Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 5

Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 5

I/ Mục tiêu:

+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:Công trường,hoà sắc,điểm tâm,chất phác.Hiểu nội dung bài:Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia máy xúc nước bạn với công nhân Việt nam.

+Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó dễ lẫn:Nhạt loãng,A-lếch-xây,dầu mỡ,buồng máy.Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng theo từng giữa các cụm từ,nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.Đọc diễn cảm toàn bài,thể hiện giọng đọc ch từng nhân vật.

+Giáo dục các em tinh thần hữu nghị giữa các nước.

II/ Chuẩn bị:

 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc.

III/ Hoạt động dạy – học:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 549Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Ngyễn Trọng Long - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc
MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu nghĩa các từ khó trong bài:Công trường,hoà sắc,điểm tâm,chất phác.Hiểu nội dung bài:Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia máy xúc nước bạn với công nhân Việt nam.
+Đọc đúng các từ ngữ,tiếng khó dễ lẫn:Nhạt loãng,A-lếch-xây,dầu mỡ,buồng máy.Đọc trôi chảy toàn bài,ngắt nghỉ hơi đúng theo từng giữa các cụm từ,nhấn giọng ở từ ngữ gợi tả.Đọc diễn cảm toàn bài,thể hiện giọng đọc ch từng nhân vật.
+Giáo dục các em tinh thần hữu nghị giữa các nước.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ:Bài ca về trái đất.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Tình hữu nghị giữa các nước thể hiện trong công việc.Bài hôm nay giúp các em hiểu về điều đó.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD luyện đọc:
+Giáo viên gọi 4HS đọc nối tiếp toàn bài.
+Yêu cầu học sinh luyện đọc nối tiếp,giáo viên chú ý chỉnh sửa lỗi phát âm,ngắt giọng cho học sinh
+Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ ở phần chú giải
+Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp.
+Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp.
+GV đọc mẫu toàn bài:giọng đọc nhẹ nhàng.
w HĐ2: HD tìm hiểu bài.
+Cho HS đọc thầm toán bài và trả lời câu hỏi:
-Anh Thuỷ gặp A-lếch-xây ở đâu?
-Dáng vẻ của A-lếch có gì khiến anh chú ý ?
-Dáng vẻ của A-lếch gợi cho tác gỉa cảm nghĩ gì?
-Chi tiết nào trongbài làm cho em nhớ nhất?
(GV giảng thêm)
+Nội dung bài nói lên điều gì?(GV ghi bảng)
 w HĐ3: HD luyện đọc diễn cảm .
+Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
+GV hỏi học sinh giọng đọc phù hợp cho bài ?
+GV hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
- GV đọc mẫu 1 lần và yêu cầu học sinh tìm các từ cần nhấn giọng,các chỗ cần nghỉ hơi.
+Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4theo cặp
+Cho 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 4
-GV nhận xét ,kết luận.
+3Học sinh đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài..
+4HS đọc nối tiếp toàn bài.
+4Học sinh đọc thành tiếng nối tiếp nhau. 
+1HS đọc phần chú giải trong SGK.
+Học sinh luyện đọc nhóm 2 .
+1HS đọc thành tiếng trứơc lớp,cả lớp đọc thầm theo.
+Học sinh đọc thầm toán bài,thảo luận nhóm 4 và trả lời.
-Anh gặp ở công trường xây dựng.
- A-lếc có vóc người cao lớn,mái tóc vàng óng ửng lên,thân hình chắc và khỏe,quần áo xanh công nhân,khuôn mặt to,chất phác.
-Cuộc gặp của hai người đồng nghiệp rất cởi mở và thân mật,họ nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mở.
+HS nối tíêp nhau và trả lời
-Kể về tìnhcảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam,qua đó thể hiện tình hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
+HS nêu cách đọc diễn cảm từng đoạn.
Đ4:đọc giọng nhẹ nhàng,ngắt giọng phù hợp.
+HS theo dõi cách đọc.
+2HS cùng bàn ngồi luyện đọc theo cặp.
+HS nhận xét bạn đọc.
+3em thi đọc trước lớp,lớp theo dõi nhận xét.
 3. Củng cố: Gíao viên nhận xét,củng cố tiết học:Câu chuyện giữa hai người bạn gợi cho em điều gì?
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà học chuẩn bị bài:Ê-mi-li,con.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Toán
ÔN TẬP:BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I/ Mục đích yêu cầu:
+ Củng cố kiến thức về các đơn vị đo độ dài,mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài,bảng đơn vị đo độ dài,chuyển đổi các đơn vị đo,giải các bài tập liên quan đến đơn vị đo.
