Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 năm 2010

Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 năm 2010

I/ Mục tiêu:

- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng huong21 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 5 - Tuần 33 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 3/5/2010
 Ngày giảng: Thứ hai/ 4/5/2010
Tiết2 TOÁN 
 ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ Mục tiêu: 
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
-GV ghi bảng.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (168): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (168): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (168): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
-2 HS nêu
- HS dưới lớp nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS ghi vào vở.
*Bài giải:
 Diện tích xung quanh phòng học là:
 (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 (m2)
 Diện tích cần quét vôi là:
 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
 Đáp số: 102,5 m2.
*Bài giải:
 a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là:
 10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
 Đáp số: a) 1000 cm2
 b) 600 cm2.
*Bài giải:
 Thể tích bể là:
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là:
 3 : 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ.
-HS lắng nghe
 Tiết3 TẬP Đ ỌC
 LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓCVÀ GIÁO DỤC TRẺ EM 
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Luật bảo vệ và gd trẻ em là văn bản của Nhà nướcnhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em,qui định bổn phận của trẻ em đói với gia đình và xã hội .
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 
2- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
-Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
-Rút ý 1:
-Cho HS đọc điều 21:
-Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
-Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật?
-Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
-Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học.
 -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
-2HSđọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-HS lắng nghe
-Mỗi điều luật là một đoạn.4 đoạn
-1HS đọc 3điều 15,16,17
- Điều 15,16,17.
-VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
- Quyền của trẻ em.
-Điều 21.
-HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.
-HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện.
- Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
 -HS lắng nghe
 Ngày soạn: 3/5/2010
 Ngày giảng: Thứ ba / 5 /5/2010 
Tiết 1 ĐẠO ĐỨC 
 DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG 
I.Mục tiêu :- Rèn luyện ý thức giữ vệ sinh môi trường.
-Giáo dục học sinh cách cư xử với người lớn tuổi,người già cả,bạn bè ở địa phương ,làng xóm nơi học sinh ở.
II. Đồ dùng dạy học :+G/V: Tranh ảnh về vệ sinh môi trường
 + H/S: Sưu tầm tranh ảnh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:hoạt động cả lớp.
MT:Củng cố các kiến thức đã học về giữ vệ sinh môi trường.
-Nêu các việc cần làm để giữ vệ sinh trường lớp ,làng xóm, gia đình?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
MT: rèn luyện h/s có đạo đức tốt đối với làng xóm,bạn bè,với người lớn tuổi
+Nêu các biểu hiện tốt về đạo đức ?
+Các em phải cư xử như thế nào đối với bạn bè ,người lớn tuổi ,người già cả ?
Hoạt động 3:Xử lý tình huống.
MT:Rèn khả năng xử lý tình huống nhanh, đúng.
1.Em đến lớp sớm thấy 2 bạn đang cãi nhau to tiếng thậm chí hai bạn còn dùng những lời thô tục .Lúc đó em sẽ làm gì?
2.Giờ ra chơi ,em vô tình chạy va vào 1bạn, làm bạn bị ngã .Lúc đó em sẽ làm gì?
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Về nhà ôn lại bài.
-Chuẩn bị ôn tập chu đáo để chuẩn thi cuối năm.
-Cả lớp .
-Học sinh thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
*Lần lượt từng học sinh liên hệ từ trước đến nay bản thân đã tham gia làm vệ sinh trực nhật ở trường, lớp . 
-Liên hệ về việc giữ vệ sinh môi trường ở làng xóm, ở gia đình,nơi công cộng 
-Làm việc nhóm 4 .
-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
-Đại diện cá nhóm trình bày.
*Học sinh liên hệ từ trước đến nay đã có lần nào nói hỗn với người lớn chưa 
Có lần nào chưa vâng lời ông bà,cha mẹ, anh chị 
- Cùng nói với các bạn và nhắc nhở mọi người phải biết cư xử có văn hoá, kính trên nhường dưới, giúp đỡ bạn cùng tiến bộ.
-Học sinh làm việc theo nhóm.
 Phân vai xử lý tình huống.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp theo dõi ,nhận xét.
-HS lắng nghe
Tiết2 LuyÖn VIẾT
 BÀI 33
I . Môc tiªu:
 - HS viÕt bµi luyÖn viÕt sè 30 ®óng chÝnh t¶, ®óng mÉu ch÷, cì ch÷, kiÓu ch÷, tr×nh bµy ®Ñp 
- RÌn kÜ n¨ng viÕt ®óng, viÕt ®Ñp cho HS .
II . §å dïng d¹y- häc :
-Vë thùc hµnh luyÖn viÕt.
