Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 32

Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 32

I/ Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.

 2. Kĩ năng:

 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.

 3. Thái độ:

 - Biết cứu em nhỏ khi gặp nạn.

II/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 688Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 năm 2009 - 2010 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Soạn ngày:30-4-2010
 Giảng thứ hai ngày:3-5-2010
1- HĐTT Lớp trực tuần nhận xét chung
2- Tập đọc (Tiết 63)
út Vịnh (136)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi Ut Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an toàn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
 2. Kĩ năng:
 - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
 3. Thái độ:
 - Biết cứu em nhỏ khi gặp nạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS đọc bài thuộc lòng bài Bầm ơi và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: 
b-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
+)Rút ý 1: Những sự cố thường xảy ra ở đoạn đường sắt gần nhà Ut Vịnh.
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Ut Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm vụ giữ an toàn đường sắt?
+)Rút ý 2: Vịnh thực hiện tốt NV giữ an toàn ĐS.
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Ut Vịnh nhìn ra ĐS và đã thấy gì? 
+ Ut Vịnh đã hành động như thế nào để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?
+ Em học tập được ở Ut Vịnh điều gì?
+)Rút ý 3: Vịnh đã cứu được hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu.
- Nội dung chính của bài là gì?
- GV chốt ý đúng, ghi bảng.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc DC đoạn từ thấy lạ, Vịnh nhìn rađến gang tấc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
- 2em đọc.
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Đoạn 1: Từ đầu đến ném đá lên tàu.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến như vậy nữa.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến tàu hoả đến.
- Đoạn 4: Phần còn lại
 - HS đọc nối tiếp đoạn
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
 - 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
 + Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các 
HS đọc đoạn 2:
+ Vịnh đã tham gia phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận thuyết phục Sơn 
- HS đọc đoạn còn lại:
 + Thấy Hoa , Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường tàu.
+ Vịnh lao ra khỏi nhà như tên bắn, la lớn báo tàu hoả đến, Hoa giật mình, ngã lăn 
+ Trách nhiệm, tôn trọng quy định về an 
- HS nêu.
- HS đọc.
 - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3-Toán (Tiết 156)
 Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS củng cố các kĩ năng thực hành phép chia ; viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân ; tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự giác học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001... ; nhân một số tự nhiên với 10 ; 100 ; 1000
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (164): Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
a) 2/ 17 ; 22 ; 4
b) 1,6 ; 35,2 ; 5,6
 0,3 ; 32,6 ; 0,45 
*Bài tập 2 (164): Tính nhẩm
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
a) 35 ; 840 ; 94
 720 ; 62 ; 550
b) 24 ; 80 ; 6/7
 44 ; 48 ; 60
*Bài tập 3 (164): Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số và số thập phân (theo mẫu).
- Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra cách thực hiện.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 7
 b) 7 : 5 = = 1,4 
 5
*Bài tập 4 (165): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn khoanh vào phương án đó.
 - Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Khoanh vào D
3-Củng cố, dặn dò:
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
2em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
- HS làm bài vào bảng con.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS phân tích mẫ
 - HS làm bài vào nháp
- 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào bảng con.
4-Thể dục (Tiết 63)
 môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lăn bóng”
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 - Học trò chơi “Lăn bóng” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
 2. Kĩ năng:
 - Ôn phát cầu và chuyển cầu bằng mu bàn chân hoặc đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay trước ngực, bằng một tay trên vai.
 2. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản:
 *Môn thể thao tự chọn :
- Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2-3 người.
 - Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
 - Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV tổ chức cho HS chơi .
3 Phần kết thúc.
 - GV cùng học sinh hệ thống bài
 - GV nhận xét đánh giá giao BT về nhà.
- ĐHNL.
 GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC.
- ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT: GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
5-Đạo đức (Tiết 32) 
Tìm hiểu uỷ ban nhân dân 
 xã Linh phú
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
Học xong bài này, HS biết:
- Một số công việc của UBND xã Linh Phú.
 2. Kĩ năng:
- Thực hiện các quy địng của UBND xã Linh Phú.
 3. Thái độ:
- Cần phải tôn trọng UBND xã Linh Phú.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 14.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Tìm hiểu UBND xã Linh Phú.
*-Hoạt động 1: Tìm hiểu UBND xã Linh Phú.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã Linh Phú.
*Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ UBND xã Linh Phú làm công việc gì?
+ UBND xã Linh Phú có vai trò rất quan trọng nên mỗi người dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
*-Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
*Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết của HS ở hoạt động 1.
*Cách tiến hành: 
- GV phát phiếu học tập, cho HS trao đổi nhóm 3.
Nội Dung phiếu như sau:
+ Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc cần đến UBND xã Linh Phú để giải quyết.
a. Đăng kí tạm trú cho khách ở lại nhà qua đêm.
b. Cấp giấy khai sinh cho em bé.
c. Xác nhận hộ khẩu để đi học, đi làm.
d. Tổ chức các đợt tiêm vác – xin phòng bệnh cho trẻ em.
đ. Tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
e. Xây dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế,
g. Mừng thọ người già.
h. Tổng vệ sinh làng xóm, phố phường.
i. Tổ chức các hoạt động khuyến học.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã Linh Phú làm các việc b, c, d, đ, e, h, i.
3-Củng cố, dặn dò:
 - Em cần có thái độ và ý thức như thế nào đối với UBND xã Linh Phú?
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học.
1em nêu
 - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 - Nhận xét.
 - Đại diện các nhóm HS trình bày.
Soạn ngày:30- 4-2010
 Giảng thứ ba ngày:04-5-2010.
1- Luyện từ và câu (Tiết 63)
 Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy) (138)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
 2. Kĩ năng:
-Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
 3. Thái độ:
 - Biết dùng dấu phẩy trong viết văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng nhóm, bút dạ.
	- Hai tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 GV cho HS nêu tác dụng của dấu phẩy.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (138):
- GV mời 1 HS đọc bức thư đầu.
+ Bức thư đầu là của ai?
 - GV mời 1 HS đọc bức thư thứ hai.
+ Bức thư thứ hai là của ai?
- Cho HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
- Mời một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải :
Bức thư 1: “ Thưa ngài, tôi xin trân trọng gửi tới ngài một sáng tác mới của tôi. Vì viết vội, tôi chưa kịp đánh các dấu chấm, dấu phẩy. Rất mong ngài đọc cho và điền giúp tôi những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết. Xin cảm ơn ngài.”
Bức thư 2: “ Anh bạn trẻ ạ, tôi rất sãn lòng giúp đỡ anh với một điều kiện là anh hãy đếm tất cả những dấu chấm, dấu phẩy cần thiết rồi bỏ chúng vào phong bì, gửi đến cho tôi. Chào anh.”
*Bài tập 2 (138):
- HS viết đoạn văn của mình trên nháp.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, phát phiếu và hướng dẫn HS làm bài:
+ Nghe từng bạn đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn đáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn ấy vào giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV nhận xét, khen những nhóm làm bài tốt.
3-Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
1 em nêu
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi. 1 HS đọc bức thư đầu.
 - 1 HS đọc bức thư thứ hai.
- HS làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm.
 - Một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
 - HS làm việc cá nhân.
 - HS làm bài theo nhóm, theo sự hướng dẫn của GV.
 - HS trình bày.
 - HS nhận xét.
2 -Chính tả (Tiết 32)
 Bầm ơi (136)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng thơ đầu của bài Bầm ơi.
 2. Kĩ năng:
- Tiếp tục luyện viết hoa đúng tên các cơ quan, đơn vị.
 3. Thái độ:
 - Có ý thức rèn chữ viết.
II/ Đồ dùng daỵ học:
- Ba tờ phiếu kẻ bảng nội dung bài tập 2.
- Bút dạ, bảng nhóm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên huy chương, danh hiệu ... iêu: 
 1. Kĩ năng:
Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình.
 2. Thái độ:
 Có ý thức tự giác học tập.
II/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
 Cho HS nêu công thức tính chu vi và diện tích các hình đã học.
2-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Luyện tập:
*Bài tập 1 (167): 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 a) Chiều dài sân bóng là:
 11 x 1000 = 11000 (cm)
 11000cm = 110m
 Chiều rộng sân bóng là:
 9 x 1000 = 9000 (cm)
 9000cm = 90m
 Chu vi sân bóng là:
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 b) Diện tích sân bóng là:
 110 x 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2.
*Bài tập 2 (167): 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS gắm bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Cạnh sân gạch hình vuông là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích sân gạch hình vuông là:
 12 x 12 = 144 2)
 Đáp số: 144 m2
*Bài tập 3 (167): 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Chiều rộng thửa ruộng là:
 100 x 3/5 = 60 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
 100 x 60 = 6000 (m2)
 6000 m2 gấp 100 m2 số lần là:
 6000 : 100 = 60 (lần)
 Số thóc thu được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300 kg.
*Bài tập 4 (167): 
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Chia lớp làm 2 nhóm, HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.KL:
 Bài giải:
 Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Trung bình cộng hai đáy hình thang là:
 (12 + 8) : 2 = 10 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 : 10 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm.
3-Củng cố, dặn dò: 
 GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
2em nêu
 - 1HS đọc yêu cầu, nêu cách làm.
 - HS làm bài vào nháp
 - Mời 1 HS đọc yêu cầu.
 - HS làm bài vào nháp, 1 HS làm vào bảng nhóm.Gắn bảng nhóm.
 - 1 HS nêu yêu cầu, nêu cách làm. 
