Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến

Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến

I.Mục tiêu:

 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6.

- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.

- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.

II. Lên lớp:

1. Nhận xét, đánh giá tuần 9.

Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác.

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng khối 5 - Tuần 10 - Trường Tiểu Học Hoà Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn 10
Thứ hai ngày 22 tháng 10 năm 2012
Tiết 1 : CHÀO CỜ - SINH HOẠT LỚP
1. Tập trung toàn trường- chào cờ.
	2. Sinh hoạt chủ nhiệm.
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 6.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Lên lớp:
1. Nhận xét, đánh giá tuần 9.
Nề nếp, học tập, vệ sinh, hoạt động khác.
 2. Triển khai kế hoạch tuần 10:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 10.
 	 - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Ôn tập kiến thức đã học chuẩn bị thi giữa kì I. Dự kiến thi vào ngày 25/10.
- Thi đua hoa điểm 10 giữa các tổ. Giúp bạn cùng tiến.
- Kiểm tra sách vở dụng cụ học tập. Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Nhắc nhở động viên học sinh đóng góp các loại quỹ theo quy định.
3. Tổ chức sinh hoạt ngoại khoá.
- GV tổ chức cho HS tìm hiểu về : Biển báo giao thông đường bộ.
Giúp HS: 
+ Nhận biết các biển báo hiệu giao thông.
+ Tác dụng của các biển báo hiệu giao thông:
Biển báo cấm
Biển báo nguy hiểm
Biển chỉ dẫn.
Kết luận: Khi gặp biển báo cấm, ta phải tuân theo lệnh của biển báo. Đó là điều bắt buộc. Khi gặp biển báo nguy hiểm, ta phải căn cứ vào nội dung của biển báo để đề phòng nguy hiểm có thể xẩy ra. Khi gặp biển chỉ dẫn, đó là người bạn đường bảo cho ta biết những thông tin cần thiết khi đi đường.
4. Củng cố :
Gọi HS nhắc lại công việc tuần tới.
	Gv nhận xét.
5. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới.
Tiết 2 : TẬP ĐỌC
ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
	- Lập được các bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
	- HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ, nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. 
II. Giáo dục KNS:
- Tìm kiếm và xử lí thông tin (kĩ năng lập bảng thống kê).
- Hợp tác (kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).
- Thể hiện sự tự tin (thuyết trình kết quả tự tin).
III. Các PP/KT dạy học:
- Trao đổi nhóm. Trình bày một phút.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài TĐ, HTL trong SGK từ tuần 1 đến tuần 9 để HS bốc thăm.
	- Bảng nhóm kẻ sẵn bảng nội dung ở BT1.
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
- Giới thiệu: Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI (tiết 1).
4. Phát triển các hoật động.
* HĐ1: Kiểm tra TĐ - HTL 
- Yêu cầu HS bốc thăm chọn bài và xem bài đã bốc thăm. 
- Yêu cầu lần lượt từng HS đã bốc thăm lên đọc bài và trả lời câu hỏi sau bài vừa đọc. 
 - Nhận xét, ghi điểm. 
* HĐ2: Lập bảng thống kê 
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và yêu cầu lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu đã kẻ sẵn trong bảng.
-Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét và sửa chữa.
Chủ điểm
Tên bài
Tác giả
Nội dung
Việt Nam Tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tấc cả sắc màu gắn với cảnh vật con người trên đất nước Việt Nam
Cánh chim hòa bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp chúng ta cần phải giữ gìn trái bình yên , không có chiến tranh
Ê-mi-li-con
Tố Hữu
Tấm gương hi sinh quên mình để phản đối chiến tranh của anh mo-ri -xơn
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào đêm trăng
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ảnh
Vẽ đẹp hùng vĩ nên thơ của “cổng trời” ở vùng núi nước ta
* HĐ3: Củng cố 
Gọi học sinh nêu lại tựa các bài tập đọc đã học.
 Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Các em chưa được kiểm tra hoặc kiểm tra chưa đạt ôn lại để kiểm tra trong tiết sau.
- Chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
 Tiết 3 : TOÁN 
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
 Biết:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân (BT1).
- So sánh số đo độ dài viết dưới một dạng khác nhau (BT2, 3).
- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" (BT4). 
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hỏi lại tựa bài.
