Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 9

Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 9

I. MỤC TIÊU

- Hiểu thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó.

- Biết đưa ra lí lẽ, dẫn chứng, diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận về một vấn đề.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Vở luyện Tiếng Việt.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

 

doc 4 trang Người đăng huong21 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn khối 5 - Tuần 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9
Ngày soạn: 15 – 10 - 2010
Ngày dạy:
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Luyện Tiếng Việt
Ôn: Luyện tập thuyết trình, tranh luận
i. Mục tiêu
- Hiểu thuyết trình, tranh luận một vấn đề nào đó.
- Biết đưa ra lí lẽ, dẫn chứng, diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận về một vấn đề.
ii. đồ dùng dạy học
	- Vở luyện Tiếng Việt.
iii. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đọc bài Cái gì quý nhất ?
- GV nhận xét.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, sau đó nêu kết quả.
- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận.
? Chúng ta làm gì để bảo vệ môi trường.
3. Củng cố, dặn dò
- Thiên nhiên là gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, nêu kết quả:
+ Hùng: Có ăn mới sống được. 
+ Quý: Có vàng là có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
+ Nam: Có thì giờ mới làm ra được lúa gạo, vàng bạc.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện Toán
ôn: viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. đồ dùng daỵ HọC 
- Vở luyện Toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
25km32m = . . . km ; 19m = . . . km
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu:
4,7m = 4m7dm
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng 
làm bài.
 - GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
* GV lưu ý cho HS cách viết các số thập phân
sao cho ngắn gọn dựa vào kiến thức số thập 
phân bằng nhau.
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
làm bài.
a, 5,2m = 5m2dm
 ,45m = 3m45cm
b, 8,07m = 8m7cm
 9,002m = 9m2mm
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng
làm bài.
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.
Luyện Toán
ôn: Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân
I. Mục tiêu
- Biết viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
II. đồ dùng daỵ HọC 
- Vở luyện Toán.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giáo viên
Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
25tấn32kg = . . . km ; 19g = . . . kg
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tựa bài.
b. Hướng dẫn HS luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
* GV lưu ý cho HS cách viết các số thập phân
sao cho ngắn gọn dựa vào kiến thức số thập 
phân bằng nhau.
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối 
lượng.
* Bài 2:
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích mẫu:
4,9kg = 4kg9hg
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, kết luận.
* Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết xe đó chở bao nhiêu ki - lô - gam 
xà phòng ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng 
làm bài.
- GV chấm bài HS.
- Yêu cầu HS nhận xét, nêu cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
* GV lưu ý cho HS chọn cách giải toán có lời 
văn sao cho phù hợp,
? Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS chuẩn bị bài học sau.
- 1 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm
- HS nghe.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS nêu cách làm.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS nghe.
- HS nêu.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS theo dõi.
- HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng 
làm bài.
a, 3,7kg = 3kg7hg
 1,48kg = 1kg48dag
b, 2,05kg = 2kg5dag
 4,003kg = 4kg3g
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
- HS đọc bài toán.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng
làm bài.
Bài giải
Cách 1:
Số gam xà phòng mỗi hộp cân nặng 
là: 75 x 12 = 900 (g)
Số ki-lô-gam xà phòng xe đó chở là:
20 x 900 = 18 000 (g)
Đổi: 18 000 g = 18kg
Đáp số: 18kg
Hoặc cách 2:
Số bánh xà phòng xe đó chở được là:
20 x 12 = 240 (bánh)
Số ki-lô-gam xà phòng xe đó chở là:
240 x 75 = 18 000 (g)
 Đổi: 18 000g= 18kg
 Đáp số: 18kg
- HS nhận xét, nêu cách làm.
- HS chữa bài.
- HS nêu.
- HS nghe.
- HS nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 9.doc