Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 15

Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 15

I. Mục tiêu:

* Học xong bài này, HS biết:

- Nêu được vai trò của người phụ nữ tronh gia đình và ngoài xã hội.

- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

- HS khas giỏi: Biết sao phải tôn trọng phụ nữ. Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

 

doc 13 trang Người đăng huong21 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 (buổi chiều) - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 15.
Thư hai ngày 28 tháng 11 năm 2011
Đ/C Tám dạy
Thư ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Đ/C Lò Thu dạy
Thư tư ngày 30 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Đạo đức
TIẾT 15: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
* Học xong bài này, HS biết:
- Nêu được vai trò của người phụ nữ tronh gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
- HS khas giỏi: Biết sao phải tôn trọng phụ nữ. Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ?
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Hoạt động 1: Xử lí tình huống (bài tập 3-SGK)
*Cách tiến hành
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
- Các nhóm thảo luận tình huống ở bài tập 3.
+ Khi bỏ phiếu bầu trưởng nhóm phụ trách Sao, các bạn nam bàn nhau chỉ bỏ phiếu cho Tiến vì bạn ấy là con trai. 
 – Em sẽ ứng xử thế nào nếu là một thành viên trong nhóm?
+ Trong cuộc họp bàn về kế hoạch gây quỹ lớp, khi cá bạn nữ phát biểu ý kiến, Tuấn nhún vai: “Ôi dào, bọn con gái biết gì mà phát biểu cơ chứ!”. Em sẽ làm gì khi cứng kiến thái độ của Tuấn?
- Các nhóm thảo luận. Mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- 1 – 2 HS nêu
*Mục tiêu: Hình thành kĩ năng xử lí tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Em sẽ nói với các bạn: Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn vì Tiến là con trai.
- Em sẽ nói với Tuấn: Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe các bạn nữ phát biểu .
- Các nhóm trình bày.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
*Cách tiến hành:
Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Sau đó GV kết luận: 
c. Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (bài tập 5-SGK)
*Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu của bài tập 5 và hướng dẫn HS hát múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về một người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng.
- GV chia lớp thành 2 nhóm, cho các nhóm thảo luận 5 phút, sau đó thi thể hiện.
- Mời các nhóm thi.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
*Mục tiêu: HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ ; biết đó là biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và bình đẳng giới trong xã hội.
+ Ngày 8-3 là ngày Quốc tế phụ nữ.
 + Ngày 20-10 là ngày Phụ nữ Việt Nam.
 + Hội Phụ nữ, Câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho Phụ nữ
*Mục tiêu: HS củng cố bài học. 
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm thi.
3. Hoạt động nối tiếp:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về học bài và nhớ thực hiện theo nội dung vừa học
Tiết 2: Toán.
Tiết 73: ÔN. LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân, chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân, chia 1 số tự nhiên cho một số thập phân, và vận dụng trong giải toán có lời văn.
* HS yếu Làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 89)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 89)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2, 3, 4 (VBT trang 89)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung:
Bài 1: (Tr. 89). Đặt tính rồi tính:
Bài 2: (Tr. 89). Tính:
Bài 3: (Tr. 89). Bài toán có lời văn.
ài 4: (Tr. 89). Tính bằng hai các
216,7,2
4,2
 3150 
2,5
 67
51,6
 65
126
 252
 150
 0
 0
VD: 
a. (51,24 – 8,2) : 26,9 : 5 
 = 43,04 : 26,9 : 5 = 1,6 : 5 = 0,32
 Bài giải:
 Số bước chân của Hương đi hết đoạn đường 140m là:
 140 : 0,4 = 350 (bước)
 Đáp số: 350 bước.
VD:
C1. 0,96 : 0,12 – 0,72 : 0,12
= (0,96 – 0,72) : 0,12
= 0,24 : 0,12 = 2
C2. 0,96 : 0,12 - 0,72 : 0,12
= 8 - 6
= 2
III. Củng cố dặn dò : 
- HD nêu ND bài ôn. HD bài về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3. Tập đọc. 
Tiết 30: ÔN. VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
* HS yếu và HS trung bình: - Biết đọc lưu loát, rành mạch, đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nghỉ hợp lí theo thể tự do. 
