Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33

I. Mục đích – yêu cầu:

- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người.

- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.

- Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.

II. Các hoạt động dạy – học:

 

doc 41 trang Người đăng huong21 Lượt xem 693Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ
MÔN
TIẾT
ĐẦU BÀI DẠY
HAI
Đạo Đức
33
Chương trình địa phương
Tập Đọc
65
Luạt Bảo vệ
Toán
161
Ôn tập : Diện tích, thể tích
Lịch Sử
33
Ôn tập
BA
LT.Câu
65
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
Chính Tả
162
Trong lời mẹ hát
Toán
33
Luyện tập
Thể Dục
Khoa Học
65
Tác động của con người
TƯ
Tập Đọc
66
Sang năm con lên bảy
Hát Nhạc
T.L.Văn
65
Ôn tập tả người
Toán
163
Luyện tập chung
Dịa Lí
33
Ôn tập
NĂM
LT.Câu
66
Ôn tập dấu câu (Dấu ngoặc kép)
Mĩ Thuật
Toán
164
Một số dạng toán đã học
Khoa Học
66
Tác động của con người đối với 
K.Chuyện
33
Kể chuyện đã nghe đã đọc
SÁU
T.L.Văn
66
Tả người (KT)
Toán
165
Luyện tập
Kĩ Thuật
33
Lắp ghép mô hình tự chọn
Thể Dục
S.H Lớp
33
Thø hai ngµy 29 th¸ng 04 n¨m 2013
ĐẠO ĐỨC (T 33) CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Giúp hs hiểu: Chăm sóc người thân vừa là bổn phận, vừa là trách nhiệm của mỗi người.
- Biết quan tâm, chăm sóc người thân.
- Luôn có ý thức quan tâm và chăm sóc người thân trong gia đình.
II. Các hoạt động dạy – học:
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là biết ơn thày cô giáo?
- Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thày cô ?
2.Bài mới-Giới thiệu bài - ghi đầu bài
* Hướng dẫn hs tìm hiểu bài: 
HS kể những câu chuyện đã được đọc hoặc được chứng kiến về sự quan tâm của những ngừi thân trong gia đình.
* GV đặt câu hỏi giúp HS tìm hiểu nội dung câu chuyện bạn kể.
* Liên hệ đến nội dung bài học:
- Nêu câu hỏi cho hs trả lời - sau đó GV nhận xét, kết luận.
+ Những người thân trong gia đình là những người có quan hệ như thế nào với chúng ta ?
+ Chúng ta cần làm gì để thể hiện sự quan tâm của mình với những người thân trong gia đình?
+ Sự quan tâm của chúng ta với những người thân sẽ mang lại lợi ích gì cho chúng ta và cho cả những người thân của mình?
* Liên hệ bản thân:
+ Em đã làm được gì thể hiện sự quan tâm của bản thân đối với người thân? 
3. Dặn dò:Nhắc hs quan tâm, chăm sóc người thân nhiều hơn nữa.
- HS trả lời.
* HS cả lớp nghe để nhận xét.
* HS trả lời.
* HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
* HS liên hệ, nối tiếp nhau trả lời.
TẬP ĐỌC: (T 65) LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài rõ rang, rành mạch và phù hợp với văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều lu của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(TL các câu hỏi trong sgk)
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Chuẩn bị: Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước ta
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: Những cánh buồm
2. Bài mới : 
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- YC đọc nối tiếp đoạn
 - HS tìm những từ các em chưa hiểu.
Gv giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi 1.
Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi 2.
Gv HD mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó( điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận..
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
 3: Củng cố
Gv nhắc nhở học sinh học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố( xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
 Hoạt đông lớp, cá nhân
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
- HS đọc từng điều luật nối tiếp nhau .
- HS đọc phần chú giải từ trong SGK
- Đọc theo cặp
1, 2 hs đọc toàn bài
 Hoạt đông cá nhân, nhóm
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và những bổn phậm của trẻ em.
Chuẩn bị bài sang năm con lên bảy: 
TOÁN: (T 161) ÔN TẬP VỀ DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH.
