Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 (buổi chiều)

Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 (buổi chiều)

Toán (Thực hành)

Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG.

I.Mục tiêu : Giúp học sinh :

- Củng cố về các đơn vị đo diện tích.

- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.

- Giúp HS chăm chỉ học tập.

II.Chuẩn bị :

- Hệ thống bài tập

III.Các hoạt động dạy học

Hoạt động dạy Hoạt động học

 

doc 10 trang Người đăng hang30 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối 5 - Tuần 6 (buổi chiều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán (Thực hành)
Tiết 2: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 6cm2 = .mm2
 30km2 = hm2
 8m2 = ..cm2
 b) 200mm2 = cm2
 4000dm2 = .m2
 34 000hm2 = km2
 c) 260cm2 = dm2 ..cm2
 1086m2 =dam2.m2
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
71dam2 25m2 .. 7125m2
801cm2 .8dm2 10cm2
12km2 60hm2 .1206hm2
Bài 3 : Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : 1m2 25cm2 = .cm2
A.1250 B.125
C. 1025 D. 10025
Bài 4 : (HSKG)
 Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 
4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
 a) 6cm2 = 600mm2
 30km2 = 3 000hm2
 8m2 = 80 000cm2
 b) 200mm2 = 2cm2
 4000dm2 = 40m2
 34 000hm2 = 340km2
 c) 260cm2 = 2dm2 60cm2
 1086m2 = 10dam2 86m2
Lời giải:
71dam2 25m2 = 7125m2
 (7125m2)
801cm2 < 8dm2 10cm2
 (810cm2)
12km2 60hm2 > 1206hm2
 (1260hm2)
Bài giải:
 Khoanh vào D.
Bài giải:
Diện tích một mảnh gỗ là :
 80 20 = 1600 (cm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
 1600 800 = 1 280 000 (cm2)
 = 128m2
 Đáp số : 128m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Tiếng Việt (Thực hành)
Tiết 1: MỞ RỘNG VỐN TỪ HOÀ BÌNH.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về chủ đề : Hoà bình.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng dùng từ để đặt câu viết thành một đoạn văn ngắn.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS tìm từ trái nghĩa với các từ: béo, nhanh, khéo?
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Tìm từ đồng nghĩa với từ : 
 Hoà bình.
Bài tập 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.
Bài tập 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cảnh thanh bình của quê em.
Gợi ý:
Quê em nằm bên con sông Hồng hiền hoà. Chiều chiều đi học về, chúng em cùng nhau ra bờ sông chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mông, thẳng cánh cò bay. Đàn cò trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao mãi.
- Cho một số em đọc đoạn văn.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu: Béo // gầy ; nhanh // chậm ; khéo // vụng.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Bài giải:
 - Từ đồng nghĩa với từ Hoà bình là:
 bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài giải:
 - Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống bình yên.
 - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật thanh bình.
 - Thái bình: Tôi cầu cho muôn nơi thái bình
- HS làm bài.
- HS đọc đoạn văn
- HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 .
Toán (Thực hành)
Tiết 1: LUYỆN TẬP CHUNG.
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Tiếp tục củng cố về các đơn vị đo diện tích.
- Áp dụng để thực hiện các phép tính và giải toán.
- Giúp HS chăm chỉ học tập. 
II.Chuẩn bị :
- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
Hoạt động1 : Củng cố kiến thức.
- Gọi HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.
- Nêu nhận xét về giữa hai đơn vị liền kề.
Hoạt động 2: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Xác định dạng toán, tìm cách làm
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài 
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc phải.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
 a) 16ha = .dam2
 35000dm2 = m2
 8m2 = ..dam2