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá, giỏi, biết đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.
II. Nội dung
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng: 
* HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây?
+ Qua khổ thơ 1 em thấy hiện lên hình ảnh gì ở đây? 
+ Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp của ngôi nhà?
+ Qua những hình ảnh so sánh trên cho ta thấy điều gì về ngôi nhà đang xây?
* HS khá giỏi đọc diễn cảm bài thơ và trả lời câu hỏi: 
+ Tìm những hình ảnh nhân hoá làm cho ngôi nhà được miêu tả sống động gần gũi?
+ Hình ảnh những ngôi nhà đang xây nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
- HD nêu nội dung bài:
- HS ôn luyện theo nhóm:
- Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc. Ngôi nhà thở
+ ý1: Hình ảnh một ngôi nhà đang xây.
- Trụ bê tông nhú lên trời như một mầm cây. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. Ngôi 
+ ý2: Vẻ đẹp của ngôi nhà đang xây.
- Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên trên 
- Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta rất náo nhiệt, khẩn trương
+ ý3: Vẻ sống động của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
ND: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.
3. Củng cố dặn dò: 
- HD nêu lại ND bài ôn. HD bài về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011
Tiết 1: Toán.
Tiết 74: ÔN: TỈ SÓ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách tính tỉ số phần trăm
* HS yếu Làm được bài tập 1, 2 (VBT trang 90)
* HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 90)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 90 + 91)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung
Bài 1: (Tr 90). Kiểm tra sản phẩm
Bài 2: (Tr 90). Tính tỉ số % ... 
Bài 3: (Tr 90). Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 
Bài 4: (Tr 91). Viết thành phân số tối giản (theo mẫu): 
Giải: a. 94%; b. 6%
Giải: a. 60%; 40%; b. ; ; c. 60; 40
Giải: a. ; b. 
c. ; d. 
VD: 5% = ; 10% = 
III. Củng cố dặn dò: 
- HD nêu lại ND bài ôn. HD bài về nhà.
- NX tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện từ và câu.
	Tiết 29 + 30: Ôn luyện. MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
TỔNG KẾT VỐN TỪ.
I. Mục tiêu: 
Giúp học sinh:
* Yếu, trung bình hiểu được nghĩa từ hạnh phúc, biết tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với 
hạnh phúc BT1, 2 trang 104 VBT, liệt kê các từ theo yêu cầu BT1, 2 trang 106, 107 VBT.
* Khá giỏi làm được BT3 + 4 trang 104 VBT và viết được 1 đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hính của một người.
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung
- GV giao bài cho các nhóm đối tượng học sinh.
Bài 1 (Tr 104) Giải nghĩa từ: hạnh phúc.
Bài 2 (Tr 104) Tìm và viết lại:
Bài 3 (Tr 104) Tìm và viết thêm 
Bài 4 (Tr 104) Yếu tố quan trọng nhất để tạo nên một gia đình hạnh phúc
Bài 1 (Tr 106) Liệt kê các từ ngữ:
Bài 2 (Tr 107)
- Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ
Bài 3 (Tr 107)
 - Tìm các từ ngữ miêu tả hình dáng của người.
Bài 4 (Tr 108) 
Viết một đoạn văn tả hình dáng của người 
 Các nhóm đối tượng làm bài theo quy định.
Bài 1 (Tr 104) Đáp án: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
 Bài 2 (Tr 104) Đáp án: 
+ Những từ đồng nghĩa với hạnh phúc: sung sướng, may mắn,
+ Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực,
Bài 3 (Tr 104) Đáp án: 
- Tìm những từ ngữ chứa tiếng phúc với nghĩa là điều may mắn, tốt lành:
- Phúc ấm: phúc đức của tổ tiên để lại.
- Phúc bất trùng lai: Điều may mắn không đến liền nhau.
- Phúc lộc: Gia đình yên ấm, tiền của dồi dào.
Bài 4 (Tr 104) Đáp án: Mọi người sống hoà thuận
Bài 1 (Tr 106) Đáp án:
a. cha, mẹ, chú, dì, ông, bà, thím, cô,
b. thầy giáo, cô giáo, bạn bè, bạn thân,
c. công nhân, nông dân, hoạ sĩ,
d. Kinh, Tày, Nùng, Thái, Mường,
Bài 2 (Tr 107) Đáp án:
- Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ
a.Về quan hệ gia đình:
- Chị ngã em nâng.
- Con hơn cha là nhà có phúc.
b. Về quan hệ thầy trò:
- Không thầy đố mày làm nên.
- Kính thầy yêu bạn.
c. Về quan hệ bè bạn:
- Học thầy không tầy học bạn.
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
Bài 3 (Tr 107) Đáp án:
a. Miêu tả mái tóc: Đen nhánh, hoa râm, bạc trắng
b. Miêu tả đôi mắt: Một mí, hai mí,
c. Miêu tả khuôn mặt: trái xoan, đầy đặn, phúc hậu
d. Miêu tả làn da: Trắng nõn, ngăm
Bài 4 (Tr 108) Đáp án:
