Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 31 năm 2013

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 31 năm 2013

I. Mục tiêu:

- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.

- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.

- HSKT đọc được bài.

II. Đồ dùng daỵ học:

 - GV :Tranh bài học

 - HS :

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 475Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 31 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013. 
	 Ngày dạy : Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ./ /.)
 Tuần 31 : Tiết 61 : Tập đọc 
 Bài : Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu:
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng.
- HSKT đọc được bài.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV :Tranh bài học
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam và trả lời các câu hỏi về bài 
3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
*Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS khá đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut là gì?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2:
+Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi hộp khi nhận công việc đầu tiên này?
+Chị út đã nghĩ ra cách gì để giải truyền đơn?
+)Rút ý 2:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao chị út muốn được thoát li?
+)Rút ý 3:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ Anh lấy từ mái nhà-đến không biết giấy gì trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-Đoạn 1: Từ đầu đến không biết giấy gì.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến chạy rầm rầm.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+ Rải truyền đơn
+) Công việc đầu tiên anh Ba giao cho Ut.
+út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm dậy ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn.
+Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bó truyền đơn giắt trên lưng.
+) Chị út đã hoàn thành công việc đầu tiên.
+Vì chị yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được thật nhiều việc cho Cách mạng.
+) Lòng yêu nước của chị Ut.
-HS đọc.
HS nêu nội dung chính 
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
Đọc thầm sgk.
Đọc nối tiếp đoạn
Đọc đoạn trong nhóm
Chú ý nghe.
Chú ý nghe
4. Củng cố-Dặn dò 
- GV nhận xét giờ học. 
 -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
 Tuần 31 : Tiết 151 : Toán
 Bài : Phép trừ
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài toán có lời văn.
- HSKT làm bài tập đơn giản.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS :
III.Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 4 tiết trước.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
*Kiến thức:
-GV nêu biểu thức: a - b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+GV hỏi HS : a - a = ? ; a - 0 = ?
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+Chú ý: a - a = 0 ; a - 0 = a
*Luyện tập:
*Bài tập 1 (159): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV cùng HS phân tích mẫu.
-Cho HS làm vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tìm x
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (160): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* VD về lời giải:
 a) 8923 - 4157 = 4766
 Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
 27069 - 9537 = 17532
 Thử lại : 17532 + 9537 = 27069
*Bài giải:
 a) x + 5,84 = 9,16
 x = 9,16 - 5,84
 x = 3,32
x - 0,35 = 2,25
 x = 2,25 + 0,35
 x = 1,9
 *Bài giải:
Diện tích đất trồng hoa là:
 540,8 - 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
 Đáp số: 696,1 ha.
4. Củng cố- Dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Tuần 31: Tiết 31: Chính tả (nghe-viết)
 Bài viết: Tà áo dài Việt Nam .Luyện tập viết hoa
I. Mục tiêu:
 -Nghe và viết đúng chính tả bài Tà áo dài Việt Nam. 
-Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng, kỉ niệm chương(BT 2 ,BT 3a).
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV: -Bút dạ và một tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT 2.
-Ba tờ phiếu khổ to viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương được in nghiêng ở BT3.
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên những huân chươngtrong BT3 tiết trước.
3. Bài mới:
* .Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
* Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc bài viết (từ áo dài phụ nữ đến chiếc áo dài tân thời).
+Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ghép liền, khuy, tân thời,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
-Chiếc áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân, áo tứ thân được may từ 4 mảnh vảiChiếc áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
Theo dõi SGK
Viết bảng con
Viết
bài
vào vở.
* Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời một HS đọc nội dung bài tập.
- HS nhắc HS : các em cần xếp tên các danh hiệu, giải thưởng vào dòng thích hợp, viết lại các tên ấy cho đúng.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát biểu ý kiến. 
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
*Lời giải:
a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
- Giải ba : Huy chương Đồng
b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân
 - Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ Ưu tú
c) - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất : Đôi giày Vàng, Quả bóng Vàng
 - Cầu thủ, thủ môn xuất sắc : Đôi giày Bạc, Quả bóng Bạc
*Lời giải:
a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
làm bài phần a.
4.Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. 
 Tuần 31 : Tiết 31: Đạo đức 
 Bài : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS có hiểu biết thêm về tài nguyên thiên nhiên của đất nước..
 - HS biết đưa ra giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 - HS có ý thức bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