+ Các em có kỹ năng nhận biết các đơn vị đo độ dài,mối quan hệ giữa các đơn vị,chuyển đổi đơn vị,giải các bài tập về đơnn vị đo thành thục.
+ Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ,ý thức học tập chăm chỉ.
II/ Chuẩn bị: Bảng đơn vị đo độ dài
III/ Hoạt động dạy – học: 
1.Kiểm tra bài cũ:. GV gọi học sinh lên bảng làm bài ở nhà .GV đánh gía nhận xét
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học này chúng ta sẽ cùng ôn tập về các đơn vị đo độ dài và giải các bài tập liên quan.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:
*Gv cho học sinh nêu lại bảng đơn vị đo độ dài đã học
- Trong bảng đơn vị đo độ dài mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu?
- Đổi đơn vị sau
(cho học sinh nêu mối quan hệ của đơn vị trong bảng)
w HĐ2: Luyện tập-thực hành
+Gv treo bảng cho học sinh đọc các yêu cầu của bài.
-Gọi một số em làm tiếp các cột bài 1
-GV theo dõi .đánh giá và nhận xét.
+Bài 2:Gv yêu cầu các em đọc bài 2 và tự làm bài.
-Gv theo dõi đánh giá,nhận xét
Bài 4:GV yêu cầu học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh khá tự làm bài ,HD các em học sinh kém vẽ sơ đồ bài toán rồi giải.
-GV theo dõi và sửa bài cho học sinh.
-2 em lên bảng làm bài hướng dẫn luyện tập thêm ở tiêt học trước .Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
*Hs nêu bảng đơn vị đo độ dài đã học
 km-hm-dam-m-dm-cm-mm
-Mỗi đơn vị liền trước,liền sau hơn kém nhau 10 lần và ứng với 1 chữ số.
1 km= 10 hm
1 km=100dam
1 m = 10 dm
1 hm = (0,1) km
1 dam = (0,01) km
1 m = (0,001) km
Bài 1: 
 1km= 100dam ; 1m = 100 cm
1 m = dam ; 1 dm = m
1m =hm ; 1 cm = m
(Học sinh hoàn thành các cột trong bảng)
+3em lên bảng làm bài,lớp làm vào vở bài tập
135m=1350dm ; 1 mm = cm
8300 m=830dam ; 1 cm = d m
15cm=150mm ; 1 m = hm
+Học sinh đọc đề toán,1em làm ở bảng.lớp làmvào vở bài tập.
Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố HCM
 791+144=935(km)
Đường sắt từ HàNội đến thành phố HCM
 791+935=1726(km)
-Học sinh theo dõi bài sửa của giáo viên ,đổi vở cho bạn dò bài.
3. Củng cố : nêu lại bảng đơn vị đo độ dài và mối quan hệ của các đơn vị trong bảng?
4. Dặn dò: về nhà làm bài 3,chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE,ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:	
+ Hiểu được ý nghĩa nội dung câu truyện các bạn kể.Kể lại được tự nhiên câu truyện đã nghe,đã đọc về ca ngợi hoà bình,chống chiến tranh.
+Kĩ năng nhớ và thể hiện lời kể tự nhiên,nhận xét đánh giá và đặt câu hỏi về câu truyện bạn kể
+Giáo dục các em lòng ham đọc sách.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại truyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ lai.
+Gvnhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ cùng kể lại câu truyện đã được nghe,được đọc về đề tài chống chiến tranh.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: HD kể chuyện:
+Gọi HS đọc đề bài.
+GV gạch chân các từ:đã nghe,đã đọc,chống chiến tranh,ca ngợi hòa bình.
+GV cho HS đọc phần gợi ý.
+Gv ghi nhanh tiêu chí đáng giá lên bảng
-Nội dung câu truyện đúng chủ đề
-Câu truyện ngoài SGK
-Cách kể hay,có phối hợp với giọng điệu,cử chỉ.
-Nêu đúng ý nghĩa nội dung câu truyện.