Viết một đoạn văn tả hình dáng của người có sử dụng hình ảnh so sánh, ẩn dụ
III. Củng cố dặn dò :
- HD nêu lại ND bài ôn. HD bài về nhà.
- Nhận xét giờ học 
.......................................................................................................................................................................................................... ... 
- GV nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2. Tập đọc. 
Tiết 29: ÔN. BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 I. Mục tiêu:
* HS yếu và HS trung bình: Đọc lưu loát, rành mạch toàn bài, phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
* HS khá giỏi biết đọc diễn cảm bài văn trả lời các câu hỏi mà giáo viên yêu cầu.
- Giáo dục HS ý thức tôn trọng và yêu quý thầy, cô giáo, ham hiểu biết và ham học tập...
II. Nội dung
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm đối tượng:
* HS yếu và HS trung bình đọc bài kết hợp trả lời câu hỏi:
 + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để là gì?
+ Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như nào?
+ Qua đoạn 1 cho thấy người dân ở buôn Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào?
* HS khá, giỏi đọc diễn cảm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu “cái chữ”?
+ Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ nói lên điều gì?
+ Đoạn 2 cho ta thấy điều gì?
- HD nêu nội dung bài:
- HS ôn luyện theo nhóm đối tượng
- Cô giáo đến buôn để mở trường dạy học.
- Mọi người đến rất đông khiến căn nhà sàn chật ních. Họ mặc quần áo như đi hội.
* ý1: Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo rất trang trọng và thân tình.
- Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im 
- Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết,
* ý2:Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo và cái chữ.
ND: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học hành.
3. Củng cố dặn dò: 
- HD nêu nội dung bài ôn.
- GV nhận xét tiết học.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Mĩ thuật
Đ/C Thương dạy.
Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
Tiết 1 : Kĩ thuật.
Tiết 15 : LỢI ÍCH CỦA VIỆC NUÔI GÀ
I. Mục tiêu
- Nêu được ích lợi của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình. 
- Có ý thức bảo vệ, chăm sóc vật nuôi.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS trưng bày sản phẩm đã chọn.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài. – Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà.
- Cho HS thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà.GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm.
- Cho HS thảo luận12 phút .Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả.
 GV bổ sung và giải thích,minh hoạ một số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà GV tóm tắt nêu lại lợi ích của việc nuôi gà.
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS nhận xét bổ sung ý kiến
PHIẾU HỌC TẬP
Các sản phẩm của việc nuôi gà
- Thịt gà, trứng gà
- Lông gà
- Phân gà
Lợi ích của việc nuôi gà
- Gà lớn nhanh có khả năng đẻ nhiếu trứng/ năm.
- Cung cấp thịt, trứng để làm thực phẩm hằng ngày. Trong thịt gà, trứng gà có nhiều chất bổ
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập kinh tế cho nhiều ga đình ở nông thôn.
- Nuôi gà tận dụng dược nguồn thức ăn có sẵn trong tự nhiên.
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt.
b. Đánh giá kết quả học tập
- GV yêu cầu HS nêu lại ích lợi của việc nuôi gà.
- Cho HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm.
- GV nhận xét chốt lại câu trả lời đúng.
- HS nêu lợi ích của việc nuôi gà.
* Đánh dấu x vào ở câu trả lời đúng.
Lợi ích của việc nuôi gà:
+ Cung cấp thịt và làm thực phẩm. x
+ Cung cấp chất bột đường. 
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm. x
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét tinh thần học tạp của học sinh.
- Hướng dẫn HS xem trước bài mới “Một số giống gà được nuôi nhiều.”
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
 Tiết 72: ÔN. LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS một số kiến thức liên quan đến số thập phân.
* HS yếu và HS trung bình làm được bài tập 1, 2, 3 (VBT trang 88)
* HS khá giỏi làm được cả ba bài tập 1, 2 , 3, 4 (VBT trang 88)
- Giáo dục HS ý thức tích cực làm bài tập.
II. Nội dung
Bài 1: (Tr. 88). Tính.
Bài 2: (Tr. 88). Bài toán.
Bài 3: (Tr. 88). Bài toán.
Bài 4: (Tr. 88). Tính bằng hai cách
Kết quả: a. 305,14 b. 45,908
c. 230 + 4 + 
