Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 năm 2011

Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 năm 2011

A – MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.

2. Hiểu bài:

- Hiểu một số từ ngữ trong bài.

- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

- Thuộc lòng một đoạn thư.

B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 601Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn khối 5 - Tuần 1 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
 Hồ Chí Minh
A – Mục đích, yêu cầu:
1. Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Hiểu bài:
- Hiểu một số từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
- Thuộc lòng một đoạn thư.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đoạn thư cần HTL(đoạn 2).
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
- Giới thiệu chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em & bài tập đọc: Thư gửi các HS.
1. Hướng dẫn HS luyện đọc & tìm hiểu bài: 
a) Luyện đọc:
- Có thể chia lá thư làm mấy đoạn?
- GV sửa lỗi phát âm.
- GV giải thích thêm : giời(trời) ; giở đi(trở đi)
- GV đọc diễn cảm bài
b) Tìm hiểu bài:
- Ngày khai trường tháng 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- GV kết luận, ghi bảng ý chính.
- Sau cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
-Qua thư của Bác,em thấy bác có tình cảm gì với các em HS ? Bác gửi gắm hi vọng gì vào các em HS?
- Nêu nội dung, ý nghĩa của bài?
c) Luyện đọc lại (đọc diễn cảm)
- GV treo bảng phụ ghi nội dung đoạn 2. Đọc diễn cảm mẫu. Hướng dẫn giọng đọc, gạch chân từ khó đọc.
d) Hướng dẫn HS HTL:
- Yêu cầu HTLđoạn: Từ sau 80 năm.....công học tập của các em.
- GV nhận xét, đánh giá.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HTL những câu đã chỉ định & chuẩn bị bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- Hát tập thể.
- HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm.
- 2 HS đọc nối tiếp bài.
- Chia lá thư làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu .... nghĩ sao?
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
- Cá nhân luyện đọc tiếp nối đoạn.
- 1 em đọc chú giải. 
- HS luyện đọc bài theo cặp.
- 1 em đọc cả bài.
+ HS đọc thầm đoạn 1 & TLCH
- Là ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, sau hơn 80n năm bị TD Pháp đô hộ.
- Từ ngày khai trường này, các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam.
+ HS đọc thầm đoạn 2.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn cầu.
- HS nêu ý kiến.
* HS rút ra đại ý: Bác hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn & tin tưởng rằng HS sẽ tiếp tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông.
- Quan sát, lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS nhẩm HTL.
- Cá nhân thi đọc thuộc lòng.
 _________________________________ 
Toán
Tiết 1. Ôn tập: Khái niệm về phân số
A – Mục tiêu:
Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác o và viết số tự nhiên dới dạng phân số.
B - Đồ dùng dạy học: 
- Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK(Tr.3).
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra)
III. Bài mới:
*GTB:
1. ÔN tập khái niệm ban đầu về phân số:
- GV lần lượt gắn các tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số.
- GV nhận xét, kết luận.
2. Ôn tập cách viết thương hai STN, cách viết mỗi STN dưới dạng phân số :
+ GV yêu cầu: Viết thương sau dưới dạng phân số.
1:3; 4:10 ; 9:2 
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là bao nhiêu?
- GV yêu cầu: Viết STN sau dưới dạng phân số.
5; 12; 2001
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV kết luận, ghi bảng.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có đặc 
điểm gì?
- GV kết luận, ghi bảng.
+ GV nêu VD: 0 = 
3. Thực hành:
Bài 1: Đọc các phân số
- Nêu TS & MS của các phân số trên?
Bài 2: Viết các thương sau dưới dạng phân số.
3:5; 75:100; 9:17
Bài 3: Viết các STN sau dưới dạng phân số có MS là 1.
32; 105; 1000
Bài 4: viết số thích hợp vào ô trống.
1 = 0 = 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn tập.
- Quan sát.
- Cá nhân lần lượt nêu tên gọi các phân số.
- Lớp tự viết các phân số ra nháp. Đọc phân số.
- Cá nhân lên bảng viết, đọc phân số.
+ Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
1 :3 = 4 :10 =9 :2 = 
- HS nêu : 1 chia 3 có thương là 1 phần 3; 4 chia 10 có thương là 4 phần 10;...
- HS nêu chú ý 1 trong SGK(Tr.3).
