Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 30 năm 2010

Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 30 năm 2010

I. Mục đích - yêu cầu:

- Học sinh đọc rành mạch lưu loát, đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.

 - Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ.

- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài soạn lớp 5 - Tuần 30 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể.
Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Tiết 59: Thuần phục sư tử
I. Mục đích - yêu cầu:
- Học sinh đọc rành mạch lưu loát, đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
 - Hiểu ý nghĩa: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh hoạ nội dung bài, bảng phụ.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài Con gái và nêu nội dung chính của bài.
 - GV nhận xét ghi điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2. Vào bài:
1 - 2 HS đọc bài và nêu nội dung
a. Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- GV giới thiệu giọng đọc toàn bài.
 - HD chia đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì?
+ Nêu nội dung chính của đoạn 1?
- Cho HS đọc đoạn 2, 3:
+ Vị giáo sĩ ra điều kiện như thế nào?
+ Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì làm thân với sư tử ?
+ Ha- li–ma làm gì để làm được đúng điều kiện của vị giáo sĩ?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
+ Vì sao gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt  lặng bỏ đi”?
+ Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?
+ Kết quả Ha-li-ma đã nhận được điều gì?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Cho HS nêu lại nội dung bài.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ Nhưng mong muốn hạnh phúcđến sau gáy trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Đoạn 1: Từ đầu đến giúp đỡ.
- Đoạn 2:Tiếp cho đến vừa đi vừa khóc.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chải bộ lông bờm sau gáy.
- Đoạn 4:Tiếp cho đến lẳng lặng bỏ đi.
- Đoạn 5: Phần còn lại
+ Lần 1: kết hợp luyện phát âm 
+ Lần 2: Giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp
1 - 2 HS đọc
+ Nàmg muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
- ý1: Ha-li-ma gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên 
- HS đọc thầm
+ Nếu Ha-li-ma lấy được 3 sợi lông bờm
+ Vì điều kiện của vị giáo sĩ không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi
+ Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào 
- ý2: Ha-li-ma nghĩ ra cách làm thân với sư tử
+ Một tối, khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Ha-li-ma bèn khấn
+ Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức.
+ Điều làm nên sức mạnh của người phụ nữ là trí thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
- ý3: Ha-li-ma đã lấy được 3 sợi lông bờm của sư tử và nhận được lời khuyên
ND: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. 
- 5 HS nối tiếp đọc bài
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- Nhắc HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Toán
Tiết 146: Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- HS làm được bài tập 1, BT2 (cột 1), BT3(cột 1). HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con, bảng nhóm
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích.
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Vào bài:
Km2, hm2, dam2, m2 ,dm2, cm2, mm2
Bài tập 1 (154): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm.
- Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Trong bảng đơn vị đo diện tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé tiếp liền ?
+ Đơv vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền?
*Bài tập 2 (154): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (154): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1km2 = 100hm2
1hm2 = 100dam2= km2
1dam2 = 100m2 = hm2
1m2 = 100 dm2 = dam2
1dm2 = 100cm2 = m2
1 cm2 = 100mm2= dm2
1mm2 = 0,01dm2
1 ha = 10 000 m2
- Trong bảng đơn vị đo diện tích :
+ Đơn vị lớn gấp 100 lần đơn vị bé hơn tiếp liền
+ Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn tiếp liền.
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2= 1000 000mm2
 1ha = 10 000m2
 1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b. 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 *1ha = 0,01km2
 = 0,0001ha *4ha = 0,04km2
 1m2 = 0,000001km2
* Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là héc-ta:
 a. 65 000m2 = 6,5 ha b. 6km2 = 600ha
 * 846 000m2 = 84,6ha *9,2km2 = 920ha
 *5000m2 = 0,5ha *0,3km2 = 30ha 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài.
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.xem trước bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Mĩ thuật
Đ/C Hà dạy
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán
Tiết 147: Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS biết:
- Quan hệ giữa m3, dm3, dm3, cm3.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thể tích.
- HS làm được các bài tập 1, BT2(cột 1), BT3(cột 1).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con ,bảng nhóm
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Voà bài:
 m3, dm3, cm3
 Bài tập 1 (155): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm vào bảng nhóm 
- Mời 4 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
+ Trong bảng đơn vị đo thể tích đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền?
+ Đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? 
*Bài tập 2 (155): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (155): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
a. HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
Tên
Kí hiệu
QH giữa các đơn vị đo liền nhau
Mét khối
m3
1m3 = 100 dm3
= 1 000 000 m3
Đề-xi–mét khối
dm3
1dm3 = 100 cm3
1dm3 = 0, 001 m3
Xăng-ti-mét khối
cm3
1cm3 = 0,001 dm3
b. Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
* Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 1m3 = 1000dm3
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
 *1dm3 = 1000cm3
 *4,351dm3 = 4351cm3
 * 0,2dm3 = 200cm3
 *1dm3 9cm3 = 1009cm3
* Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân
 a. Có đơn vị là mét khối
 6m3 272dm3 = 6,272m3
 *2105dm3 = 2,105m3
 *3m3 82dm3 = 3,082m3
 b. Có đơn vị là đề-xi-mét khối
 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
 *3670cm3 = 3,670 dm3 = 3,67dm3
 * 5dm3 77cm3 = 5,077dm3 
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố nội dung bài 
- Về ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục.
Đ/C Tỉnh dạy
Tiết 3: Luyện từ và câu.
TIết 59: Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I. Mục đích - yêu cầu:
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1, BT2).
- Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ. (BT3).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Vấn đáp, gợi mở; thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- GV nhận xét, sửa sai
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
1-2 HS trình bày
Bài tập 1 (120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
Bài tập 2 (120):
- Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. 
- Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 (120):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân ... .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Khoa học
$60: sự nuôi và dạy con của một số loài thú
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ví dụ về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập và có ý thức bảo vệ các động vật quý hiếm.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu học tập.
- Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Quan sát, vấn đáp, gợi mở; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể tên một số động vật đẻ con.
- GV nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
2. Vào bài:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
- 1 -2 HS nêu.
*Cách tiến hành:
- Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Bước 2: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình và trả lời các câu hỏi:
+ 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ: Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi?
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập.
+ 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu.
- Hươu ăn gì để sống? Hươu đẻ mỗi lứa mấy con?
- Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + + GV nhận xét.
*Các động vật quý hiếm ngày một ít đi vậy để chúng không bị diệt vong chúng ta cần làm gì?
*Mục tiêu: HS trình bày được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu.
- Các nhóm về vị trí thảo luận
- Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ
- Vì hổ con lúc mới sinh rất yếu ớt.
- Khi hổ con được hai tháng tuổi hổ mẹ bắt đầu dậy con săn mồi.
 - Từ một năm rưỡi đến hai năm tuổi hổ có sống độc lập
- Hươu ăn cỏ, lá cây để sống, đẻ mỗi lứa một con.
- Đã biết đi và bú
- Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài hươu để chốn kẻ thù, không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt.
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Chúng ta cần áo ý thức ngăn chặn những hành vi săn bắn và buôn bán các động vật quý hiếm đó...
b. Hoạt động 2: Trò chơi “Thú săn mồi và con mồi”
*Mục tiêu: - Khắc sâu cho HS kiến thức về tập tính dạy con của một số loà thú.
	 - Gây hướng thú học tập cho HS.
*Cách tiến hành:
+ GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi 
+ GV tổ chức cho HS chơi 
+ Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
+ GV nhận xét, tuyên dương những nhóm chơi tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nêu nội dung bài.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học. 
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 1: Thể dục
Tiết 59: môn thể thao tự chọn
Trò chơi “lò cò tiếp sức”
I. Mục tiêu:
- Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân hoặc ôn ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Lò cò tiếp sức” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập, đảm bảo an khi tập luyện.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ, mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Nội dung Định lượng PP và hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Khởi động
- Ôn bài thể dục một lần.
- Kiểm tra bài cũ.
2.Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : 
-Ném bóng
3/ Phần kết thúc
- Tập hợp lớp. Hệ thống nội dung bài
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 phút
3- phút
3- phút
18-22 phút
14-16 phút
2-3 phút
13-14 phút
 5-6 phút
4-6 phút
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
-GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
- Đi thường và hít thở sâu
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Kiểm tra 3-4 HS