 b) 2000dam2 = ha
 45dm2 = .m2
 324hm2 = dam2
 c) 260m2 = dam2 ..m2
 2058dm2 =m2.dm2
Bài 2: Điền dấu > ; < ; =
7m2 28cm2 .. 7028cm2
8001dm2 .8m2 100dm2
2ha 40dam2 .204dam2
Bài 3 : Chọn phương án đúng :
a) 54km2 < 540ha
b) 72ha > 800 000m2
c) 5m2 8dm2 = m2
Bài 4 : (HSKG)
 Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 200 mảnh gỗ hình chữ nhật có chiều dài 80cm, chiều rộng 20cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích là bao nhiêu m2 ? 
 4.Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại kiến thức vừa học.
- HS nêu 
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Lời giải :
 a) 16ha = 1600dam2
 35000dm2 = 350m2
 8m2 = dam2
 b) 2000dam2 = 20ha
 45dm2 = m2
 324hm2 = 32400dam2
 c) 260m2 = 2dam2 60m2
 2058dm2 = 20m2 58dm2
Lời giải:
7m2 28cm2 > 7028cm2
(70028cm2)
8001dm2 < 8m2 10dm2
 (810dm2)
 c) 2ha 40dam2 = 240dam2
 (240dam2)
Bài giải:
 Khoanh vào C.
Bài giải:
Diện tích một mảnh gỗ là :
 80 20 = 1600 (cm2)
Căn phòng đó có diện tích là:
 1600 800 = 1 280 000 (cm2)
 = 128m2
 Đáp số : 128m2
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Tiếng Việt (Thực hành)
 Tiết 1: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM.
I. Mục tiêu:
- Củng cố, hệ thống hoá cho HS vốn kiến thức về từ đồng âm.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học vào làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục HS ý thức học tốt bộ môn.
II. Chuẩn bị: Nội dung bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Cho HS nhắc lại những kiến thức về từ đồng âm. Cho ví dụ?
 - Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài
- Cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài 
- GV giúp thêm học sinh yếu
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: 
Bài tập 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
 a.Bác(1) bác(2) trứng.
 b.Tôi(1) tôi(2) vôi.
 c.Bà ta đang la(1) con la(2).
 d.Mẹ tôi trút giá(1) vào rổ rồi để lên giá(2) bếp.
 e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2). 
Bài tập 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.
a. Đỏ: 
b. Lợi: 
c. Mai: 
Đánh : 
Bài tập 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ngữ pháp không?
 Con ngựa đá con ngựa đá.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Giáo viên hệ thống bài. 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
- HS nêu.
- HS đọc kỹ đề bài
- HS làm các bài tập
- HS lên lần lượt chữa từng bài 
Bài giải:
 + bác(1) : dùng để xưng hô.
 bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
 + tôi(1) : dùng để xưng hô.
 tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.
 + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.
 la(2) : chỉ con la.
 + giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.
 giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
 + giá(1) : giá tiền một chiếc áo.
 giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.
Bài giải:
a) Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
 Số tôi dạo này rất đỏ.
b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.
 Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học môn thể dục.
 Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.
 Chị ấy đánh phấn trông rất xinh
- Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.
 - HS lắng nghe và thực hiện, chuẩn bị bài sau
Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012
Toán (ôn)
ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh các đơn vị đo diện tích, cách chuyển đổi đơn vị đo 
- Rèn cho học sinh kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : Phấn màu.
III.Hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ : Học sinh kể tên các đơn vị đo diện tích từ lớn đến nhỏ.
Km2 ; hm2 ; dam2 ; m2 ; dm2 ; cm2 ; mm2
Giáo viên nhận xét và tuyên dương.
2.Dạy bài mới:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông (theo mẫu)
