Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 14

Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 14

I. MỤC TIÊU

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 744Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 năm 2012 - 2013 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
Chào cờ
Tập đọc
Tiết 27: Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách các nhân vật. 
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trang 132 SGK.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS nối tiếp đọc bài Trồng rừng ngập mặn.
- Nêu nội dung chính của từng đoạn?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV gọi HS chia đoạn.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
+ GV kết hợp sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS tìm từ khó đọc.
+ GV ghi bảng.
+ Gọi HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV đọc mẫu. 
* Tìm hiểu bài
l Phần 1
- Yêu cầu HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo luận và trả lời.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không?
+ Chi tiết nào cho biết điều đó?
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào?
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc.
- GV nhận xét. 
l Phần 2
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2.
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để làm gì?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc?
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối với chú Pi-e?
* GV kết luận nội dung đoạn 2: Cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé.
? Em hãy nêu nội dung chính của bài?
- Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2.
- HS thi đọc.
- GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung của bài tập đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HS nêu.
- HS nghe.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Bài tập đọc chia 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầungười anh yêu quý.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- 2 HS đọc nối tiếp.
- HS nêu từ khó đọc.
+ HS đọc từ khó.
- 2 HS đọc.
+ 1 HS đọc chú giải
- 2 HS đọc cho nhau nghe.
- HS nghe.
- HS nghe.
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.
+ Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.
+ Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.
- HS luyện đọc phân vai.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- HS đọc và trả lời câu hỏi:
+ Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không, chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không, Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS đọc cho nhau nghe.
- 2 HS thi đọc.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Toán
Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I.Mục tiêu
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), Bài 2.
II. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập.
Tính nhẩm rồi so sánh kết quả.
 4,9 : 10 và 4,9 x 0,1
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương là một số thập phân
* Ví dụ 1:
- GV nêu bài toán: Một cái sân hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
- Thực hiện theo sách giáo khoa.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
 4,9 : 10 = 4,9 x 0,1
 0,49 0,49
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
 27 4 Ta đặt tính rồi làm như sau:
 30 6,75 (m) * 27 chia 4 được 6, viết 6 ;
 20 6 nhân 4 bằng 24, 27 trừ 24 bằng 3, viết 3.
 0 * Để chia tiếp ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 rồi 
 viết thêm 0 vào bên phải 3 được 30.
 30 chia 4 được 7, viết 7.
 7 nhân 4 bằng 28, viết 28, 30 trừ 28 bằng 2, viết 2.
 * Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20.
 20 chia 4 được 5, viết 5.
 5 nhân 4 bằng 20 , 20 trừ 20 bằng 0, viết 0.
 * Vậy 27 : 4 = 6,75
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực hiện phép tính 43 : 52.
? Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện giống phép chia 27 : 4 không? Vì sao?
? Hãy viết số 43 thành số thập phân mà giá trị không thay đổi.
- Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện của mình.
* Quy tắc thực hiện phép chia
c. Luyện tập 
* Bài 1 (a):
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc vừa học tự đặt tính và tính.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV chấm bài HS.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe yêu cầu.
- Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số bị chia (52 > 43) nên không thực hiện giống phép chia 27 : 4.
- HS nêu : 43 = 43,0.
- HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52, 1 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách thực hiện phép tính .trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để thống nhất cách thực hiện phép tính.
- 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS chữa bài.
Bài giải
May một bộ quần áo hết số mét vải là:
70 : 25 = 2,8 (m)
May 6 bộ quần áo như thế hết số mét vải là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
Đáp số: 16,8m
- HS nghe.
- HS nghe.
Chính tả
Tiết 14: nghe - viết: Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của BT3; làm được BT (2) a / b hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. 
II. Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ ghi sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x 
- Yêu cầu nhận xét bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn viết chính tả
* Tìm hiểu nội dung đoạn viết
- Gọi HS đọc đoạn viết.
? Nội dung đoạn văn là gì?