* Em Dự theo dõi bạn trả lời và làm các bài tập, nhắc lại bài.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV: Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên.
 - HS : Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên. 
III. Các hoạt động dạy học:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu lợi ích của tài nguyên thiên nhiên? Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết?
 3. Bài mới:
. Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
*Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
*Cách tiến hành:
- Cho HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- GV kết luận : TNTN của nước ta không nhiều, cần sử dụng tiết kiệm, hợp lí để bảo vệ TNTN.
. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên; b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí 
. Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
*Mục tiêu: HS biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên, thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Kể tên một số tài nguyên thiên nhiên mà em biết? Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài, biết sở dụng hợp lí và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. Chuẩn bị bài sau: Tìm hiểu về thuế.
- Hát chuyển tiết.
- 2, 3 HS trả lời bài cũ. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS lần lượt giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà em biết (kèm theo tranh ảnh các em sưu tầm được)
- Lớp nhận xét, bổ sung..
- HS nghe.
- HS theo dõi, nắm được nhiệm vụ của nhóm mình.
- HS thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trình bày. Lớp theo dõi, nhận xét.
- HS nghe.
- HS theo dõi, nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày bài, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- HS nghe.
- HS trả lời các câu hỏi củng cố bài.
- HS nghe.
Ngày soạn : Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013. 	Ngày dạy : Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013. 
 	 ( Chuyển day : Ngày ... / ./) 
	Tuần 31 : Tiết 152 : Toán
 Bài : Luyện tập
I. Mục tiêu: 
Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải bài toán.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS làm lại bài tập 3 tiết trước.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (160): Tính
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào bảng con phần a.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (160): Tính bằng cách thuận tiện nhất
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở
-Chấm,chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (161): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm ở nhà.
*Kết quả:
a) 19 8 3
 15 21 17
b) 860,47 671,63
*VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 +30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 - 30,98 - 42,47
 = 83,45 - ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 - 73,45
 = 10
làm vào bảng con 
làm bài vào vở a
4. Củng cố-  ... ình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
* Hoạt động 5 (làm việc theo nhóm 4)
GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4. Câu hỏi thảo luận:
+Các lực lượng nào đã tham gia đánh trận ở Yên Bái?
+Nêu diễn biến của trận Yên Bái?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý rồi ghi bảng.
*Mục đích của trận đánh “đồn Phố Ràng”:
Nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch phá thế uy hiếp của chúng đối với khu căn cứ Việt Bắc từ phía Tây.
*Diễn biến:
-6 giờ chiều ngày 24 - 6 - 1949 pháo binh ta bắt đầu bắn vào đồn.
-6 giờ sáng ngày 26 - 6 - 1949 pháo binh ta bắn cấp tập cho bộ binh xung phong. 
-10 giờ đêm ngày 26 - 6 - 1949 ta hạ được đồn.
 4. Củng cố- Dặn dò
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà tiếp tục tìm hiểu thêm về trận đánh Cách mạng mùa thu ở Yên Bái.
 Toán - BDHSG:
ôn tập về phép nhân, phép chia
I. Mục tiêu: 
 - Giúp HS ôn luyện, củng cố về phép nhân, phép chia số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong bài toán tìm thành phần chưa biết của phép chia và trong giải toán.
 - HS rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài, 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4:
- Gọi HS đọc đầu bài, nêu cách giải.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng nhóm, chữa bài.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
 4. Củng cố, dặn dò:
- Bài giúp các em ôn luyện, củng cố kiến thức gì?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau.
- Kiểm tra sĩ số
- HS nghe.
 2 301 12,04
 x 102 x 11,3
 4602 3612
 23010 1204
 234702 1204
 136,052
3750 15 2,6.8 2,4
 75 250 2 8 1,1
 00 4
 0
x : 2,5 = 4,5 8 : x = 2,5
 x = 4,5 x 2,5 x = 8 : 2,5
 x = 11,25 x = 3,2
 Bài giải
 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 6,3 : 0,25 = 25,2 (kg)
 Đáp số: 25,2 kg
- HS trả lời.
- HS nghe.
	 Ngày soạn : Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 
	 Ngày dạy : Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013. 
 	 ( Chuyển dạy : Ngày ... / ./)
	Tuần 31: Tiết 155 : Toán
 Bài : Phép chia
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV:
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức : Hát + Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
* Kiến thức:
a) Trong phép chia hết:
-GV nêu biểu thức: a : b = c
+Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+Nêu một số chú ý trong phép chia?
b) Trong phép chia có dư:
-GV nêu biểu thức: a : b = c (dư r)
+ a là số bị chia ; b là số chia ; c là thương.
+Chú ý: Không có phép chia cho số 0 ; a : 1 = a ; a : a = 1 (a khác 0) ; 0 : b = 0 (b khác 0)
+ r là số dư. (số dư phải bé hơn số chia)
Chú ý nghe
* Luyện tập:
*Bài tập 1 (163): Tính rồi thử lại (theo mẫu).
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS phân tích mẫu. để HS rút ra nhận xét trong phép chia hết và trong phép chia có dư.