+STN khi viết thành phân số thì có mẫu số là 1.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
5 = 12 = 2001 = 
- HS nêu chú ý 2 trong SGK.
+ Số 1 khi viết thành phân số thì có TS = MS & khác 0.
- Cá nhân lên bảng, lớp lấy VD ra nháp.
VD: 1 = 1 = ;...
- HS nêu chú ý 3.
+ HS lấy VD & nêu chú ý 4.
- HS nêu yêu cầu BT1.
- Cá nhân lần lượt đọc các phân số ; nêu TS & MS của từng phân số.
- HS nêu yêu cầu BT2.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
3 :5 =75 :100 = 
9 :17 = 
- HS nêu yêu cầu BT3.
- Cá nhân lên bảng, lớp viết nháp.
32 = 105 = 
1000 =
- HS nêu yêu cầu BT 4.
- HS nêu miệng số cần điền.
1 =  ; 0 = 
__________________________________
Lịch sử
Bài 1: “Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống TD Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với long yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam. Phiếu học tập.
C – Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Làm việc cả lớp:
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV giới thiệu:
+ Sáng 1/9/1858, TD Pháp tấn công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta. Vấp phải sự chống trả quyết liệt của quân và dân ta nên không thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
+ Năm sau, TD Pháp đánh vào Gia Định. Nhân dân Nam Kì đứng lên chống Pháp, tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân do Trương Định chỉ huy.
- Nêu vài nét về Trương Định?
- GV giảng nội dung.
- GV chia nhóm 4 HS thảo luận các câu hỏi.
- Khi nhận lệnh của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn suy nghĩ?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
2. HĐ 2: Làm việc cá nhân
- GV nhận xét, đánh giá.
3. HĐ 3: Làm việc cả lớp
- GV kết luận.
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc Trương Định không tuân lệnh vua, quyết tâm ở lại cùng nhân dân chống Pháp?
- GV đọc thông tin tham khảo.
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV chốt kiến thức bài học. Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 2.
- Hát
- HS lên chỉ địa danh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông & 3 tỉnh miền Tây Nam Kì.
- Lắng nghe.
- Quê Bình Sơn, Quảng Ngãi...
- Đọc SGK, thảo luận nhóm 4(4’).
+ Làm quan phải tuân lệnh vua, nhưng dân chúng và nghĩa quân không muốn giải tán lực lượng, muốn tiếp tục kháng chiến....
+ Suy tôn Trương Định làm “Bình Tây Đại nguyên soái”.
+ Không tuân lệnh vua, ở lại cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
- Đọc kết luận trong SGK (Tr.5)
- Cá nhân nêu suy nghĩ.
- Lắng nghe.
______________________________________
Thể dục
giới thiệu chương trình ,tổ chức lớp,
đội hình đội ngũ- trò chơi “kết bạn”
I. Mục tiêu:
- Nắm được chương trình cơ bản và nội quy, quy định cơ bản thực hiện bài thể dục. Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn.
- Ôn đội hình đội ngũ kết hợp trò chơi “Kết bạn”, cách chơi, nội quy chơi.
- Giáo dục HS có ý thức và sự hứng thú trong giờ học.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Sân trường, vệ sinh nơi tập luyện. .- Còi.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Bài mới: 	+ Giới thiệu bài, ghi bảng.
	 	+ Giảng bài mới.
a) Phần mở đầu: (6g 10 phút)
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài.	- HS khởi động hát, vỗ tay.
b) Phần cơ bản: (18 g20 phút)
* Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5.
* Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện.
- Quần áo gọn gàng (quần áo trang phục thể thao) không đi dép lê, đi giày hoặc dép có quai sau. Nghỉ tập phải xin phép, trong giờ học muốn ra phải xin phép thầy, cô.
* Biên chế tổ tập luyện.
* Chọn cán sự thể dục lớp.
* Ôn đội hình đội ngũ.
- Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học. Cách xin phép ra.
- GV làm mẫu , sau đó cán sự và lớp cùng tập.
* Trò chơi: “Kết bạn” 
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.	- HS nêu lại cách chơi.
- GV quan sát đôn đốc.	- HS chơi theo nhóm.
c) Phần kết thúc: 
- GV nhận xét, đánh giá bài học.	- HS thư giãn, thả lỏng
________________________________________________________________
 Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Toán
Tiết 2: ÔN TíNH CHấT CƠ BảN CủA PHÂN Số
A – Mục tiêu:
 - Biết tính chất cơ bản của phân số và biết vận dụng để rút gọn và quy đồng phân số.
 - HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số.
B - Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. ổn định tổ chức :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu lại 4 chú ý ở bài trước.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
*GTB:
1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số:
- GV nêu VD: 
GV nêu VD: 
- GV treo bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số:
a) Rút gọn phân số:
- GV yêu cầu: Rút gọn phân số sau: 
- GV nhận xét, chữa.
* BT 1(Tr.6) Rút gọn phân số.
- GV chia 3 dãy làm 3 cột.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa một số PBT. Chốt lời giải đúng.
+ Chú ý: Có nhiều cách rút gọn phân số, cách nhanh nhất là chọn được số lớn nhất mà TS & MS của phân số đã cho đều chia hết cho số đó.
b) Quy đồng MS các phân số:
+VD 1: Quy đồng MS của: 
- GV nhận xét, chữa.
+VD 2: Quy đồng MS của: 
- Em có nhận xét gì về MS của hai phân số trên?
- GV nhận xét, chữa.
* BT 2(Tr.6) Quy đồng MS các phân số.
- GV nhận xét, chữa bài.
* BT 3(Tr.6) Tìm các phân số bằng nhau.
- GV nhận xét, kết luận.
IV. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS ôn kiến thức và chuẩn bị bài 3.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 2 - 3 em nêu miệng.
- Cá nhân lên bảng điền, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
- HS nêu nhận xét.
- Cá nhân tiếp nối đọc.
- 2 – 3 em nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Cá nhân lên bảng, lớp làm nháp.
Hoặc: 
- Cá nhân nêu yêu cầu BT.
- Các dãy thảo luận nhóm 3 vào PBT.
- 2 – 3 em nêu lại cách quy đồng MS.
- Cá ... ____________________________________
Toán
Tiết 4:ÔN TậP so sánh hai phân số
A – Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố về:
+ So sánh phân số với đơn vị.
+ So sánh hai phân số có cùng mẫu số.
B - Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập BT 2.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số?
III. Bài mới:
* GTB:
1. Thực hành:
a) Bài 1(Tr.7):
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu đặc điểm của phân số lớn hơn 1, bé 
hơn 1, bằng 1?
- GV nhận xét, kết luận.
b) Bài 2(Tr.7): So sánh các phân số
- GV nhận xét, chữa.
- Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số?
- GV kết luận.
c) Bài 3: Phân số nào lớn hơn?
- GV khuyến khích HS làm bằng nhiều cách.
d) BT4:
- Gv: Hỏi phân tích đề và tóm tắt.
- Hướng dẫn cách giải.
- Nhận xét, chữa.
Chú ý: Có thể chuyển và thành 2 
phân số có cùng tổng số rồi làm tương tự như trên.
IV. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn làm bài tập trong vở bài tập.
- Chuẩn bị bài 5.
- 1 – 2 em trả lời.
- Lớp làm nháp. 4 HS lên bảng chữa.
+ Phân số lớn hơn 1: có tử số 
lớn hơn mẫu số.
+ Phân số bé hơn 1: có tử số bé hơn mẫu số.
+ Phân số bằng 1: có tử số bằng mẫu số.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận nhóm 2 vào PHT.
- Cá nhân trình bày ý kiến, giải thích. Lớp nhận xét, bổ xung.
- Phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó bé hơn.
- Vài HS nhắc lại.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm bài vào nháp. Cá nhân lên bảng chữa.
+ 
+ 
Cách 2:
như vậy 
- Học sinh:đọc BT
- Lớp giải vào vở bài tập.
Mẹ cho chị số quả quýt, tức là chị được số quả quýt.
Mẹ cho em số quả quýt tức là em được số quả quýt.
Mà : .
Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn.
______________________________________
Khoa học
Bài 2: Nam hay nữ
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
B - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm phiếu có nội dung như SGK(Tr.8). Giấy A0(3 tờ).
C – Các hoạt động dạy – học :
I. ổn định tổ chức :(1’)
II. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Nêu ý nghĩa của sự sinh sản?
III. Bài mới:
* GTB:(1’)
1. HĐ 1: Thảo luận (16’)
* Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu lớp thảo luận nhóm 3.