+ Đoạn văn kể lại cuộc đối thoại giữa chú Pi-e và bé Gioan.
* Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó.
- HS nêu:
+ Ngạc nhiên, Nô-en, Pi-e, trầm ngâm, Gioan, chuỗi, lúi húi, rạng rỡ,...
- HS luyện viết từ khó.
* Viết chính tả
* Soát lối - chấm bài
c. Hướng dẫn làm bài tập
* bài 2 (a):
- HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- HS lên làm trên bảng phụ.
Tranh
chanh
+ tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công,
+ quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào,
Trưng
chưng
+ trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu,
+ bánh chưng, chưng cất, chưng mắm, chưng hửng,
trúng
chúng
+ trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử,
+ chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng,
trèo
chèo
+ leo trèo, trèo cây trèo cao,
+ vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống,
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS tự làm bài vào vở.
- HS nhận xét bài.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào.
+ Ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tieetsh học.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 67: Luyện tập
I. Mục tiêu 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4.
ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ. 
iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng làm Bài 1- tiết trước. - GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 3:
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài 4:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- GV gọi HS tóm tắt bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
a) 5,9 : 2 + 13,6 = 2,95 + 13,6 = 16,55
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d) 8,76 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 : 5 x 2 = 9,6 (m)
Chu vi của mảnh vườn đó là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
24 x 9,6 = 230,4(m2)
Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
Bài giải
Mỗi giờ xe máy đi được số km là:
93 : 3 = 31 (km)
Mỗi giờ ô tô điđược số km là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
 Đáp số: 20,5 km
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện từ và câu
Tiết 27: Ôn ... i)
15 lít dầu được chứa vào số chai là:
15 : 0,75 = 20 (chai)
Có tất cả số chai dầu là:
28 + 20 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu
- HS nghe.
- HS nghe.
Tập làm văn
Tiết 27: Làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản (ND ghi nhớ)
 - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III); biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
 - Một trong các mẫu đơn đã học.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 3 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để hoàn thành bài.
- Gọi HS trả lời.
- GV cùng HS nhận xét, bổ sung.
a) chi đội lớp 5A ghi biên bản làm gì?
? Biên bản là gì? Nội dung biên bản thường gồm có những phần nào?
+ Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết...
b) Cách mở đầu và kết thúc biên bản có điểm gì khác cách mở đầu và kết thúc đơn?
- cách mở đầu:
+ Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+ Khác: biên bản không có tên nơi nhận, thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
- cách kết thúc:
+ giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm ơn.
c) Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
+ Những điều cần ghi biên bản : thời gian, địa điểm họp, thành phần tham gia dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư kí.
c. Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ.
d. Luyện tập
* Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu nội dung của bài tập.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trả lời: Phần a, c, e, g.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
* Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Biên bản đại hội liên đội.
+ biên bản bàn giao tài sản.
+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.
+ biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Luyện từ và câu
Tiết 28: Ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu
- Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1.
- Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn:
+ Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,...
+ quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc câu với nhau.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu HS làm BT2 – tiết trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn làm bài tập
* Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là động từ?
+ Thế nào là tính từ?
+ Thế nào là quan hệ từ?
- GV nhận xét. 
- Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa.
- Yêu cầu HS tự phân loại các từ in đậm trong đoạn văn thành động từ, tính từ, quan hệ từ.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận. 
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ
xa, vời vợi, lớn
qua, ở, với
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta.
- Yêu cầu HS tự làm bài. 
- Yêu cầu HS đọc bài.
- GV nhận xét, cho điểm HS.
Ví dụ: Hạt gạo được làm ra từ biết bao công sức của mọi người. Những trưa tháng sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở ruộng như được ai đó mang lên đun sôi rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để ẩn náu. Vậy mà em vẫn đội nón đi cấy. 
Động từ
Tính từ
Quan hệ từ
làm, đổ, mang lên, chết, nổi, ngoi, ẩn náu, đội nón, đi cấy 
nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ bừng
vậy mà, ở, như, của
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
Toán
Tiết 70: Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c), Bài 2.