- Yêu cầu làm lại BT3 tiết trước trong SGK.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Luyện tập chung 
4. Phát triển các hoật động.
* HĐ1: Thực hành
- Bài 1 Rèn kĩ năng chuyển phân số thập phân thành số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện 
 + Nhận xét, sửa chữa: a) 12,7 b) 0,65
 c) 2,005 d) 0,008
- Bài 2 Rèn kĩ năng so sánh số đo độ dài viết dưới dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hỗ trợ HS: Chuyển các số đo trong bài thành số đo độ dài có đơn vị là ki-lô-mét rồi so sánh chúng với số 11,02km.
 + Yêu cầu thực hiện .
 + Nhận xét, sửa chữa: 
 a/ 11,20km > 11,02km ; b/ 11,020km = 11,02km
 c/ 11km20m = 11,02km ; d/ 11020m = 11,02km
- Bài 3 Rèn kĩ năng viết dưới dạng số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Hỗ trợ HS: Yêu cầu nhắc lại mối quan hệ giữa hec-ta và ki-lô-mét vuông.
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. 
 + Nhận xét, sửa chữa: 
a) 4,85m b) 0,72km2
- Bài 4 Rèn kĩ năng giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Hỗ trợ HS:
 . Bài toán cho biết gì ?
 . Bài toán hỏi gì ?
 . Bài toán được giải theo cách nào ?
 + Yêu cầu thực hiện vào vở, phát bảng cho 2 HS với 2 cách làm khác nhau.
 + Yêu cầu trình bày kết quả.
 + Nhận xét, sửa chửa.
 Đáp số: 540 000 đồng
* HĐ2: Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại bảng đơn vị đo độ dài.. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em nên đọc viết sao cho chính xác. 
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.
- Hát vui.
Học sinh trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chý ý.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu.
đồng
- Treo bảng và trình bày
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
Tiết 4 : KHOA HỌC
 PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
- Có ý thức chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ và cẩn thận khi tham gia giao thông.
II. Giáo dục KNS:
- Kĩ năng phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- Kĩ năng cam kết thực hiện đúng luật giao thông để phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
III. Các PP/KT dạy học:
- Quan sát. Thảo luận. Đóng vai
IV. Đồ dùng dạy học
	- Hình và thông tin trang 40-41 SGK.
- Sưu tầm các thông tin về tai nạn giao thông.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu trả lời câu hỏi ND bài : Phòng tránh nguy cơ bị xâm hại.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ 
4. Phát triển các hoật động.
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận 
- Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được những việc làm vi phạm luật Giao thông của những người tham gia giao thông trong hình, đồng thời nêu được hậu quả có thể xảy ra của những sai phạm đó. 
* GDKNS: HS biết phân tích, phán đoán các tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn.
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu quan sát hình 1, 2, 3 trang 40 SGK; phát hiện và chỉ ra những việc làm vi phạm của những người tham gia giao thông trong từng hình theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu đặt câu hỏi và chỉ định bạn trả lời.
 + Nhận xét, kết luận: Một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ là do lỗi tại người tham gia giao thông không chấp hành đúng luật Giao thông đường bộ.
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Mục tiêu: HS nêu được một số biện pháp an toàn giao thông đường bộ. 
- Cách tiến hành: 
 + Yêu cầu quan sát hình 4, 5, 6 trang 41 SGK và phát hiện những việc cần làm đối với người tham gia giao thông trong từng hình theo nhóm đôi.
 + Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Nêu một số biện pháp an toàn giao thông đường bộ. 
 + Ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
 + Nhận xét, tóm tắt và kết luận. 
 * HĐ3: Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại nội dung bài.
* GDKNS: HS thực hiện đúng luật GT để phòng tránh tai nạn GTĐB.
Nhận xét chốt lại.
- Tai nạn giao thông luôn để lại hậu quả nghiêm trọng về người và của. Để phòng tránh tai nạn giao thông, chúng ta cần phải chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Chấp hành tốt luật Giao thông đường bộ.
- Chuẩn bị bài Ôn tập: Con người và sức khỏe.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh.
- Xung phong thực hiện trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu với bạn ngồi cạnh.
- Thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu.
Chú ý.
Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 1012