- GV nhận xét, kết luận.
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học?
- GV giảng và giới thiệu qua hình 2, 3.
2. HĐ 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”(16’)
* Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
* Cách tiến hành:- GV hướng dẫn cách chơi.+ Phát phiếu cho 3 tổ
+ Yêu cầu xếp các tấm phiếu vào bảng
Nam
Nữ
Cả nam & nữ
- GV nhận xét, đánh giá. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài 3.
- Hát.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc câu hỏi 1, 2, 3(Tr.6). Quan sát H.1.
- Thảo luận nhóm(3’).
- Đại diện mỗi nhóm trình kết quả một câu. Lớp nhận xét.
- HS đọc mục “Bạn cần biết”
- Cá nhân trả lời.
- Lắng nghe.
- Thảo luận theo tổ.
- Các tổ dán bảng PBT. Giới thiệu cách sắp xếp.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
__________________________________________
Đạo đức
Bài 1: EM Là HọC SINH LớP 5 (T1)
A – Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Vị thế của HS lớp 5 so với các lớp trước.
- Bước đầu có khái niệm tự nhận thức, khái niệm đặt mục tiêu.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5.
B - Đồ dùng dạy học:
- Một số bài hát về chủ đề: Trường em; Micrô.
C – Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II. Kiểm tra bài cũ :
III. Bài mới:
* GTB:
1. HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận.
* Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
2. HĐ 2: Làm bài tập 1(Tr.5)
* Mục tiêu: HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện.
3. HĐ 3: Bài tập 2( Tự liên hệ)
* Mục tiêu: HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
* Cách tiến hành:
- Em thấy mình đã có những điểm nào xứng 
đáng là HS lớp 5?
- GV kết luận.
4. HĐ 4: Trò chơi “Phóng viên”
* Mục tiêu: Củng cố nội dung bài học
* Cách tiến hành:
- GV hướng dẫn cách chơi: Đóng vai phóng viên( báo TNTP, báo Nhi Đồng,...) phỏng vấn các bạn.
VD: Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
Bạn cảm thấy như thế nào khi là HS lớp 5?
.....
- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi. 
IV. Củng cố – dặn dò:
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học. 
- Hướng dẫn HS: 
+ Lập kế hoạch phấn đấu.
+ Sưu tầm thơ, bài hát nói về HS lớp 5.
+ Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
- Kiểm tra đồ dùng học tập theo cặp.
- Lớp quan sát tranh(Tr.3,4).
- Thảo luận nhóm 2.
- Đại diện một số nhóm nêu ý kiến.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 1.
- Thảo luận bài tập theo nhóm 2.
- Một vài nhóm nêu ý kiến.
- HS suy nghĩ, đối chiếu với bản thân.
- Cá nhân tự liên hệ trước lớp.
- HS tập đóng vai phóng viên, phỏng vấn các bạn.
- HS đọc ghi nhớ(Tr.5).
____________________________________________________
 Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011(học / 9)
Toán
Tiết 5: Phân số thập phân
A. Mục tiêu:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra được: Có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân; biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân.
B. Đồ dùng dạy học:
- HS vở bài tập
C – Các hoạt động dạy – học:
II. Kiểm tra bài cũ:(1’)
- Kiểm tra VBT của HS.
III. Bài mới:
* GTB: (1’)
1. Giới thiệu phân số thập phân: (5’)
- GV nêu: 
- Nêu đặc điểm mẫu số của các phân số trên?
- Giới thiệu: Các phân số có mẫu số là 10, 100, 1000,... gọi là các phân số thập phân.
- GV nêu phân số: 
- Tìm phân số thập phân bằng 
2. Thực hành : (30’)
a) Bài tập 1(Tr.8) : Đọc các phân số.
b) Bài tập 2: Viết các phân số thập phân.
- GV đọc các phân số thập phân.
- GV cùng lớp nhận xét, chữa.
c) Bài tập 3: Phân số nào dưới đây là phân số thập phân.
d) Bài tập 4: Viết số thích hợp vào ô trống.
IV. Củng cố - dặn dò:(2’)
- GV chốt nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
- HSđọc phân số.
- Các phân số trên có mẫu số là 10, 100, 1000.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nhận xét và nêu cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân tiếp nối đọc các số thập phân.
- HS nêu yêu cầu BT.