I. Mục tiêu
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
- Vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học trong thực tế
- Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình HHCN, HLP
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Sửa bài 5/ SGK.
2. Bài mới: Ôn tập về diện tích, tt môt số hình.
 Bài 1:
Nêu công thức tính thể tích hình chữ nhật?
Þ Gviên lưu ý: đổi kết quả ra lít ( 1dm3 = 1 lít )
Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
Ở bài này ta được ôn tập kiến thức gì?
 Bài 2:
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm đôi cách làm.
Þ Giáo viên lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
3. Tổng kết – dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập
Nhận xét tiết học.
- Học sinh sửa bài- Lớp nhận xét
 Hoạt động lớp, cá nhân
- Học sinh nêu cách làm
Học sinh làm bài vào vở Thể tích căn phòng hình hộp chữ nhật
6 ´ 3,8 ´ 4 = 91,2 ( dm3 ) = 91,2 lit
Cách tính thể tích hình hộp chữ nhật
Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu đề
Học sinh thảo luận, nêu hướng giải
Dt 4 bức tường căn phòng = 84 ( m2 )
Dt trần nhà căn phòng HHCN = 27 ( m2 )
Diện tích trần nhà và 4 bức tường căn phòng HHCN: 84 +27 = 111 ( m2 )
Dtích cần quét vôi:111– 8,5= 102,5(m2 ) 
LỊCH SỬ: (T 33) ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA TK XIX ĐẾN NAY.
I. Mục tiêu:
 Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
- Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc..
II. Chuẩn bị: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện HBình.
2. bài mới: 
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu nhất.
Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời kì lịch sử.
Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì.
Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
+ Nội dung chính của từng thời kì.
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại thắng mùa xuân 1975.
Giáo viên nhận xét +KL.
3. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. 
Học sinh nêu (2 em).
 Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
 Hoạt động lớp, nhóm.
- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội dung câu hỏi.
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập.
Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc, nhận xét (nếu có).
 Hoạt động nhóm đôi.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
1 số nhóm trình bày.Học sinh lắng nghe.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”
Thø ba ngµy 30 th¸ng 04 n¨m 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: (T 65) MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
-Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (bt 1,2)
- Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ em (bt3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt 4.
- Biết vai trò của Trẻ em: là tương lai của đất nước và cần cố gắng để xây dựng đất nước.
II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy khổ to 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
2. Bài mới: nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
	Bài 1
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
 Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các nhóm học sinh thi lam bài.
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận 
Bài 3:
Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
GV nhận xét, kết luận, bình chọn nhóm giỏi nhất
Bài 4:
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
3: Củng cố.
Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác theo chủ điểm
Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Nhận xét tiết học
- nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
 Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1. nêu câu trả lời, giải thích vì sao 
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Trao đổi để tìm nhưng từ đồng nghĩa với trẻ em,
Mỗi nhóm trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
HS, trình bày kết quả.
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm việc cá nhân Học sinh đọc kết quả làm bài.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bt
 Hoạt động lớp.
Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ ở BT4
CHÍNH TẢ: (T 33) TRONG LỜI MẸ HÁT
I. Mục tiêu: 
- Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng
- Viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (bt2).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: - Gv đọc tên các cơ quan, tổ chức, ..
2. Bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe–viết.
- GV hướng dẫn học sinh viết một số từ dể sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
Nội dung bài thơ nói gì?
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
Gv đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 2:
Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là qhệ từ.
Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
 Bài 3:Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ chức.
 3: Củng cố.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?Tìm và viết hoa tên các cơquan, đơnvị, tổ chức. Nhận xét - Dặn dò: 
2, 3 học sinh ghi bảng.- Lớp nhận xét.
 Hoạt động lớp, cá nhân.
 - 1 Học sinh đọc bài.- Học sinh nghe.
Lớp đọc thầm bài thơ.
Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ 
Học sinh nghe - viết.
HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.
 Hoạt động nhóm đôi, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài. 
Học sinh làm việc theo nhóm.
Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Lớp đọc thầm.
Lớp làm bài.
Nhận xét
 Hoạt động lớp.
Học sinh thi đua 2 dãy.