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 - Mời 1 HS nêu yêu cầu.
 - 2 nhóm thi làm bài.Đại diện nhóm gắn bài lên bảng.
 2-Tập làm văn (Tiết 64)
 tả cảnh (Kiểm tra viết) (144)
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
	HS viết được một bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng.
 2. Kĩ năng: 
 Dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
 3. Thái độ:
 Yêu quý cảnh đẹp.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra .Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Giới thiệu bài:
 Trong tiết học ở tuần trước, mỗi em đã lập dàn ý và trình bày miệng bài văn tả cảnh theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh bài văn.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
- GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào?
- GV nhắc HS :
+ Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết làm bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết sau.
 - HS nối tiếp đọc đề bài.
 - HS trình bày.
 - HS chú ý lắng nghe.
 - HS viết bài.
 - Thu bài.
3-Kể chuyện (tiết 320
 Nhà vô địch (139)
I/ Mục tiêu.
 1. Kiến thức:
 - Hiểu nội dung câu chuyện ; biết trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Kĩ năng:
 - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
 3. Thái độ:
 - Yêu thích môn học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh hoạ trong SGK phóng to.
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS kể lại việc làm tốt của1 người bạn.
2- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài:
 - HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các yêu cầu của bài KC trong SGK.
b-GV kể chuyện:
 - GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện ; giải nghĩa một số từ khó
 - GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
c-Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
* Yêu cầu 1:
 - Cho HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể chuyện trong nhóm 2 ( HS thay đổi nhau mỗi em kể 2 tranh)
- Mời HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. 
- GV bổ sung, góp ý nhanh.
* Yêu cầu 2, 3:
- GV nhắc HS kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng “tôi” kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn :
+ Người kể chuyện nhập vai đúng và hay nhất.
+Người hiểu truyện, trả lời câu hỏi đúng nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
 - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1em kể
- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
 - HS quan sát
 - HS kể chuyện trong nhóm lần lượt theo từng tranh.
- HS kể từng đoạn trước lớp.
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
 - HS nhập vai kể chuyện trong nhóm 3.
 - HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
1em nhắc lại
4-Khoa học (Tiết64)
 Vai trò của môi trường tự nhiên 
đối với đời sống cong người
I/ Mục tiêu: 
 1. Kiến thức:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
 2. Kĩ năng:
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. 
 3. Thái độ:
 - Biết bảo vệ và giữ gin môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Hình trang 132, SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của cô
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng?
2-Nội dung bài mới:
a-Giới thiệu bài: 
b-Hoạt động 1: Quan sát 
*Mục tiêu: 
Giúp HS :
- Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 130 để phát hiện: Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho con người những gì và nhận từ con người những gì?
+ Thư kí ghi kết quả làm việc của nhóm vào phiếu học tập.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện 1 số nhóm trình bày.
+ GV nhận xét, kết luận: SGV/203.
c-Hoạt động 2: Trò chơi “Nhóm nào nhanh hơn”
*Mục tiêu: Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên.
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu các nhóm thi đua liệt kê vào giấy những gì môi trường cung cấp hoặc nhận từ các hoạt động sống và sản xuất của con người.
- Cho HS thi theo nhóm tổ.
- GV mời các tổ trình bày.
- Lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
- GVyêu cầu cả lớp thảo luận câu hỏi
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác tài nguyên 1 cách bừa bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc hại? 
3-Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau.
2em nêu
 *Đáp án:
Hình 
Cung cấp cho con người
Nhận từ các HĐ của con người
H. 1
Chất đốt (than)
Khí thải
H. 2
Đất đai
Chiếm S đất, thu hẹp S trồng 
H.3
Bãi cỏ để chăn nuôi gia súc.
Hạn chế sự phát triển của 
H.4
Nước uống
H.5
Đất đai để XD đô thị.
Khí thải của nhà máy
H. 6
Thức ăn
+ Đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS thi theo nhóm tổ.
- Các tổ trình bày.
+ Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt, môi trường sẽ ô nhiễm.
5- HĐTT:(Tiết 64)
Sơ kết tuần 32
I.Mục tiêu:
 - GV nhận xét 2 mặt giáo dục trong tuần.
 - Rút ra cái sai để HS sửa chữa, nêu gương tốt cho HS noi theo.
 - Đề ra phương hướng tuần tới.
II.Nhận xét.
 1.Tổ nhận xét 
 Các tổ trưởng nhận xét.
 2. GV nhận xét
 a- Nề nếp:
 Xếp hàng ra vào lớp và truy bài nghiêm túc.
 b.Đạo đức.
 - Nhìn chung các em ngoan, đoàn kết.
 c.Học tập.
 - Đi học đều, đúng giờ, trước khi đến lớp có chuẩn bị bài tương đối đầy đủ.
 - Trong lớp đôi khi chưa chú ý nghe giảng như: Duy, Anh
 - Nhiều em có tiến bộ về chữ viết. Quỳnh, Dung, Hiến 
 - Có ý thức học tập như:Long ,Tâm, Vinh,Nguyễn Thương
 - Chưa có ý thức học tập như: Bình, Duy
 d.Vệ sinh.
 - Vệ sinh chung và riêng sạch sẽ, gọn gàng.
 3. Phương hướng.
 - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp 
 - Thi đua học tập, thi dua đôi bạn cùng tiến. 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 32.doc