- Lớp viết nháp, cá nhân lên bảng viết.
- HS đọc các phân số thập phân vừa viết.
- HS đọc BT.
- Thảo luận cặp. Cá nhân trả lời miệng.
+ là các phân số thập phân
- HS đọc yêu cầu BT 4.
- Lớp làm vào VBT. Cá nhân lên bảng chữa.
- HS nhắc lại cách chuyển một phân số thành phân số thập phân.
_________________________________________
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
A. Mục đích, yêu cầu: 
- Tìm được từ đồng nghĩa với những từ đã cho.
- Cảm nhận dược những từ khác nhau với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, từ đó biết lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ thể.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Bút dạ, PBT nội dung 1,3.
C. Các hoạt động dạy học :
II. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là từ đồng nghĩa? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Ví dụ?
- Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Ví dụ?
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a. Bài tập 1: Tìm các từ đồng nghĩa:
- Chỉ màu xanh
- Chỉ màu đỏ
- Chỉ màu trắng
- Chỉ màu đen
b. Bài tập 2 : Đặt câu với những từ em vừa tìm được ở bài tập 1 :
- Tổ chức cho 3 tổ thi tiếp sức :
Mỗi em đọc nhanh 1 câu mình vừa đặt.
- Giáo viên : Nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
c. Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bào văn sau :
- Giáo viện phát PBT cho 2 học sinh
- Yêu cầu học sinh giải thích vì sao chọn từ này mà không họn từ kia?
IV. Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét giờ học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Thảo luận 4 nhóm
- Dán bảng kết quả
- Nhận xét, đánh giá. Tính điểm thi đua.
- Học sinh : đọc yêu cầu
- Lớp suy nghĩ, đặt câu
- Từng tổ tiếp nối nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
- Lớp làm bài tập vào vở bài tập
- Dán kết quả, nhận xét
- 1-2 học sinh đọc đoạn văn đã hoàn hỉnh.
________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
A – Mục đích, yêu cầu:
- Qua việc phân tích cách quan sát tinh tế của tác giả trong đoạn văn trong SGK, HS hiểu thế nào là nghệ thuật quan sát và miêu tả trong bài văn tả cảnh.
- Bước đầu biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày.
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh(ảnh) quang cảnh cánh đồng, vườn cây, xóm làng,...Giấy Tôki, bút dạ.
- HS quan sát trước cảnh một buổi trong ngày.
C – Các hoạt động dạy – học:
II. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh?
- GV nhận xét, ghi điểm.
III. Bài mới :
* GTB :(1’)
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a) Bài tập 1:(Tr.14)
- GV chia nhóm 2 HS. Yêu cầu thảo luận 3 câu hỏi trong SGK.
- GV cùng lớp nhận xét. Kết luận.
- GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
b) Bài tập 2(Tr.14).
- GV giới thiệu tranh cánh đồng, vườn cây,...
- Hướng dẫn Hs lập dàn ý vào VBT.
Phát giấy khổ to cho 2 HS khá.
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
IV. Củng cố – dặn dò:(2’)
- Nhận xét giờ học.
- Yêu cầu về nhà hoàn chỉnh dàn ý. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần sau.
- 1, 2 em trả lời.
- HS đọc nội dung BT 1. Lớp đọc thầm
- Thảo luận nhóm (3’). Cá nhân nêu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của BT 2.
- Quan sát tranh.
- Lớp làm bài vào VBT. 2 Hs khá làm trên giấy.
- Cá nhân trình bày miệng.
- 2 HS dán giấy bài làm lên bảng.
- Lớp tự sửa dàn bài của mình.
______________________________________
 Hoạt động tập thể
 ổn định tổ chức lớp
I Mục tiêu: 
- Học sinh nắm được nhiệm vụ của năm học nội quy của trường, của lớp về nề nếp, đạo đức, học tập
- Bầu cán bộ lớp: Lớp trưởng, lớp phó
II Nội dung
Giáo viên nêu nhiệm vụ và một số nội quy của năm học.
Đề ra chỉ tiêu thực hiện.
Lớp thảo luận.
Lớp có ý kiến.
Bầu cán bộ lớp: Lớp trưởng ,lớp phó,
 Chia tổ
 Bầu tổ trưởng
Nhắc một số công việc cần làm trong tuần
Vui văn nghệ
________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan1.doc