III . C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc :
Ho¹t ®éng của giáo viên
Ho¹t ®éng của học sinh 
1. æn ®Þnh tæ chøc:
- KiÓm tra sÜ sè líp.
2. KiÓm tra bµi cò :
3. Bµi míi:
a. Giíi thiÖu bµi:
- Nªu néi dung, nhiÖm vô bµi häc
b.NhËn xÐt bµi luyÖn viÕt
- Gäi hs ®äc bµi viÕt.
- Gióp häc sinh nªu néi dung bµi viÕt
- HD HS nhËn xÐt vÒ bµi viÕt: KiÓu ch÷, tr×nh bµy.
- Yªu cÇu häc sinh ®äc thÇm bµi viÕt, ghi nhí mét sè hiÖn t­îng chÝnh t¶ cÇn l­u ý, ch÷ cÇn viÕt hoa.
c. HD HS luyÖn viÕt:
* ViÕt ch÷ hoa: 
* ViÕt ch÷ th­êng
d. Thùc hµnh
- Nh¾c nhë häc sinh mét sè l­u ý khi viÕt bµi
- Yªu cÇu häc sinh viÕt bµi luyÖn viÕt
- GV theo dâi, uèn n¾n
- ChÊm bµi
- Nªu nhËn xÐt vÒ kÕt qu¶ luyÖn viÕt cña häc sinh
4. Cñng cè: 
- NhËn xÐt chung tiÕt häc.
5. DÆn dß :
- HD HS luyÖn viÕt ë nhµ bµi viÕt theo kiÓu ch÷ tù chän.
- H¸t tËp thÓ
- HS chuÈn bÞ vë viÕt, bót viÕt.
- Hs ®äc bµi luyÖn viÕt.
- HS nªu néi dung bµi . 
-HS ®äc thÇm bµi viÕt vµ nªu nhËn xÐt
- HS luyÖn viÕt ch÷ hoa theo mÉu: 
 L C N D
-HS luyÖn viÕt mét sè tõ ng÷ trong bµi: 
- HS luyÖn viÕt.
- ®æi vë tham kh¶o bµi cña b¹n
-HS lắng nghe.
 Ngày soạn: 3/5/2010
 Ngày giảng: Thứ ba / 5 /5/2010 Tiết1 TOÁN 
 LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản. 
Luyện tính cẩn thận, chính xác trong làm toán
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
b.Luyện tập: *Bài tập 1 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập
-2 hs nêu
*Bài giải:
a)
HLP
(1)
(2)
Độ dài cạnh
12cm
3,5 cm
Sxq
576 cm2
49 cm2
Stp
864 cm2
73,5 cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875 cm3
b)
HHCN
(1)
(2)
Chiều cao
5 cm
0,6 m
Chiều dài
8cm
1,2 m
Chiều rộng
6 cm
0,5 m
Sxq
140 cm2
2,04 m2
Stp
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
*Bài giải:
 Diện tích đáy bể là:
 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
 Chiều cao của bể là:
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
 (10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
 10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
 600 : 150 = 4 (lần).
 Đáp số: 4 lần.
-HS lắng nghe
Tiết2 CHÍNH TẢ(nghe viết)
 TRONG LỜI MẸ HÁT 
I/ Mục tiêu:
- NhỚ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ sáu tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
- Luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại t ...  (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171): 
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm. 
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171): 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
Diện tích hình tam giác BEC là:
 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
 Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
 Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 12 : 100 x 75 = 9 (l)
 Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.
Số HS khối lớp 5 của trường là:
 120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:200 : 100 x 15 = 30 (HS)
 Đáp số: HS giỏi : 50 HS
 HS trung bình : 30 HS.
Tiết2 LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết đựoc đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( bt3)
II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (152):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc kép cho đúng.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày. 
-HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS đọc đoạn văn. 
-Các HS khác nhận xét, bổ sung. 
-GV nhận xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại tác dụng của dấu ngoặc kép-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật).
-ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
Tiết3 MĨ THUẬT	
 Vẽ trang trí:
 TRANG TRÍ CỔNG TRẠI 
I. Mục tiêu
- HS hiểu vai trò ý nghĩa của trại thiếu nhi.
- HS biết cách trang trí và trang trí được cổng, lều trại theo ý thích 
- HS yêu thích các hoạt động tập thể 
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình gợi ý cách vẽ 
- Ảnh chụp cổng, lều trại 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu bài.
- HS lắng nghe
Hoạt động 1: quan sát nhận xét 
- GV giới thiệu một số hình ảnh về cổng, lều trại. yêu cầu HS nhận xét các tranh..