2m2 14dm2 ; 15m2 62dm2 ; 39m2 2dm2 ; 32dm2 ; 2m2 57dm2
Bài giải: 39m2 2dm2 = 39m2 + m2 = 39 m2
2m2 14dm2 = 2m2 + m2 = 2 m2 ; 15m2 62dm2 = 15m2 + m2 = 15 m2
32dm2 = m2 ; 2m2 57dm2 = 2m2 + 57dm2 = 2 m2
Bài tập 2: Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông.
5m2 56dm2 = 556dm2 	5300cm2 = 52dm2
43m2 57dm2 = 4357dm2	68 900cm2 = 689dm2
102m2 79dm2 = 10 279dm2	900 000mm2 = 90dm2
2dam2 24dm2 = 2 0 024dm2	2500cm2 = 25dm2
78dam2 97dm2 = 780 097dm2	710000mm2 = 71dm2
Bài tập 3 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a)5cm2 9mm2 = ..mm2	b)4m2 27mm2 = ..mm2
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
a) A. 509	; B. 590 ; C. 59	 ; D. 5900
b)A. 4027	; B. 40 027 ; C. 42 700	; D. 427
3.Dặn dò : Về nhà ôn lại bảng đơn vị đo diện tích
RLKNS
Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012.
TOÁN
Ôn – Mở rộng: Tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số 
I/YÊU CẦU:
 - HS tính thành thạo các bài toán về dạng : Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số.
 - Mở rộng cách tìm nhiều số.
 - GDHS tính cẩn thận, tỉ mĩ, sáng tạo. 
II/ĐỒ DÙNG:
 -Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số ta tiến hành theo mấy bước? Nêu cụ thể?
2/Thực hành vở bài tập:
- GV chốt kết quả đúng.
3/Luyện thêm:
Bài : Cho số có hai chữ số, nếu viết thêm chữ số 5 vào bên trái số đó thì được số mới gấp 11 lần số đã cho. Tìm số đó?
Bài : Có ba tổ sản xuất trong nhà máy. Biết rằng số người của tổ thứ nhất bằng số người của tổ thứ hai và bằng số người của tổ thứ ba, tổ thứ ba nhiều hơn tổ thứ hai 10 người. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu người
Tổ 1: 
Tổ 2: 10
Tổ 3: 
4/Củng cố:
-Nhắc lại ghi nhớ.
- Hoàn thành bài tập SGK.
- Học thuộc ghi nhớ.
 Đ/ S: 50
Giải
Số người của tổ một là:
(10 : 2) x 3 = 15 (người)
Số người của tổ hai là:
(10 : 2) x 5 = 25 (người)
Số người của tổ 3 là: 
25 + 10 = 35 (người)
Đ/S: 15 người
 25 người
 35 người 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Ôn – mở rộng: Từ đồng âm
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- HS tìm được một số từ đồng âm.
- Biết đặt câu để phân biệt nghĩa, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng từ đồng âm.
 - GDHS biết SD trong giao tiếp và làm bài.
II/ĐỒ DÙNG:
 -Vở bài tập.
 - Đoạn văn mẫu. 
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức 
2/Luyện thêm:
 Bài 1: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm:
+ Tiền tiêu:
+ Chín:
+ Súng:
Bài 2: Hoàn thành đoạn văn:
3/Củng cố:
- Nhắc lại ghi nhớ.
- GDHS SD đúng các từ .
- Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức đã học.
- Hoàn thành bài tập SGK.
- Học thuộc ghi nhớ.
- HS trả lời nối tiếp nhau.
- HS làm vào vở.
- Mỗi em đặt 1 câu vào thẻ từ. 
- Đính thẻ từ lên bảng.
- Lớp nhận xét sửa sai.
- HS đặt thêm những câu khác nhau.
Đoạn mẫu:
Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012.
MÔN : TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả lại một cảnh đẹp của quê hương mà em thích nhất và nêu cảm nghĩ của mình về cảnh đ
 I/ MỤC TIÊU
 - HS lập dàn ý, biết sắp xếp các ý phù hợp.
 - GDHS yêu quê hương.
 II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đọc và xác định đề:
Nhớ lại và sắp xếp các ý theo trình tự cần lập dàn ý 
Lập dàn ý vào giấy nháp.
Trình bày dàn ý. 
Gợi ý:
* Mở bài:
- Giới thiệu cảnh sẽ tả.
+ Đó là cảnh gì? Em quan sát được khi nào?
* Thân bài:
- Tả bao quát:
+ Nhìn từ xa:
+ Đến gần:
Tả chi tiết:
+ Tả từng cảnh: Có thể tả theo thời gian, không gian
+ Tả cáh đẹp trọng tâm:.
* Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ và suy nghĩ về tương lai đối với quê hương.
4. Củng cố, dặn dò: chuẩn bị tiết sau viết bài.
- Một HS đọc to bài làm.
- HS lắng nghe.
- HS nhìn bảng đọc lại.
- HS tự lập dàn ý hoàn chỉnh vào vở 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an chieu lop 5 tuan 6.doc