-Trả lời được câu hỏi của các bạn.
w HĐ2: Kể trong nhóm:
+GV chia HS thành từng nhóm và thảo luận nội dung câu truyện.
w HĐ4:Thi kể truyện trước lớp và trao đổi:
+GV tổ chức cho học sinh thi kể lại truyện trước lớp và hỏi lại bạn về ý nghĩa câu truyện
-Tên truyện,đọc,nghe ở đâu,ý nghĩa nội dung câu truyện
+GV đánh giá nhận xét và tuyên dương học sinh.
-Truyện hay nhất
-Kể chuyện hấp dẫn nhất.
+3HS nối tiếp nhau kể chuyện
+ 3-5Học sinh giới thiệu câu truyện mình định kể.
+2HS đọc thành tiếng trước lớp.
+4HS nối tiếp nhau đọc phần gợi ý
-Lắng nghe.
+3-5 HS nối tiếp nhau kể câu truyện mình đã đọc,nghe.
+Học sinh đọc phần gợi ý 3 của SGK.
+HS từng nhóm cùng kể ,lần lượt từng em kể trong nhóm,em khác nghe và bổ sung cho bạn.
+2 đến 3 HS kể toàn bộ câu tuyện trước lớp và trả lới câu hỏi của bạn.
+Cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay nhất.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét,củng cố tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau,sưu tầm những câu truyện về việc làm tốt.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Khoa học:
TH:NÓI”KHÔNG”ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu,thu thập một số thông tin về tác hại của các chất dây nghiện:rượu,bia,thuốc lá,ma tuý.
+ Kể,nêu và có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê,lôi kéo sử dụng các chất gây nghiện.
+ Ý thức tuyêntruyền vận động mọi người cùng thực hiện.
II/ Chuẩn bị:
 Giấy khổ to,bút dạ.Tranh ảnh sưu tầm về tác hại ma tuý.
 Hình minh họa trang 22,23 SGK .
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 1HS nêu:Các giai đoạn phát triển từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
-GV nhận xét,ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và nói không với các chất gây nghiện
b) Dạy bài mới:
w HĐ1:HD trìnhbày các thông tin sưu tầm.
+Giáo viên chia HS thành các nhóm nhỏ sau đó cho các em chia sẻ thông tin về các chất gây nghiện sưu tầm được.
+GV nhận xét,kết luận đưa ra hình ở SGK
w HĐ2:Tác hại của các chất gây nghiện.
+GV cho học làm việc theo nhóm 6 với HD:.
 -Đọc thông tin SGk và hoàn thành các phiếu bài tập?
 + GV nhận xét và cho thư kí đọc các kết quả đúng:
Rượu ,bia,thuốc lá,ma tuý là những chất gây nghiện.Ma tuý là chất gây nghiện bị nhà nước cấm.Các chất này đều gây hại cho sức khỏe và những nguời xung quanh,làm tiêu hao tiền của gia đình,làm mất trật tự xã hội.
+1HS trả lời,lớp nhận xét.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài.
+5-7Học sinh thảo luận nhóm và đọc thông tin của mình.
+HS tranh luận lắng nghe.
-Các nhóm khác bổ sung.
+HS hoạt động theo nhóm:
-Nhóm 1,2;hoàn thành phiếu tác hại của thuốc lá.
-Nhóm 3,4 làm phiếu vè tác h ... úp khí hậu điều hoà,cung cấp dầu mỏ,khí tự nhiên,muối,hải sản.Biển là đường giao thông quan trọng,bãi biển là nơi du lịch nghỉ mát hấp dẫn.
- Nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS.
-2 em lên bảng trình bày đặc điểm chính của sông ngòi nước ta.
-Học sinh nhận xét bài bạn.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu .
+HS quan sát lược đồ vùng biển nước ta
+HS làm việc theo cặp,ghi ra giấy
- HS thảo luận nhóm 4 và lần lượt trả lời.
- Lớp nhận xét.
+ 1 Nhóm 4 em lên thi tiếp sức kể về vai trò của biển nước ta
+HS nhắc lại két luận
 3. Củng cố: Gọi HS nêu nội dung chính của vùng biển nước ta- nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm các bài tập của tiết học và chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu được yêu cầu của bài văn tả cảnh,hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài làm của mình.
+Kĩ năng sử lỗi,dùng từ,ngữ pháp,diễn đạt,chính tả,bố cục bài làm của mình và của các bạn.
