nhau
Mét khối
Đề xi mét khối
Xăng ti mét khối
m³
dm³
cm³
1m³ = 1000 dm³ 
 = 1000000 cm³
1dm³ = 1000 cm³ 
 = 0,001 m³
1cm³ = 0,001dm³
- Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền 
- Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền 
- HS nêu yêu cầu - làm bài nháp
 1m³ = 1000 dm³ 
 7,268m³ = 7268dm³ 
 0,5m³ = 500 dm³ 
 3m³2dm³ = 3002dm³ 
- HS nêu yêu cầu - làm bài vào vở
a) Có đơn vị đo là mét:
 6 m³ 272 dm³ = 6,272 m³
b) Có đơn vị đo là đề-xi-mét:
 8 dm3 439 cm3 = 8,439 dm3
Điều chỉnh bổ sung
........................... ... .......................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
************************************************************************
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)
A. Mục đích yêu cầu
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được tác dụng của dấu phẩy (BT1)
 - Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
 - Giáo dục HS biết sử dụng dấu phẩy trong câu khi viết và nói.
B. Đồ dùng
 - Bảng phụ, phiếu BT1
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1
? Nêu yêu câu của bài tập
- GV treo bảng phụ, hướng dẫn cách làm
- Yêu cầu HS làm bài phiếu BT
? Gọi nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
Bài 2
? Bài yêu cầu gì
- GV nhận xét, bổ sung
IV. Củng cố 
? Nêu nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học bài
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài - thảo luận- làm bài phiếu
Bảng tổng kết
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b: Phong trào ba đảm đang thời kì  cho sự nghiệp chung
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ
Câu a: Khi phương Đông  hót vang lừng
- Ngăn cách các vế trong câu ghép
Câu c: Thế kỉ xx là  hoàn thành sự nghiệp đó
- Đại diện nhóm trình bày
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS điền dấu vào ô trống
- HS đọc nối tiếp mẩu chuyện
VD: Sáng hôm ấy, có một cậu bé  ra vườn. Cậu bé  xuân. Có một thầy giáo  dậy sớm, đi ra  cậu bé mù. Thầy đến  cậu bé, khẽ chạm  cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
Thưa thầy  hoa mào gà, cũng chưa được  nhẹ nhàng, thầy bảo:
Bình minh  người mẹ, giống  ta
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
________________________________________________________
TIẾT 2: TOÁN
PHÉP CỘNG
A. Mục đích yêu cầu
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong giải toán.
 - HS làm được các bài tập: BT1; BT2( cột 1); BT3; BT4.
B. Đồ dùng
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tả VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Giới thiệu tên gọi các thành phần và kết quả, một số tính chất của phép cộng
* Tên gọi các thành phần
 GV viết công thức: a + b = c
? Em hãy nêu tên gọi các thành phần trong phép cộng a + b = c
* Các tính chất của phép cộng
? Phép cộng các số tự nhiên, phân số, số thập phân đều có những tính chất nào
? Nêu rõ quy tắc và công thức của các tính chất em vừa nêu
3. Luyện tập
Bài ( 158)
? Bài yêu cầu gì
- GV theo dõi HS làm
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 cột 1( 158)
? Nêu yêu cầu của bài
? Gọi HS chữa bài trên bảng
- GV nhận xét, chữa bài
Bài 3(159)
? Nêu yêu cầu của bài
- GV nhận xét, kết luận
Bài 4( 159)
 - Hướng dẫn HS tự giải 
- GV nhận xét, chữa bài
IV. Củng cố 
? Nêu nội dung ôn tập
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học, làm bài tập VBT
- Lớp hát
- a và b là hai số hạng, c là tổng; a + b cũng gọi là tổng của phép cộng
- Tính chất giao hoán; 
 Tính chất kết hợp;
 Tính chất cộng với 0 
- Tính chất giao hoán: Trong phép cộng khi ta đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. a + b = b + a
- Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
(a + b) + c = a + (b + c)
- Tính chất cộng với 0: Số nào cộng vơi 0 cũng bằng chính số đó. 0 cộng với số nào cũng bằng chính số đó. a + 0 = 0 + a = a
- HS tiếp nối nhắc lại quy tắc và công thức
- HS đọc yêu cầu - làm bài
 889972 926,83
+ +
 96308 549,67
————— —————
 986280 1476,50
 + = = 
 3 + = = = 
- HS nêu yêu cầu - làm bài vở
 a.( 689 + 875) + 125 = (875 + 125) + 689 
 = 1000 + 689 
 = 1689
 b. ( + ) + = ( + ) + 
 = + = 1 + = 1 
 c. 5,87 + 28,69 + 4,13
 = (5,87 + 4,13) + 28,69
 = 10 + 28,69 = 38,69
- HS nêu yêu cầu và nêu dự đoán
a. X + 9,68 = 9,68
 -> X = 0
b. + X = 
 -> X = 0
- HS đọc bài toán 
Bài giải
Trong 1 giờ cả hai vòi chảy được là:
 + = (Thể tích bể)
 = 50%
 Đáp số: 50% thể tích bể 
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
________________________________________________________
TIẾT 3: KHOA HỌC
SỰ NUÔI VÀ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ
A. Mục tiêu
 - Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú( hổ, hươu)
 - Giáo dục HS yêu và bảo vệ động vật quý hiếm, yêu thiên nhiên.
