Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 12 năm học 2012

Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 12 năm học 2012

I/ Mục tiêu: Biết:

 -Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,

 -Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân

 -BT cần làm BT1,2

 */ HS khá, giỏi làm được BT3.

 II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 12 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Toán
 Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN 
 VỚI 10, 100, 1000,...
I/ Mục tiêu: Biết:
	-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
	-Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 -BT cần làm BT1,2
 */ HS khá, giỏi làm được BT3.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
1-Kiểm tra bài cũ: Muốn nhân một STP với một số tự nhiên ta làm thế nào?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
	2.2-Kiến thức:
a) Ví dụ 1:
-GV nêu ví dụ: 27,867 x 10 = ?
-Cho HS tự tìm kết quả.
Đặt tính rồi tính: 27,867
 10
 278,67
-Nêu cách nhân một số thập phân với 10?
 b) Ví dụ 2:
-GV nêu ví dụ, cho HS làm vào bảng con.
-GV nhận xét, ghi bảng.
-Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
-Muốn nhân một số thập phân với 100 ta làm thế nào?
c) Nhận xét:
-Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,ta làm thế nào?
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
 Hoạt động của HS
-HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép nhân ra nháp.
-HS nêu.
-HS thực hiện đặt tính rồi tính:
 53,286
 100
 5328,6 
-HS nêu.
-HS nêu.
-HS đọc phần nhận xét SGK
	2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (57): Nhân nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con. 
-GV nhận xét.
Bài tập 2 (57): Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm.
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. 
Bài tập 3 (57):
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-HD HS tìm hiểu bài toán, làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Kết quả: 
 a) 14 ; 210 ; 7200
 b) 96,3 ; 2508 ; 5320
 c) 53,28 ; 406,1 ; 894
Kết quả:
 104cm 1260cm
 85,6cm 57,5cm
Bài giải:
 10l dầu hoả cân nặng là: 
 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu cân nặng là:
 1,3 + 8 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3 kg
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học
Tiết 3: Mĩ thuật.
Tiết 4: Tập đọc.
 MÙA THẢO QUẢ
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài văn nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. 
2- Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả.(Trả lời được CH trong sgk)
*/HSKG: Nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Tiếng vọng của nhà văn Nguyễn Quang Thiều.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1
+Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
+Cách dùng từ đạt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn 2
+Những chi tiết nào cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn 3 
+Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
+Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong nhóm.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến nếp khăn
-Đoạn 2: Tiếp cho đến không gian
-Đoạn 3: các đoạn còn lại.
-Bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa
-Các từ hương và thơm lặp đi lặp lại, câu 2 khá dài
-Hương thơm đặc biệt của thảo quả.
-Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa mỗi thân
-Sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
-Nảy dưới gốc cây.
-Dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng,
-Vẻ đẹp của rừng thảo quả chín.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 5: Đạo đức.
 KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ (tiết 1)
(Thao giảng- Đ/c Thanh lên )
*******************
 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc 
 HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I/ Mục tiêu:
1- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
2- Hiểu được những phẩm chất đáng quý của bầy ong: Cần cù làm việc để góp ích cho đời.
3-Thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài.(Trả lời được câu hỏi cuối bài)
*/HSKG: thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc trả lời các câu hỏi về bài Mùa thảo quả.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu mục đích của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ đầu:
+Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói lên hành trình vô tận của bầy ong?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2-3:
+Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào?
+Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?
+Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc khổ thơ 4:
+Qua hai câu thơ cuối bài, nhà thơ muốn nói điều gì về công việc của loài ong?
+)Rút ý3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c)Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn trong nhóm
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc TLvà thi đọc TL khổ 3,4.
-Đoạn 1: Khổ thơ 1
-Đoạn 2: Khổ thơ 2
-Đoạn 3: Khổ thơ 3
-Đoạn 4: Khổ thơ còn lại.
-Những chi tiết : đẫm nắng trời, nẻo đường xa, bay đến trọn đời, thời gian vô tận.
-Hành trình vô tận của bầy ong
-Nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa,
-Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng 
-Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi giang cũng tìm được hoa làm mật
-Bầy ong cần cù tìm hoa, gây mật
-Công việc của loài ong có ý nghĩa thật đẹp đẽ, lớn lao: Ong giữ hộ cho người những 
-Ong giữ hộ cho con người những mùa hoa đã tàn
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
 	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học.
Tiết 2: Thể dục.
Tiết 3: Toán.
Tiết 57: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết :
	-Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
	-Nhân nhẩm một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 -Giải bài toán có ba bước tính.
 -BT cần làm BT1(a);2(a,b);3
 */HSKG :Làm được BT1(b); 2(c) và BT4.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
	1-Kiểm tra bài cũ:
	Nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên? Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
	GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
Bài tập 1 (58): Tính nhẩm
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời một số HS đọc kết quả.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (58): Đặt tính rồi tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Mời 4 HS lên chữa bài. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
Bài tập 3 (58): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 4 (58): Tìm số tự nhiên x
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS tìm cách giải bài toán: Lần lượt thử từ x = 0, khi kết quả lớn hơn 7 thì dừng lại.
-Cho HS làm ra nháp.
-Chữa bài. 
Kết quả:
a) 14,8 512 2571
 155 90 100
b) Số 8.05 phải nhân với: 10, 100, 1000, 
10 000 để được tích là 80,5 ; 805 ; 8050 ; 80500.
Kết quả:
384,5
10080
512,8
49284
Bài giải:
Số km người đó đi trong 3 giờ đầu là:
 10,8 x 3 = 32,4 (km)
Số km người đó đi trong 4 giờ sau là:
 9,52 x 4 = 38,08 (km)
Người đi xe đạp đi được tất cả số km là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số: 70,48 km.
Kết quả:
 x = 0 
 x = 5
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
	 -Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số tự nhiên, nhân một số thập phân với 10, 100, 1000
Tiết 4: Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
	-Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người.(ND ghi nhớ)
	-Lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Bảng phụ ghi tóm tắt dàn ý ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài) của bài Hạng A Cháng.
	-Giấy khổ to, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cấu tạo 3 phần của bài văn tả cảnh đã học.
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của giờ học	
 2.2-Phần nhận xét:
-GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng A Cháng.
-Mời một HS đọc bài văn.
-Mời một HS đọc câu hỏi gợi ý tìm hiểu cấu tạo bài văn.
-GV cho HS trao đổi nhóm 2 theo ND :
+Xác định phần mở bài?
+Ngoại hình của A cháng có những điểm gì nổi bật?
+Qua đoạn văn miêu tả hoạt động của A Cháng, em thấy A Cháng là người như thế nào?
+Tìm phần kết bài và nêu ý chính của nó?
+Từ bài văn, em hãy rút ra nhận xét về cấu tạo của bài văn tả người?
-Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
 2.3-Phần ghi nhớ:
Cho HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ.
 2.4-Phần luyện tập:
-Mời một HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc HS chú ý:
+Khi lập dàn ý, em cần bám sát 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn MT người.
+Chú ý đưa vào dàn ý những chi tiết có chọn lọc-những chi tiết nổi bật về ngoại hình, tính tình, hoạt động của người đó.
-Mời một vài HS nói đối tượng định tả.
-Cho HS lập dàn ý vào nháp, 2-3 HS làm vào giấy khổ to.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, nhận xét kĩ cá bài làm bằng giấy khổ to dán trên bảng
-HS đọc.
-Phần mở bài: Từ đầu đến Đẹp quá!
-Ngưc nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân bắp tay răn như chắc gụ,
-Người lao động rất rất khoẻ, rất giỏ, cần cù, say mê lao động 
-Phần kết bài: Câu văn cuối.
-ý chính: Ca ngợi sức lực tràn trề của
-HS tự nêu.
-HS đọc và nêu.
-HS đọc yêu cầu.
-HS nối tiếp nhau nói đối tượng định tả.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