Ii. đồ dùng dạy học
- Bảng phụ.
iII. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Tìm x
x x 4,5 = 72
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài. 
b. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân
* Ví dụ 1:
* Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- GV hỏi: Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki - lô -gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu: Như vậy để tính xem 1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki - lô - gam chúng ta phải thực hiện phép chia 23,56 : 6,2. Phép chia này có cả số bị chia và số chia là số thập phân nên được gọi là phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
* Đi tìm kết quả
- GV hỏi: Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương có thay đổi không?
- GV: Hãy áp dụng tính chất trên để tìm kết quả của phép chia 23,56 : 6,2.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả của mình trước lớp.
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 thông thường chúng ta làm như sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
 x x 4,5 = 72
 x = 72 : 4,5
 x = 16
- HS nghe.
- HS nghe và tóm tắt bài toán.
- HS : Lấy cân nặng của cả thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt.
- HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương không thay đổi.
- HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau.
- Một số HS trình bày cách làm của mình trước lớp.
23,56: 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 = 235,6 : 62
- HS theo dõi GV.
 * Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 23,56 6,2 * Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số
 496 3,8(kg) được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62.
 0 * Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8.
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
- GV hỏi: Em có biết vì sao trong khi thực hiện phép tính 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số mà vẫn tìm được thương đúng không?
* Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách đặt tính
và thực hiện tính 23,56 : 6,2 các em hãy đặt tính và thực hiện tính 82,55 : 1,27.
- GV gọi một số HS trình bày cách tính của mình, nếu HS làm đúng như SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng trước lớp và khẳng định cách làm đúng.
- HS đặt tính và thực hiện tính.
- HS trao đổi và nêu:
+ Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 với 10.
+ Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 nên thương không thay đổi.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính vào giấy nháp.
- Một số HS trình bày trước lớp.
 82,55 1,27 * Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 có hai chữ số và 
 6 35 65 phần thập phân của 1,27 cũng có hai chữ số;
 0 Bỏ dấu phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127.
 * Thực hiện phép chia 8255 : 127.
 * Vậy 82,55 : 1,27 = 65
* Quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
- GV hỏi: Qua cách thực hiện hai phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia trong SGK.
c. Luyện tập
* Bài 1 (a, b, c):
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 3 HS lên bảng làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài 2:
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị tiết học sau.
- 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp theo đọc thầm.
- HS nêu yêu cầu của bì.
- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp như phần ví dụ, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
Bài giải
1lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8lít dầu hoả cân nặnglà:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
Tập làm văn
Tiết 28: Luyện tập làm biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu
- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. 
II. Đồ dùng dạy học
- bảng lớp viết sẵn nội dung biên bản và gợi ý.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
1. Kiểm tra bài cũ
? thế nào là biên bản?
+ Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp hoặc một sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
? biên bản thường có nội dung nào?
+ Biên bản thường gồm 3 phần: Phần mở đầu – Phần chính – Phần kết thúc.
- GV nhận xét.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định hướng bài của mình.
+ Em chọn cuộc họp nào?
+ cuộc họp diễn ra ở đâu vào lúc nào?
+ cuộc họp có ai dự?
+ ai điều hành cuộc họp?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói điều gì?
+ kết luận cuộc họp như thế nào?
- Yêu cầu HS làm theo nhóm.
- Các nhóm làm xong dán lên bảng.
- Gọi từng nhóm đọc biên bản. Các nhóm theo dõi, bổ sung.
- Nhận xét cho điểm từng nhóm.
- GV đọc bài mẫu cho học sinh.
- Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản.
3. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản, ghi lại kết quả quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến.
 Sinh hoạt lớp
 Đánh giá, nhận xét công tác trong tuần:
 Ưu điểm:
....
 Nhược điểm:
 Triển khai công việc tuần tới:
..
III- Giao lưu văn nghệ:
....

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 14.doc