+ GV cùng HS bày mẫu gợi ý để các em nhận xét 
+ Hội trại thường tổ chức vào dịp nào ở đâu? 
+ Trại gồm những phần chính nào? 
+ Những vật liệu cần thiết để dựng trại 
- GV yêu cầu . 
- Hs quan sát
- HS quan sát rồi nêu nhận xét của mình.
Hoạt động 2: cách trang trí trại 
- GV giới thiệu trang trí cổng trại 
- Cho HS quan sát một số bức tranh của lớp trước để các em tự tin làm bài 
- HS quan sát lắng nghe
+ Vẽ hình cổng hàng rào, hình trang trí theo ý thích 
+ Trang trí lều trại: vẽ hình lều trại cân đối với hình giấy, trang trí lều trại theo ý thích 
+ Vẽ mầu theo ý thích 
+ Cách vẽ màu 	
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV không nên kẻ to, bé quá so với khổ giấy
Hoạt động 3: Thực hành
- GV quan sát.
- HS thực hiện: Tập vẽ cá nhân: vẽ vào vở hoặc giấy 
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- GV tổ chức.
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp
- Sưu tầm tranh ảnh về một đề tài mà em yêu thích 
- HS trình bày bài vẽ.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
Tiết4 TẬP LÀM VĂN
 TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ nôi dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học
II/ Đồ dùng dạy học: 
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1-Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
 3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét tiết làm bài.
	-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 34.	 
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
Tiết5 SINH HOẠT: 
 LỚP.
I.Mục tiêu:
 -Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua để học sinh thấy được ưu, khuyết điểm.
 -Học sinh nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện.
 -Rèn luyện học sinh tính mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể.
 II.Sinh hoạt:
1.Cả lớp hát tập thể bài: "Lớp chúng mình".
 2.Các tổ trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần.
 3.Lớp phó nhận xét:
 a.Lớp phó học tập nhân xét.
 b.Lớp phó văn thể mĩ nhận xét.
 4.Lớp trưởng nhận xét chung.
 5. Giáo viên nhân xét:
 a. Ưu điểm:
 - Đi học chuyên cần, đúng giờ.
 - Có ý thức học bài và làm bài cũ tốt.
 - Chăm chỉ học tập, siêng năng phát biểu xây dựng bài có: Lan Anh ,Mai , Huyền ,Bảo Sinh, Linh 
 - Có đấy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
 - Làm vệ sinh trực tuần sạch sẽ; đã trồng được thêm cây ở bồn hoa.
 - Đa số các em đã học thuộc chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu Khéo tay hay làm b. Tồn tại: - Có một số em chữ chưa đẹp như: Hùng, Tuấn cần luyện thêm ở lớp, ở nhà.
 - Có một số em chưa thực sự chăm học như Hùng ,Tuấn 
 6.Xếp thi đua cho từng tổ: Tổ 1 ; Tổ 2; Tổ 3 .
 7. Triển khai kế hoạch cho tuần tới:
 + Đi học đúng giờ. + Học bài và làm bài đầy đủ.
 + Mặc đúng trang phục quy định. + Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 +Tổ 1: Chuẩn bị cây thuốc nam và hoa để trồng ở vườn trường.
 +Tổ 2: Vẽ tranh trang trí không gian lớp học ở phần chủ điểm tháng 5.
 +Tổ 3: Viết một bài thơ, bài văn về ngày quốc tế lao động 1/5 và viết về Bác Hồ .
 - Các tổ thảo luận để phân công công việc cho từng người.
 8.Tổ chức trò chơi:
 - Tổ chức cho học sinh trò chơi: " Mèo đuổi chuột "– Trò chơi: "nhảy dây""Bịt mắt bắt dê".
 - Trò chơi: "Ô ăn quan".- Hướng dẫn học sinh cách chơi.- Thực hành chơi theo nhóm.
 - Tổ chức chơi cả lớp. 
– Giáo viên nhận xét cá nhân, nhóm chơi tốt.
 9.Dặn dò: 
 - Về nhà cố gắng học bài, rèn thêm chữ viết.
 - Học thuộc chương trình rèn luyện đội viên.
Khoa học
$65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I/ Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
-Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu nội dung phần Bạn cần biết.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 
	2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá rừng để làm gì?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị tàn phá?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 206.
*Đáp án:
Câu 1:
+Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,
+Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để lấy chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con người phá rừng lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc
Câu 2:
+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên nhân rừng bị phá do chính con người khai thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ cháy rừng.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:
	-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
	+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn?
	-Bước 2: Làm việc cả lớp.
	+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.
	3-Củng cố, dặn dò: 
-GV nhận xét giờ học. 
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docL5T332BCKNGT.doc