TOÁN: (T 162) LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
-Biết tính diện tích, thể tích trong các trường hợp đơn giản.
 ... .
3. Củng cố Dặn dò:
Nhắc lại nội dung ôn.
Học sinh sửa bài.
- Học sinh nêu.
Học sinh nhận xét.
Bài 1. 1 học sinh đọc đề.
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bảng.
Bài 2. Cả lớp làm vở, 2 em lên bảng
Bài 3. HSG của lớp là : 19 + 2 = 21 (hs)
Lớp có : 19 + 21 = 40 (học sinh)
TSPT HST so với cả lớp:19:40 ´ 100 = 47,5%
TSPT HSGso vớicả lớp:21 : 40 ´ 100 = 52,5%
KHOA HỌC(T69)	MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I. Mục tiêu : 	
- Củng cố kiến thức đã học về sự sinh sản của động vật. Vận dụng một số kiến thức về sự sinh sản của động vật đẻ trứng trong việc tiêu diệt những con vật có hại cho sức khoẻ con người.
- Củng cố một số kiến thức về bảo vệ môi trường đất, môi trường rừng.	
- Nhận biết các nguồn năng lượng sạch
- Có ý thức sử dụng tiết kiệm các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị:- Hình trang 144; 145; 146 SGK, 
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. Bài cũ : Nêu những biện pháp bảo vệ môi trường
2. Bài mới: 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài vào VBT các bài tập trang 116; 117; 118; 119
- Giáo viên chọn ra 10 học sinh làm nhanh và đúng để tuyên dương.
1. Qs các các hình vẽ trang 116 và thực hiện các yêu cầu sau:
1.1. Nối tên con vật ở cột A với nơi chúng đẻ trứng ở cột B sao cho phù hợp.
1.2. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.
2. Viết tên con vật còn thiếu vào chỗ chấm () trong quá trình phát triển của mối con vật dưới đây cho phù hợp.
Trứng ... Giòi . Ruồi
. Nòng nọc . Ếch
Trứng . Nhộng . Bướm cải
3. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.
Loài vật nào đẻ nhiều con nhất trong một lứa?
› Mèo ; › Voi ; › Chó ; › Ngựa ; › Trâu ; 
› Lợn 
4. Nối tên tài nguyên thiên nhiên ở cột A với vị trí của tài nguyên đó ở cột B cho phù hợp.
5. Viết chữ Đ vào trước ý kiến đúng, chữ S vào trước ý kiến sai.
› Tài nguyên trên Trái Đất là vô tận, con người cứ việc sử dụng thoải mái.
› Tài nguyên trên Trái Đất là có hạn nên phải sử dụng có kế hoạch và tiết kiệm.
6. Quan sát các hình 4; 5 trang 146; 147 SGK và trả lời câu hỏi dưới đây.
Điều gì xảy ra đối với đất ở đó?
7. Tại sao lũ lụt hay xảy ra khi rừng đầu nguồn bị phá huỷ?
8. Đánh dấu X vào trước câu trả lời đúng.
Trong các nguồn năng lượng dưới đây, nguồn năng lượng nào không phải là nguồn năng lượng sạch (khi sử dụng nguồn năng lượng đó sẽ tạo ra khí thải gây ô nhiễm môi trường)
› Năng lượng mặt trời.
› Năng lượng gió.
› Năng lượng nước chảy.
› Năng lượng từ than đá, xăng dầu, khí đốt.
9. Kể tên các nguồn năng lượng sạch hiện đang sử dụng ở nước ta?
3.Củng cố.Dặn dò.
Về nhà ôn tập, chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kì 2.
3 jocj sinh
- Học sinh lắng nghe.
- HS làm bài độc lập.
- HS làm bài độc lập.
- HS làm bài độc lập.
- HS làm bài độc lập.
- HS làm bài độc lập.
* HS làm bài độc lập.
* HS làm bài độc lập.