+Giáo dục các em tinh thần học hỏi câu văn hay đoạn văn hay cuả các bạn.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng lớp viết sẵn một số lỗi chính tả,cách dùng từ. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: nhận xét bài làm của học sinh.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Các em nghe và nhận xét bài văn của bạn và bài văn tả cảnh của mình.
b) Dạy bài mới:
w HĐ1 Nhận xét chung về bài làm của HS.
+Ưu điểm:
-Hiểu đề,viết tương đối chính xác yêu cầu của đề.
-Xác định đúng yêu cầu,hiểu bài,bố cục.
-Diễn đạt câu,ý tương đối hợp lí.
-Một vài em có sự sáng tạo trong khi viết.
-Lỗi chính tả còn mắc khá nhiều,trình bày bài văn khá được hợp lí.
+Nhược điểm:
-Một vài em diễn đạt còn lủng củng,lan man,cách dùng từ đặc câu chưa được chính xác và phù hợp
+GV viết lên bảng một số lỗi chính của học sinh làm bài.
+GV trả bài và HD tự sửa lỗi bài của mình.
+ GV nhận xét và tuyên dương những em có cách quan sát tinh tế.
w HĐ2:HD học tập đoạn văn hay-Gợi ý viết lại đoạn văn.
+Gọi một số học sinh đọc đoạn văn hay.
+Gợi ý cho viết lại đoạn văn.
+Cho HS đọc lại đoạn văn mình đã viết.
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu bài,xác định nội dung bài học.
+2HS ngồi cùng trao đổi về cách sửa lỗi nêu trên bảng
+3-5HS đọc đoạn văn hay.học sinh khác lắng nghe,phát biểu.
+HS nghe gợi ý để viết lại đoạn văn cho hay
-Đoạn văn lủng củng
-Đoạn văn viết đơn giản,câu cụt
-Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+HS đọc đoạn văn của mình đã viết lại.
 3. Củng cố: Giáo viên nhận xét tiết học.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc trước các bài chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Toán
MI- LI-MÉT VUÔNG
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Học sinh biết được kí hiệu,độ lớn đơn vị đo diện tích mi-li-mét vuông., nắm vững bảng đơn vị đo diện tích và mối quan hệ của các đơnvị trong bảng.
+ Các em biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích trong bảng.
+ GD các em tính cẩn thận,chính xác.
II/ Chuẩn bị : Bảng đơn vị đo diện tích
III/ Hoạt động dạy – học: 
1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2HS lên bảng làm bài ở nhà
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:Các em sẽ tìm hiểu đơn vị đo diện tích Mi limét vuông và bảng đơn vị đo diện tích
b) Dạy bài mới: 
w HĐ1: Giới thiệu về mi-li-mét vuông (mm2).
+ GV tiến hành tương tự như dam2 và hm2.
+ Gọi HS .
Ÿ Thế nào là mi-li-mét vuông?
Ÿ Nêu kí hiệu của mi-li-mét vuông?
Ÿ HD học sinh tính diện tích hình vuông theo dam, hm, m ® mối quan hệ.
w HĐ2: Lập bảng đơn vị đo diện tích.
+ GV kẻ bảng đơn vị đo diện tích như SGK.
+ HD học sinh trả lời về mối quan hệ giữa các hàng.
Ÿ Trong bảng đơn vị đo diện tích mỗi đơn vị bằng bao nhiêu đơn vị đứng liền trước (liền sau) nó?
+ Cho HS nhắc lại kết luận và bảng.
w HĐ3: Luyện tập
+ HD học sinh làm bài tập 1.
+ Nhận xét sửa bài.
+ HD học sinh làm bài 2(GV làm mãu 2phép tính).
+ Nhận xét sửa bài.
+Bài3: HS nêu yêu cầu và tự làm
2HS làm bài tập 3.
+HS chú ý lắngnghe
+ Theo dõi;
+ Mi-li-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1mm.
-Kí hiệu là: mm2
 + Nêu và viết kí hiệu lên nháp.
 1 mm x 1mm = 1 mm2
 10 hm x 10 hm = 100 hm2
 100 dam x 100 dam = 10 000 dam2
 1 000 m x 1 000 m = 1 000 000 m2
1cm=100 mm ,1mm= cm
+ HS theo dõi.
+ Trả lời để thành lập bảng và mối quan hệ của các hàng trong bảng.
+ . . . bằng 100 lần đơn vị liền sau.
+ . .bằng 0,01 lần ( ) đơn vị liền trước.
+ HS nêu ĐV và mối quan hệ giữa các ĐV.