Tiết 1 : CHÍNH TẢ
ÔN TẬP - KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
(Tiết 2) 
I. Mục tiêu:
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn, bài thơ.
	- Nghe - viết đúng bài chính tả Nỗi niềm giữ nước, giữ rùng , tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
- Giáo dục ý thức BVMT thông qua việc lên án những  ... sau bài vừa đọc. 
 - Nhận xét, ghi điểm. 
* Bài tập 2 
- Yêu cầu đọc nội dung bài.
- Yêu cầu đọc thầm vở kịch Lòng dân.
- Yêu cầu trình bày tính cách từng nhân vật trong vở kịch. 
- Chia lớp thành nhóm 4, yêu cầu các nhóm chọn một đoạn để diễn.
- Yêu cầu các nhóm diễn kịch.
- Nhận xét và tuyên dương.
4. Củng cố 
Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
 Thông qua các bài TĐ - HTL đã ôn tập - kiểm tra trong tiết 1, các em sẽ nắm được các chủ điểm đã học để từ đó vận dụng vào cuộc sống tốt hơn.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại các bài Từ đồng âm, đồng nghĩa, từ trái nghĩa để chuẩn bị Ôn tập - Kiểm tra giữa HKI.
- Hát vui.
- Nhắc tựa bài.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Lần lượt từng HS đã bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm diễn kịch.
- Nhận xét, góp ý.
Học sinh nêu.
Tiết 2 : TOÁN 
 CỘNG HAI SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
 Biết:
- Cộng hai số thập phân (BT1, 2).
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân (BT 3). 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính đối với phép cộng hai số tự nhiên.
- Nhận xét, ghi điểm. 
3. Bài mới
- Giới thiệu: Nắm được khái niệm về số thập phân, chúng ta sẽ tìm hiểu về các phép tính với số thập phân. Phép tính đầu tiên các em sẽ được học qua bài Phép cộng.
- Ghi bảng tựa bài.
* Tìm hiểu bài
a) Ví dụ 1: 
- Yêu cầu đọc ví dụ.
- Tóm tắt bằng hình vẽ trên bảng và nêu câu hỏi gợi ý:
 Tóm tắt C 
 2,45m
 1,84m 
 A B
 + Bài toán cho biết gì ?
+ Đường gấp khúc ABC, AB dài 1,84m; BC dài 2,45m.
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Đường gấp khúc dài bao nhiêu mét ?
+ Để tính độ dài đường gấp khúc, các em làm thế nào ?
- Thực hiện phép cộng.
 1,84 + 2,45 = (m) ?
- Ghi bảng phép tính và yêu cầu chuyển các số hạng thành số tự nhiên.
 Ta có:
+
1,84m = 184cm 184
2,45m = 245cm 245
 429 (cm)
- Yêu cầu thực hiện phép tính và chuyển kết quả về đơn vị là mét.
 429cm = 4,29m
- Nhận xét, kết luận: 1,84m + 2,45m = 4,29m
- Ghi bảng và hướng dẫn thực hiện: Thông thường, ta đặt tính rồi làm như sau:
+
 1,84 . Thực hiện phép cộng như cộng
 2,45 các số tự nhiên.
 4,29 (m) . Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu phẩy của các số hạng.
- Yêu cầu nêu nhận xét về sự giống và khác nhau giữa phép cộng số thập phân với phép cộng số tự nhiên.
- Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân.
- Nhận xét và lưu ý: Khi đặt tính, ta đặt số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau, dấu phảy của các số hạng phải thẳng cột với nhau.
b) Ví dụ 2: 
- Ghi bảng 15,9 + 8,75 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính vào bảng con, 1 HS thực hiện trên bảng.
- Yêu cầu trình bày cách đặt tính và cách tính.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Yêu cầu nêu cách cộng hai số thập phân và ghi bảng.
 * Thực hành
- Bài 1 : Rèn kĩ năng cộng hai số thập phân 
 + Nêu yêu cầu bài 1.
 + Ghi bảng lần lượt từng câu, yêu cầu thực hiện 
 + Nhận xét, sửa chữa: 
 a) 82,5 b) 23,44
 c) 324,99 d) 1,863
- Bài 2 : Rèn kĩ năng đặt tính và cộng hai số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Hỗ trợ HS: Đặt dấu phẩy cùng cột.
 + Yêu cầu thực hiện .
 + Nhận xét, sửa chữa: 
 a) 17,4 b) 44,57 c) 93,018
- Bài 3 : Rèn kĩ năng giải bài toán với phép cộng các số thập phân 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài. 
 + Yêu cầu làm vào vở, 1 HS làm trên bảng. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
Số ki-lô-gam Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4(kg)
 Đáp số: 34,7kg
4. Củng cố 
- Yêu cầu nhắc lại quy tắc cộng hai số thập phân. 
- Nắm được kiến thức bài học, các em vận dụng vào bài tập cũng như trong thực tế sao cho chính xác.
5. Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Làm lại các bài tập trên lớp vào vở.
- Ôn tập, chuẩn bị kiểm tra giữa HKI.
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- Quan sát hình và trả lời câu hỏi
 Trả lời lớp nhận xét.
Trả lời lớp nhận xét.
- Xung phong thực hiện