B. Đồ dùng
- Tranh trong SGK
C. Hoạt động dạy học
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
? Kể tên những con thú đẻ 1 con?
? Kể tên những con thú đẻ 2 con trở lên?
- GV nhận xét, đánh giá
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của Hổ và của Hươu
* Cách tiến hành
? Hổ thường sinh con vào mùa nào?
? Tại sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
? Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi
 ? Khi nào hổ con có thể sống tự lập?
? Hươu ăn gì để sống?
? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
? Tại sao hươu con sinh ra mới khoảng 20 ngày hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
? Gọi các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung
- GV kết luận
Hoạt động 2: Trò chơi “ Thú săn mồi và con mồi”
* Mục tiêu: Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một loài thú
* Cách tiến hành
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho HS chơi
- GV theo dõi
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học bài
- Lớp hát
+ Trâu, bò, ngựa, hươu 
+ Hổ, Sư tử, chó, mèo, lợn
- HS làm việc theo nhóm
- HS đọc thông tin trong SGK
- HS quan sát và thảo luận
- Hổ thường sinh con mùa xuân và mùa hạ
- Hổ mẹ không rời con tuần đầu vì hổ con mới sinh ra còn yếu nên Hổ mẹ phải ủ để bảo vệ
- Khi hổ con được hai tháng tuổi
- Khi hổ con được 1 năm rưỡi đến 2 năm tuổi thì hổ con có thể sống độc lập
- Hươu ăn cỏ, lá cây
- Hươi đẻ mỗi lứa một con
- Hươu con sinh ra đã biết đi, biết bú mẹ
- Để tránh kẻ thù
- Đại diện các nhóm trình bày
- 3 HS đọc mục bạn cần biết
- HS chơi theo nhóm
- 1 HS đóng Hổ, 1 HS đóng Hươu
- HS chơi: Hổ đi săn hươu về làm thức ăn
- Hươu chạy
- HS khác nhận xét
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
________________________________________________________
 TIẾT 4: TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT (KIỂM TRA VIẾT)
A. Mục đích yêu cầu
 - Viết được một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
B. Đồ dùng
 - Tranh, ảnh một số con vật
C.Hoạt động dạy học
I. ổn dịnh tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra VBT của HS
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
 Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu 
thích
3. HS làm bài
- GV theo dõi HS làm bài
- GV thu bài về nhà chấm
IV. Củng cố 
- GV nhận xét tiết học
V. Dặn dò
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài tuần 31
- HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài
- HS đọc gợi ý trong SGK
- HS lập dàn ý nháp
- HS làm bài văn vào vở
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
________________________________________________________
TIẾT 5: SINH HOẠT
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
A. Mục tiêu
 - Nhận xét các mặt hoạt động diễn ra trong tuần
 - Đề ra phương hướng tuần sau
B. Nội dung
I. Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp trong tuần 30
II. GV nhận xét chung
1. Đạo đức
 - HS ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô
 - Đoàn kết, hoà nhã với bạn bè
2. Học tập
 - HS đi học đều, đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp học tập
 - Hưởng ứng tốt phong trào thi đua giành nhiều điểm tốt trong học tập 
 3. Thể dục vệ sinh
 - Nhanh nhẹn xếp hàng, tập đều câc động tác. Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ 
 - Vệ sinh lớp và xung quanh sạch sẽ
 -Thực hiện tốt công tác đội 
C. Phương hướng hoạt động tuần 31
 - Thi đua dạy tốt, học tốt chào mừng các ngày lễ lớn 30/4, 1/5
 - Tham gia đầy đủ các hoạt động do trường lớp phát động 
 - Phụ đạo và bồi dưỡng HS vào các buổi chiều thứ ba, tư, năm trong tuần 
 - Đảm bảo an toàn giao thông trên đường quốc lộ 4D.
Điều chỉnh bổ sung
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
************************************************************************************
@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@@

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30.doc