 = 234 + 0,3 + 0, 07
 = 234,37
Kết quả:
54 ,01 < 54 
3,41 > 
Kết quả:
 a. C : 0,06; b. D : 0,013
Kết quả: 
a. 9,5 x = 47,4 + 24,8 
 9,5 x = 72.2
 x = 72,2 : 9,5 
 x = 7.6 
b. x : 8,4 = 47,04 – 29,75 
 x : 8,4 = 17,29 
 x = 17,29 8,4 
 x = 145,236
III. Củng cố dặn dò: 
- HD nêu lại nội dung bài ôn. HD bài về nhà.
- GV nhận xét tiết học.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Luyện chữ. 
LUYỆN CHỮ BÀI 15 (VỞ LUYỆN CHỮ)
I. Mục tiêu:
- Học sinh viết được cả bài luyện chữ trong vở luyện chữ,
* HS yếu viết đúng chính tả.
* HS Trung bình và học sinh khá giỏi viết đúng, trình bày đẹp rõ ràng.
II. Nội dung:
*HS trung bình và HS yếu: 
* HS khá giỏi : 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
 - Viết đúng đủ nội dung bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Viết đúng đủ nội dung nội dung bài trình bày sạch đẹp không sai lỗi chính tả.
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................	
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:	
CHỦ ĐỀ THÁNG 11: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO
TUẦN 4: HÁT NHỮNG BÀI HÁT VỀ THÀY CÔ. TỔNG KẾT CHỦ ĐỀ+ NHẬN XÉT CUỐI TUẦN
I. Mục đích - yêu cầu:
- Giúp học sinh củng cố những hiểu biết của mình về chủ đề “ Tôn sư trọng đạo” Giúp HS nhận thức được công lao dạy dỗ của các thầy, cô giáo.
- GD tình cảm tôn trọng, kính yêu và biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Thể hiện lòng biết ơn thông qua các hoạt động văn nghệ chào mừng 20.11.
- Đánh giá ưu, nhược điểm tuần qua, đề ra phương hướng hoạt động tuần sau.
II. Thời gian: 35 phút.
III. Địa điểm: Ngoài sân trường.
IV. Đối tượng: HS lớp 5; số lượng cả lớp.
V. Chuẩn bị: Một số bài hát múa ca ngợi thầy cô.
VI. Nội dung hoạt động:
1. Hoạt động 1: HS chơi trò chơi “ Thi kể tên những bài hát ca ngợi về thầy cô và mái trường”( Thời gian 10 phút)
- GV chia nhóm: 2 nhóm
- GV nêu tên trò chơi.
- Nêu luật chơi, cách chơi: Các nhóm thi viết tên các bài hát ca ngợi về thày cô và mái trường vào bảng nhóm trong thời gian 3 phút, mỗi tên bài hát viết đúng sẽ được 10 điểm, Kết thúc trò chơi nhóm nào được nhiều điểm nhất nhóm đó sẽ thắng cuộc, nhóm thua cuộc sẽ phải chọn hát và múa biểu diễn trước lớp 1bài trong những bài hát mà nhóm mình vừa tim được. 
- HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá- biểu dương.
2. Hoạt động 2: HS thi hát những bài hát ca ngợi về thầy cô và mái trường”- Tổng kết chủ đề( Thời gian 15 phút)
a. HS thi hát những bài hát ca ngợi về thầy cô và mái trường
- GV chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội sẽ lựa chọn 1 bài hát trong số những bài hát vừa nêu ở trò chơi trong hoạt động 1sau đó thảo luận sáng tác các động tác múa phụ hoạ theo lời ca để biểu diễn trước lớp.
- Đội chơi nào sáng tác và biểu diễn các động tác phụ hoạ hay, hợp với lời ca, biểu diễn tự nhiên đội đó sẽ thắng cuộc.
- Tổng kết trò chơi- nhận xét biểu dương đội thắng cuộc.
b. Tổng kết chủ đề:
* Tháng vừa qua chúng ta tổ chức HĐNGLL theo chủ đề gì? ( Chủ đề Tôn sư trọng đạo”)
? Em đã làm gi để tỏ lòng biết ơn công lao của các thaỳ cô giáo đã dạy dỗ mình ? ( Học tập tốt...)
* GV Hướng dẫn học sinh tổng kết chủ đề: 
+ Ưu điểm:........................................................................................................................
+ Nhược điểm:.................................................................................................................
+ Bình xét Biểu dương cá nhân, tổ lập nhiều thành tích xuất sắc trong tháng...................
- GV nhắc nhở học sinh tích cực thi đua học tập, yêu trường, yêu lớp, thực hiện tốt 4 nhiệm vụ của người học sinh.
3. Hoạt động 3: Nhận xét cuối tuần, nêu phương hướng tuần sau. ( Thời gian 10 phút)
- GV cho các tổ tự nhận xét về các hoạt động của tổ mình trong tuần qua:
+ Ưu điểm:
+ Nhược điểm:
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung cho nhóm bạn.
- GV nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm tuần qua.
+ Biểu dương những tổ và cá nhân có thành tích tốt trong học tập và các hoạt động.
- Nêu phương hướng tuần sau.
+ Duy trì tốt các nề nếp học tập và các hoạt động ngoại khoá .
+ Phát huy tốt những ưu điểm đã đạt được khắc phục và chấm dứt những tồn tại.
+ Lao động Vệ sinh, tu sửa làm đẹp quang cảnh trường lớp.
Hát những bài hát về thầy cô. Tổng kết chủ đề + Nhận xét cuối tuần 
GV nhận xét tiết học

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CHIÊU TUÂN 15.doc