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
-ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
1 –2 phút
1 phút
1 phút
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
Tiết 2: Tập làm văn
Tiết 5: Mĩ thuật
$30: Vẽ trang trí
Trang trí đầu báo tường.
I/Muc tiêu:
-HS hiểu ý nghĩa của trang trí đầu báo tường
-HS biết cách trang trí vàtrang trí được đầu báo tường.
-HS yêu thích các hoạt động của tập thể.
II/ chuẩn bị:
- Một số đầu báo nhân dân, Nhi đồng
- Giấy vẽ, bút vẽ
III/ Các hoạt động dạy học;
 1.Kiểm tra
-Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động1:Quan sát nhận xét
-Giáo viên cho hoc sinh quan sat một số đầu báo và thân báo (có các bài và tranh ảnh minh hoạ.)
-Báo tường là báo của đơn vị như bộ đội trường học
-Giáo viên yêu cầu HS phát biểu chọn tên tờ báo, kiểu chữ
-Quan sát và tìm.
+ Tên tờ báo.
+Chủ đề của tờ báo
+Hình minh hoạ
-HS phát biểu.
c/ Hoạt động 2: Cách trang trí:
- GV hướng dẫn HS tìm ra cách vẽ.
-Y/C một học sinh nhắc lại .
*HS tìm ra cách vẽ:
- Vẽ hình cân đối với khổ giấy.
- Kẻ chữ và vẽ hình trang trí.
-.Chia khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
-Vẽ phác hình hoạ tiết 
-Vẽ nét chi tiết.
-Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết và nền.
d/ Hoạt động 3: Thực hành:
-GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng.
-Nhắc HS chọn những hoạ tiết đơn giản để hoàn thành bài vẽ tại lớp.
-HS thực hành vẽ theo nhóm
e/ Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá:
 -Chọn một số bài vẽ để cả lớp nhận xét và xếp loại theo các tiêu chí.
	+Cách bố cục (Hài hoà ,cân đối)
	+Vẽ hoạ tiết (đều,đẹp.)
	+Vẽ màu (có đậm có nhạt).
 - Nhận xét chung tiết học và xếp loại .
3/ Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
$30: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
 * Học xong bài này, HS biết:
-Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
-Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
-Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
Ii/Đồ dùng đạy học
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.
- Gv nhận xét đánh giá
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: 
2-3 HS nêu
2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
*Mục tiêu: HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người ; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
-Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi trong SGK.
? Tài nguyên thiên nhiênmang lại lợi ích gì cho em và cho mọi người?
? Chúng ta cần làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Giúp con người phát triển kinh tế,dùng sức nước để chạy máyphát 
điện,sử dụng năng lượng mặt trời để cung cấp năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt.
- Cần sử dụng tài nguyên thiên nhiên tiết kiệm và hợp lí,bảo vệ nguồn nước ,không khí
2.3-Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
*Mục tiêu: HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên
*Cách tiến hành: 
-Mời 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
-Cho HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết luận: 
*Tìm những từ ngữ chỉ tài nguyên thiên nhiên:
Đất trồng, mỏ than ,mỏ dầu, ánh sáng mặt trời ,hồ nước tự nhiên
2.4-Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
*Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
*Cách tiến hành: 
-GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
	-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
 	+Thẻ đỏ: Tán thành.
	+Thẻ xanh: Không tán thành.
	+Thẻ vàng: Phân vân.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: +Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
 +Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
3-Hoạt động nối tiếp: 
- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
 -Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện. 
 Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2007
$30: Học hát: 
bài Dàn đồng ca mùa hạ
I/ Mục tiêu:
 -HS hát đúng nhạc và lời bài “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- HS hát đúng những chỗ đảo phách và những chỗ có luyến hai nốt nhạc.
 -Giáo dục biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
II/ Chuẩn bị : 
 1/ GV:
 -Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
 2/ HS:
 -SGK Âm nhạc 5.
 - Nhạc cụ : Song loan, thanh phách.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ KT bài cũ:
 - KT sự chuẩn bị của HS.
2/ Bài mới: 
2.1 HĐ 1: Học hát bài “Dàn đồng ca mùa hạ” .
- Giới thiệu bài .
-GV hát mẫu 1,2 lần.
-GV hướng dẫn đọc lời ca.
-Dạy hát từng câu: 
+Dạy theo phương pháp móc xích.
+Hướng dẫn HS hát gọn tiếng, thể hiệntình cảm thiết tha trìu mến.
2.2- Hoat động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
-GV hướng dẫn HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp.
.3/ Phần kết thúc:
 - GVhát lại cho HS nghe1 lần nữa.
GV nhận xét chung tiết học 
Về nhà ôn lại bài, chuẩn bị bài sau.
-HS lắng nghe :
- Lần 1: Đọc thường 
-Lần 2: Đọc theo tiết tấu
-HS học hát từng câu 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
- HS hát cả bài
-HS hát và gõ đệm theo nhịp
-Lớp chia thanh 2 nửa, một nửa hát một nửa gõ đệm theo nhịp, theo phách 
Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát
 x x x x x x x x x x
Bè trầm hoà bè cao trong màn xanh lá dày.
 X x x x x x x x x x
-HS hát lại cả bài hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 30.doc