	3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, yêu cầu HS về hoàn chỉnh dàn ý.
Tiết 5: Khoa học
Bài 23: SẮT, GANG, THÉP
I/ Mục tiêu:
	-Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
	-Nêu một số ứng dụng trong sản xuất và đời ...  tập quán thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
	-GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài.
Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006
Tiết1: Thể dục.
$23: Động tác vươn thở, tay ,chân, 
vặn mình và toàn thân
Trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”
I/ Mục tiêu
 -Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúngvà liên hoàn các động tác.
 -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi, bóng và kẻ sân.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-GIậm chân tại chỗ vỗ tay 
-Khởi động xoay các khớp.
-Trò chơi “Nhóm 3 nhóm 7”.
2.Phần cơ bản.
*Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác.
-Chia nhóm để học sinh tự tập luyện
-Ôn 5 động tác đã học
*Trò chơi “AI nhanh và khéo hơn”
+nêu tên trò chơi
+Nhắc lại cách chơi
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1phút
2 phút
2-3 phút
18-22 phút
10-12 phút
8 phút
2 phút
5-7 phút 
4-5 phút
1 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTC.
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHTL:
 * * * * * *
 * * * * * *
 * * * * * *
ĐHTC: GV
 * * * * *
 * * * * *
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 5: Âm nhạc:
$12: Học hát: Bài ước mơ.
I/ Mục tiêu:
 -Hát đúng giai điệu và lời ca (Chú ý những chỗ có luyến âm).
 -Cảm nhận được hình tượng đẹp trong bài hát
 II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài Ước mơ.
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp võ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3Phần kết thúc:
- Em hãy phát biểu cảm nhận của mình khi hát bài hát ước mơ?
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu:
Gió vờn cánh hoa bay dưới trời.
Đàn bướm xinh dạo chơi
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp.
 Gió vờn cánh hoa bay dưới trời.
 x x x x 
 Đàn bướm xinh dạo chơi
 x x x
-Cả lớp hát lại bài hát.
-Bài hát thể hiện tình cảm thiết tha trìu mến.
Thứ sáu ngày 1 tháng 12 năm 2006
Tiết 1: Thể dục $24: Ôn tập 5 động tác
của bài thể dục phát triển chung
I/ Mục tiêu:
 -Ôn 5 động tác vươn thở ,tay chân, vặn mình,toàn thân. Yêu cầu tập đúng nhịp hô vàthuộc bài
 -Chơi trò chơi “Ai nhanh và khéo hơn”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động.
II/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 -Chuẩn bị một còi, bàn ghế để kiểm tra.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
-Chạy chậm theo địa hình tự nhiên 
-Khởi động xoay các khớp cổ tay cổ chân,gối ,vai.
2.Phần cơ bản.
*Ôn 5động tác: vươn thở, tay, chân vặn mình ,toàn thân.
-Lần 1: Tập từng động tác.
-Lần 2-3: Tập liên hoàn 5động tác.
*Kiểm tra 5 động tác đã học
-NDKT:Mỗi HS thực hiện 5 động tác của bài thể dục
-Phương pháp kiểm tra:Gọi mọt lần4-5emlên tập.
-Đánh giá
+Hoàn thành tốt: Thực hiện đúng 5động tác
+ Hoàn thành: Đúng 3 động tác trở lên
+Chưa hoàn thành : Đúng dưới 3 động tác.
*Trò chơi “Kết bạn”
+nêu tên trò chơi
+Nhắc lại cách chơi
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh thả lỏng
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1phút
2 phút
18-22 phút
5 phút
10-12 phút
5-7 phút 
4-5 phút
4 phút
1 phút
2 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
 * * * * * * * *
-ĐHTL: GV @ 
 * * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * *
-ĐHKT: GV
 * * * * 
ĐHTC: GV
-ĐHKT:
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 GV
Tiết 2: Tập làm văn 
Quan sát và lựa chon chi tiết
I/ Mục tiêu:
1-Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc vè ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu (Bà tôi; Người thợ rèn,)
2-Hiểu: khi quan sát, viết một bài văn tả người,phải chọn lọc để đưa vào bài văn những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng . từ đó biết vận dụng đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoai hình của một người thường gặp.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi những đặc điểm ngoại hìnhcủa người Bà (BT 1), những chi tiết tả người thợ rèn dang làm việc (BT2)
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-GV KT một vài HS về việc hoàn chỉnh dàn ý chi tiết của bài văn tả một người trong gia đình.
-Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLVtrước ( về cấu tạo 3 phần của bài văn tả người).
2-Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
Các em đã nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người và luyện tập dàn ý cho bài văn tả người người trong gia đình. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu :phải biết chon lọc chi tiết khi quan sát, khi viết một bài văn tả người.