 +4 em làm miệng
+ Nhận xét.
+ 4 em lên bảng, lớp làm vở.
90000 m2 = 9hm2
7hm2= 70000 m2
+HS tự làm bài 3 vào vở.
3. Củng cố: Đọc tên các đơn vị đo diện tích từ đơn vị nhỏ đến đơn vị lớn và ngược lại.
4. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập . 
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Luyện từ và câu
TỪ ĐỒNG ÂM
I/ Mục tiêu:
+ Hiểu thế nào là từ đồng âm,nhận diện được từ đồng âm,đặt câu để phân biệt được nghĩa của các từ đồng âm.
+Các em có kĩ năng nhận biết,phân biệt,tìm từ và sử dụng từ đồng âm khi nói viết.
+Giáo dục các em tinh thần, thái độ học tập chăm chỉ,sử dụng từ đồng âm chính xác khi nói,viết.
II/ Chuẩn bị:
 Một số tranh,ảnh,vật có tên gọi giống nhau. 
III/ Hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV gọi 3 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình ở nông thôn
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Trong chương trình Tiếng Việt 5 cung cấp cho các em vốn từ,rèn luyện kĩ năng sử dụng từ ngữ khi nói viết.Bài hôm nay giúp các em hiểu về :Từ đồng âm
b) Dạy bài mới:
w HĐ1: Tìm hiểu ví dụ :
+Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập 1.Yêu cầu học sinh tìm hiểu nghĩa của các từ câu trong đoạn văn
-Giáo viên kết luận và cho học sinh nhắc lại: Những từ phát âm hoàn toàn giống nhau nhưng nghĩa lại khác nhau như vậy được gọi là từ đồng âm.
+Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK và lấy ví dụ về từ đồng nghĩa,từ đồng nghĩa hoàn toàn và không hoàn toàn.
+Giáo viên kết luận chốt ý chính toàn bài.
w HĐ2: HD luyện tập.
+Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài
 - Đọc kĩ từng cặp từ trong đoạn văn?
 -xác định nghĩa của từng cặp từ?
 -Yêu cầu HS làm theo cặp
 -Gọi 1 cặp trình bày
-GV cho học sinh nhận xét bài của bạn
+Bài 2;Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu
-GV phát giấy khổ to cho HS làm việc theo nhóm 4
-Cho nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.
-GV nhận xét ,kết luận.
+3HS đọc đoạn văn của mình
+ Học sinh nghe giáo viên giới thiệu để xác định nhiệm vụ của tiết học.
+Học sinh đọc thành tiếng và suy nghĩ trả lời 
-Hai câu văn trên là hai câu kể,mỗi câu có một từ câu nhưng nghĩa của hai từ hoàn toàn khác nhau.
-Cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác nhau.
-2HS kế tiếp nhau đọc thành tiếng
-3 HS nối tiếp nhau trả lời nêu các ví dụ về từ đồng âm.
+2HS ngồi cùng trao đổi làm bài.
 Tượng đồng-Cánh đồng-một nghìn đồng
 Hòn đá-đá bóng
+Học sinh thảo luận nhóm 4.
-1 nhóm trình bày trước lớp.
 Nối tiếp nhau đọc câu mình đặt.
-Học sinh nhận xét đúng/ sai,bổ sung.
 3. Củng cố: Gọi HS nêu :Thế nào là từ đồng âm?cho VD?
4. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm bài tập 4,học thuộc phần ghi nhớ và chuẩn bị bài sau.
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 
Kĩ thuật
MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN 
VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH
I. MỤC TIÊU :
	- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình .
	- Có ý thức bảo quản , giữ gìn vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ đun , nấu , ăn uống .
	- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
	- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .
	- Một số loại phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 1. Khởi động : (1’) Hát . 
 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu túi xách tay đơn giản (tt) .
	- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
 3. Bài mới : (27’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
 a) Giới thiệu bài : 
	Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
 b) Các hoạt động : 
Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình .
MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ nấu ăn trong nhà .
PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải .
- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình .
- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm .
- Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ .
Hoạt động lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình .
PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan .
- Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK .
Hoạt động nhóm .
- Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
 4. Củng cố : (3’) 
	- GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS .
	- Nêu lại ghi nhớ SGK .
	- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
 5. Dặn dò : (1’)
	- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau .
GÓP Ý BỔ SUNG : .. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 5.doc