* HS làm bài độc lập
* HS làm bài độc lập
* HS làm bài độc lập
* HS làm bài độc lập
- HS liên hệ, trả lời
 	Thø t­ ngµy 15 th¸ng 05 n¨m 2013
TẬP ĐỌC: (T70)ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI HKII (Tiết 4)
I. Mục tiêu :
- Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của chữ viế,bài Cuộc họp của chữ viét
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1.Bài cũ : Ổn định lớp:
2.Bài mới:-Giới thiệu bài:
HĐ1:Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số lớp)
- Cho HS lên bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
HĐ2:Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi HS đọc BT
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- Các chữ cái và dấu câu bàn họp về chuyện gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
+ Cấu tạo của một biên bản như thế nào?
- Cho HS thảo luận đưa ra mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
- HS nghe
- HS bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi theo nôi dung bài.
- HS đọc BT.
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu đã ki quặc.
- Giao cho bạn dấu chấm yêu cầu bạn đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
- HS trả lời
- HS thảo luận và làm bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi đại diện lên trình bày kết quả
- GV nhận xét – bổ sung
- HS làm bài
- Đại diện nhom strinh fbày kết quả.
3. Củng cốDặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
TẬP LÀM VĂN :(T69)ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. Mục đích yêu cầu :
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc HTL 
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mĩ, ở cảm rnhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
- Giáo dục hs yê thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :Phiếu tên từng bài tập đọc, HTL
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi hs đọc lại biên bản đã làm ở bài tập 2 tiết trước.
-Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới. -Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu và ghi bảng đề bài: 
HĐ1. Kiểm tra tập đọc và HTL: (khoảng ¼ số hs trong lớp)
- Cho HS len bốc thăm để đọc bài và trả lời câu hỏi theo nội dung bài.
- Nhận xét và ghi điểm.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi HS đọc BT
- Cho HS đọc thầm bài thơ.
- Gọi 1 HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Gọi 1 HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- Gọi HS đọc câu hỏi a) trong SGk 
+ Bài thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em. Hãy miêu tả hình ảnh mà em thích nhất?
+ Tác giả quan sát buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển bằng những giác quan nào? Hãy nêu một hình ảnh hoặc một chi tiết mà em thích trong bức tranh phong cảnh ấy?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
- HS nghe
- HS bốc thăm và đọc bài.
- HS đọc BT.
- HS đọc
- HS đọc
- HS trả lời: 
TOÁN(T173) LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về:
-Tỉ số phần trăm và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.Tính dt và cv của hình tròn.
- Rèn kĩ năng tính nhanh.Phát triển trí tưởng tượng không gian của hs.
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
- BT 3(Phần I), BT2(Phần II): HSKG
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
A.KiÓm tra Ch÷a bµi 3,4 tiÕt tr­íc
B.D¹y häc bµi míi
1. Giíi thiÖu bµi
2..H­íng dÉn lµm bµi tËp 
HS tù lµm bµi sau ch¸m ®iÓm theo 2 phÇn
4.Cñng cè dÆn dß
-DÆn HS chuÈn bÞ bµi sau
2HS ch÷a bµi ë b¶ng
HS l¾ng nghe
HS tù lµm sau ch÷a
PhÇn 1Bµi 1: Khoanh vµo CBµi 2: Khoanh vµo CBµi 3 Khoanh vµo D
PhÇn 2
Bµi 1
a, DiÖn tÝch cña phÇn ®· t« mµu lµ:
10 x 10 x 3,14 = 314 (cm2)
b, Chu vi phÇn kh«ng t« mµu lµ:
10 x 2 3,14 = 62,8 (cm)
Bµi 2HS tù gi¶i 
§¸p sè: 48 000 ®ång.
ĐỊA LÝ : (T 35) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2
 Thø n¨m ngµy 16 th¸ng 05 n¨m 2013
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : (T 35) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HKII (Tiết 6) 
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học :Bảng lớp viết hai đề bài
III. Các hoạt động dạy học:
GV
HS
1. Bài cũ : Gọi hs làm lại bài 2 tiết trước.
2. Bài mới:- Giới thiệu bài:
HĐ1. Nghe-viết : Trẻ con ở Sơn Mỹ (11 dòng đầu).
- GV đọc 11 dòng đầu bài thơ.
- Cho HS tìm chữ dễ viết sai chính tả.