2.2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:	
-Mời 1 HS đọc bài Bà tôi, cả lớp đọc thầm.
-Cho HS trao đổi nhóm 2: Ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
-GV treo bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm của bà. Một HS đọc.
-GV: Tác giả đã ngắm bà rất kĩ, đã chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả. Bài văn vì thế ngắn gọn mà sống động, khắc hoạ rất rõ hình ảnh của người bà trong tâm trí bạn đọc, đồng thời bộc lộ tình yêu của đứa cháu nhỏ đối với bà qua từng lời tả.
*Bài tập 2:
(Cách tổ chức thực hiện tương tự như bài tập 1)
-GV kết luận: SGV-Tr.247
*Nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả?
-HS đọc.
-HS trao đổi nhóm hai.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS đọc.
-Chọn lọc chi tiết khi miêu tả sẽ làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác ; bài viết sẽ hấp dẫn, không lan man, dài dòng.
	3-Củng cố, dặn dò:
	-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại có chọn lọc kết quả quan sát một người em thường gặp.
Tiết 3: Khoa học
$24: đồng và hợp kim của đồng
I/ Mục tiêu:
	Sau bài học, HS có khả năng:
	-Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
	-Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.	
-Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng và hợp kim của đồng.
	-Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong gia đình. 
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Thông tin và hình trang 50, 51 SGK.
	-Một số tranh ảnh hoặc đồ dùng được làm từ đồng và hợp kim của đồng
-Một số đoạn dây đồng.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu phần Bạn cần biết (SGK-Tr.49)
	2.Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Hoạt động 1: Làm việc với vật thật
*Mục tiêu: HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
*Cách tiến hành:
-GV chia lớp làm 4 nhóm để thảo luận.
-Cho HS quan sát các đoạn dây đồng, mô tả màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo 
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr, 96.
-HS thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV.
-HS trình bày.
	2.2-Hoạt động 2: Làm việc với SGK 
*Mục tiêu: HS nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng
*Cách tiến hành:
-GV phát phiếu học tập.
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi KQ vào phiếu.
-Mời một số HS trình bày.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGK-Tr.96.
-HS làm bài.
-HS trình bày.
2.4-Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: -HS kể được tên một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
 -HS nêu được cách bảo quản một số đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
*Cách tiến hành:
-GV cho HS thảo luận nhóm 4.
-GV yêu cầu HS:
+Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. 
+Kể tên một số đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng mà em biết?
+Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng có trong nhà bạn?
-Mời đại diện các nhóm trình bày
-GV kết luận: (SGV – tr. 97)
-Cho HS nối tiếp đọc phần bóng đèn toả sáng.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV.
-HS kể thêm.
-HS nêu.
	3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Toán
$60: Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân.
 -Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.	
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
	Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm thế nào?
	2-Bài mới:
	2.1-Giới thiệu bài:
 GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (61): 
a) Tính rồi so sánh giá trị của (a x b) x c và
 a x (b x c).
 -Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp. 
-Chữa bài. Cho HS rút ra T/ C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
b)Tính bằng cách thuận tiện nhất:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp kiểm tra chữa chéo cho nhau.
-Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (61): Tính
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Mời 4 HS lên chữa bài. 
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (61): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm cách giải.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét. 
-HS làm bài.
-HS nêu tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 (a x b) x c = a x (b x c)
*VD về lời giải:
 9,65 x 0,4 x 2,5
 = 9,65 x (0,4 x 2,5)
 = 9,65 x 1 
 = 9,65
 ( Kq: 98,4 ; 738 ; 68,6 )
*Kết quả:
151,68
111,5
*Bài giải:
Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học
-Nhắc HS về học kĩ lại nhân một số thập phân với một số thập phân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 12 lop 5.doc