-Cho HS làm vào vở. Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (164): Tính 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (164): Tính nhẩm
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (164): Tính bằng hai cách
-Cho HS làm ở nhà
*Lời giải:
a) 8192 : 32 = 256 Thử lại: 243 x 24 = 8192
 15335 : 42 = 365 (dư 5)
 Thử lại: 365 x 42 + 5 = 15335
b) 75,95 : 3,5 = 21,7 Thử lại: 21,7 x 3,5 = 75,95
 97,65 : 21,7 = 4,5 Thử lại: 4,5 x 21,7 = 97,65
*Kết quả:
 a) 15/20 ; b) 44/21
*VD về lời giải:
 a) 250 4800 950 
 250 4800 7200
b) (6,24 + 1,26) : 0,75 = 7,5 : 0,75 = 10
 Hoặc : (6,24 + 1,26) : 0,75 
 = 6,24 : 1,26 + 1,26 : 0,75 
 = 8,32 + 1,68 = 10
Tính
75 : 35 
= 
 4. Củng cố- Dặn dò
GV nhận xét giờ học, 
Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
 Tuần 31 : Tiết 62: Luyện từ và câu
 Bài : Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy)
I. Mục tiêu: 
- Tiếp tục ôn luyện, củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy(Bài tập 1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai. (Bài tập 2,3)
II. Đồ dùng daỵ học:
- GV: -Phiếu học tập
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
 	 1. Ôn định tổ chức : Hát 
 2. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
 3. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
* Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (133):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
-GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
-Cho HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
-Mời một số học sinh trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (133):
-Mời 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
-GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
-Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (134):
-Mời 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
-GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
-Cho HS làm bài theo nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải :
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách TN với CN và VN
+Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.
Trong tà áo dài thanh thoát hơn.
Ngăn cách TN với CN và VN. Ngăn cách các chức vụ trong câu.
+Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+Con tàu chìm các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
*Lời giải:
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm 
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào.
Bò cày, không được thịt.
*Lời giải:
-Sách ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
-Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ-lin, bang Ma-chi-gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
-Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
4. Củng cố-.Dặn dò
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
-GV nhận xét giờ học. 
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
 Tuần 31 : Tiết 62 : Tập làm văn 
 Bài : Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu: 
 - Lập được dàn ý của bài văn miêu tả.
 - Ôn luyện kĩ năng trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý tả đã lập tương đối rõ ràng.
 - HSKT đọc bài tập 1- sgk.
II. Đồ dùng daỵ học:
III. Các hoạt động dạy học:	
	1. Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
* Hướng dẫn HS luyện tập:	
*Bài tập 1:
-Mời 4 HS nối tiếp đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.
-Mời một HS đọc phần gợi ý.
-GV nhắc HS :
+Các em cần chọn miêu tả một trong bốn cảnh đã nêu.
+Dàn ý bài văn cần xây dựng theo gợi ý trong SGK, song ý phải là ý của mỗi em, thể hiện sự quan sát riêng, giúp các em có thể dựa vào dàn ý để trình bày miệng.
-HS làm bài cá nhân. 
4 hs lần lượt trình bày.
-Cả lớp NX, bổ sung, hoàn chỉnh dàn ý. 
-Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
*Bài tập 2: 
-Mời HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Mời đại diện một số nhóm lên thi trình bày dàn ý trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay nhất.
*VD về một dàn ý và cách trình bày (thành câu):
-Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
-Thân bài: 
+Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những học sinh đến làm trực nhật. Tiếng mở cửa, tiếng kê dọn bàn ghế.
+Thầy (cô) hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường.
+Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường.
+Tiếng trống vang lên HS ùa vào các lớp học.
- Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương. Mỗi ngày đến trường em có thêm niềm vui.
4. Củng cố- Dặn dò
-GV nhận xét giờ học. 
-Dặn HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
 Tuần 31 : Tiết 62: Khoa học 
 Bài: Môi trường
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS đang sống.
II. Đồ dùng daỵ học:
 - GV: Hình trang 128, 129 SGK. 
 - HS :
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Ôn định tổ chức : Hát 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
 - Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
*Mục tiêu: Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình đọc các thông tin, quan sát các hình và làm bài tập theo yêu cầu ở mục thực hành trang 128 SGK.
-Bước 2: Làm việc theo nhóm 6 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV hỏi: Theo cách hiểu của em, môi trường là gì?
+ GV nhận xét, kết luận: SGV trang 196.
*Đáp án:
 Hình 1 – c ; Hình 2 – d 
 Hình 3 – a ; Hình 4 – b 
+Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta ; những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái đất này.
- Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được một số thành phần của môi trường địa phương nơi HS sống.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường nơi bạn sống?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt.
4.Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 31.doc VAN 2013 da sua.doc