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và chú ý.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Tiếp nối nhau nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Tiếp nối nhau trình bày.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Xác định yêu cầu.
- 4 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Chú ý.
- 3 HS thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- 1 HS đọc to.
- Thực hiện theo yêu cầu
- Nhận xét, đối chiếu kết quả.
- Tiếp nối nhau nêu.
Chú ý.
 Tiết 3 : ĐỊA LÍ 	
NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
	- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: 
	 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
	 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
	 + Lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
	- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta (lúa gạo, cà phê, cao su, chè; trâu, bò, lợn).
- Sử dụng lược đồ để bước đầu nhận xét về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. 
	- HS khá giỏi giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn; vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam, lược đồ nông nghiệp Việt Nam. 
- Tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp, cây ăn quả của nước ta.
	- Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
 + Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu ?
 + Sự phân bố dân cư nước ta có đặc điểm gì ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới
- Giới thiệu: Mặc dù chỉ có 1/4 diện tích đất liền là đồng bằng nhưng nước ta lại là nước nông nghiệp. Vậy ngành nông nghiệp nước ta có đặc điểm gì ? Bài Nông nghiệp sẽ giúp các em giải đáp thắc mắc trên.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Ngành trồng trọt 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. Do vậy, trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp nước ta
- Yêu cầu quan sát lược đồ và thảo luận các câu hỏi sau theo nhóm đôi:
 + Kể tên một số loại cây trồng ở nước ta.
+ Lúa, mía, khoai, đậu, 
 + Loại cây nào được trồng nhiều hơn cả ?
 + Lúa, cao su, cà phê, chè, cây ăn quả.
 + Cây lúa gạo và cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở đâu ?
+ Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
 Nhận xét, kết luận và cho xem tranh, ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả , đồng thời xác định trên bản đồ vị trí tương đối của các địa điểm đó.
* Hoạt động 2: Chăn nuôi 
- Yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi: 
 + Kể tên một số vật nuôi ở nước ta.
 + Trâu, bò, vịt, lợn, gà, 
 + Dựa vào lược đồ, hãy cho biết trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đâu ?
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên
- Yêu cầu HS khá giỏi trả lời câu hỏi: Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
- Nhận xét, kết luận.
Do đảm bảo nguồn thức ăn.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại
4/ Củng cố 
Gọi học sinh trả lời lại các câu hỏi trong sách giáo khoa.
Nhận xét chốt lại.
- Trồng trọt có vai trò chính trong ngành nông nghiệp nước ta, trong đó lúa là cây nông nghiệp chủ yếu. Với những thành tựu đã đạt được trong việc trồng lúa, Việt Nam đã trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (sau Thái Lan).
5/ Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và ghi vào vở nội dung.
- Chuẩn bị bài Lâm nghiệp và thủy sản.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo mục 1 SGK, thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu: 
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát, thảo luận với bạn ngồi cạnh:
- Nối tiếp nhau trình bày. 
- Nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Quan sát tranh, ảnh và bản đồ.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
Nhận xét bổ sung.
- HS khá giỏi nối tiếp nhau phát biểu 
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
Học sinh trả lời.
Chú ý.
Sinh hoạt lớp 
TUẦN 10
I.Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 9
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp .	
- Nề nếp lớp 
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ .
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : ...
III. Kế hoạch tuần 10:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 11.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
- Giúp bạn cùng tiến.
- Kiểm tra sách vở của các bạn.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
- Nhắc nhở động viên học sinh tham gia mua bảo hiểm. Đồ thể dục.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 10 moi.doc