- Đọc cho HS viết chính tả.
- Đọc lại cho hs soát lỗi.
- Chấm chữa bài.
HĐ2. Hướng dẫn HS làm BT
- Gọi HS đọc BT
- GV cùng HS phân tích đề, gạch chân dưới những từ quan trọng, xác định đúng yêu cầu của đề bài.
- Gọi HS nêu đề bài mình viết. 
- Cho HS viết bài
- Gọi 1 số em đọc bài viết của mình.
- GV nhận xét – ghi điểm.
3. Củng cố :Dặn dò.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Kiểm tra đọc hiểu-luyện từ và câu.
3 hs
- HS nghe
- HS nghe.
-Viết đúng: chân trời, trên cát, nín bặt, 
- Viết chính tả.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS đọc BT.
- HS nghe.
- HS nêu
- HS làm bài
- HS đọc bài làm của mình.
TOÁN(T174) LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu.
- Giúp học sinh ôn tập củng cố về giải toán liên quan đến chuyển động cùng chiều, tỉ số phần trăm, thể tích hình hộp chữ nhật  và sử dụng máy tính bỏ túi.
- Rèn kĩ năng tính nhanh, thành thạo các dạng toán trên
- Giáo dục học sinh tính chinh xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. Bài cũ Ch÷a bµi 3,4 tiÕt tr­íc
2. Bµi míi
.H­íng dÉn lµm bµi tËp 
HS tù lµm bµi sau ch¸m ®iÓm theo 2 phÇn
3. Cñng cè dÆn dß
-DÆn HS chuÈn bÞ tiết sau Kiểm tra cuối năm
2HS ch÷a bµi ë b¶ng
HS tù lµm sau ch÷a
PhÇn 1
Bµi 1: Khoanh vµo C
Bµi 2: Khoanh vµo A
Bµi 3 Khoanh vµo B
PhÇn 2
Bµi 1
§¸p sè: 40 tuæi.
Bµi 2
HS tù gi¶i 
§¸p sè: kho¶ng 35,82 %; 554190 ng­êi.
KHOA HỌC : (T70) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2	
KỂ CHUYỆN : (T 35) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 (ĐỌC – HIỂU)
 Thø s¸u ngµy 17 th¸ng 05 n¨m 2013
TẬP LÀM VĂN(T70) KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2	 (CHÍNH TẢ - TẬP LÀM VĂN)
TOÁN(T175) KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
KĨ THUẬT(T 35) 	LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 3)
I. Mục tiêu : HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn
- Tự hào về mô hình đã lắp được.
II. Chuẩn bị: Lắp sẵn một, hai mô hình đã gợi ý trong sgk (máy bừa, băng chuyền)
 - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy-học:
GV
HS
1. Bài cũ : GV kiểm tra đồ dùng của HS
2. Bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn hs lắp ghép mô hình đã chọn.
-Gọi hs nêu các bước lắp ghép mô hình các em đã chọn.
-Cho các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.
-Yêu cầu hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm
-Quan sát, hướng dẫn thêm.
HĐ2. Cho hs trưng bày sản phẩm
-Gọi 1 em nêu tiêu chuẩn đánh giá ở sgk
-Những nhóm đạt điểm A cần đạt được yêu cầu sau:
+Lắp được mô hình tự chọn đúng thời gian quy định.
+ Lắp đúng quy trình kĩ thuật.
+ Mô hình được lắp chắc chắn, không xộc xệch.
-Những nhóm đạt được những yêu cầu trên nhưng xong thời gian sớm hơn đạt A+
-Những nhóm làm chậm, lắp sai chi tiết cho hs tiết sau chấm tiếp.
3.Củng cố - .Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
- Các nhóm tự chọn mô hình lắp ghép theo gợi ý trong sgk hoặc tự sưu tầm.-Hs quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong sgk hoặc hình vẽ tự sưu tầm
-Trưng bày sản phẩm theo nhóm.
-HS nêu. 
SINH HOẠT LỚP CUỐI NĂM
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 35.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
- Triển khai công việc trong hè.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
THE END
2012-2013

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 T333435.doc