Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 20

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 20

I. Mục đích, yêu cầu:

- Đọc lưu loát, diễn cảm, bài văn. đọc phân biệt lời các nhân vật.

-Hiểu được: Thái sư Trần Thủ Độ là một người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy và học:

1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 HS đọc phân vai bài Người công nhân số một

Nêu ý nghĩa của toàn vở kịch?

2 Dạy – học bài mới:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Đinh Ngọc Tú - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20
Thứ hai, ngày 09 tháng 1 năm 2012
Tập đọc . tiết 39
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Đọc lưu loát, diễn cảm, bài văn. đọc phân biệt lời các nhân vật.
-Hiểu được: Thái sư Trần Thủ Độ là một ngườiû gương mẫu, nghiêm minh, công bằng không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 4 HS đọc phân vai bài Người công nhân số một 
Nêu ý nghĩa của toàn vở kịch? 
2 Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Giới thiệu bài- ghi đề lên bảng.
HĐ 1: Luyện đọc: 
- Gọi 1 HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng phần trước lớp:
Phần 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. Đoạn này đọc giọng rãi nhẹ nhàng.
Phần 2: Tiếp đến  lấy vàng, lụa thưởng cho. Đọc giọng ôn tồn điềm đạm.
Phần 3: còn lại. 
+GV đọc mẫu toàn bài. 
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài: 
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi:
H. Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì?(đồng ý nhưng với điều kiện chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác. (Cách xử sự này của Trần Thủ Độ có ý răn đe những kẻ có ý định mua quan bán tước, làm rối loạn phép nước.)
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 3 và trả lời câu hỏi:
H. Trước viêc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? (không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa.)
H. Theo em, ông xử lí như vậy là có ý gì?
(Ông khuyến khích những người làm đúng phép nước)
-Yêu cầu HS đọc thầm phần 3 và trả lời câu hỏi:
H. Khi biết có người tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào?
 (ông nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng)
H.Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người như thế nào? 
( cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.)
-Yêu cầu học sinh rút ra ý nghĩa của câu chuyện, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
Ý nghĩa: Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ, một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: 
-Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm phần 3 theo cách phân vai ( dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ).
-Tổ chức HS đọc diễn cảm. 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
4. củng cố - Dặn dò: 
- Gọi 1 HS đọc ý nghĩa.
-GV nhận xét tiết học.
-1 HS đọc, HS khác đọc thầm.
-Đọc nối tiếp nhau trước lớp.
-Đọc thầm trả lời câu hỏi.
-Đọc thầm trả lời câu hỏi.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
HS nêu ý nghĩa của bài, HS khác bổ sung.
-HS đọc ý nghĩa.
-Theo dõi nắm bắt cách đọc.
-HS đọc diễn cảm trước lớp.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS bình chọn bạn đọc tốt nhất.
-1 HS nêu ý nghĩa của bài.
Toán . tiết 96
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
- HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó. 
II. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn. 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ1. Làm bài tập 1. 
-Gọi HS đọc đề bài và tự làm bài.
-GV nhận xét bài ở bảng con và chốt lại cách làm đúng.
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính.
HĐ2. Làm bài tập 2.. 
-Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu bài tập.
-GV có thể yêu cầu HS nêu cách tìm đường kính hay bán kính khi đã biết chu vi.
 C = d x 3,14.
 => d = C :3,14
 => r = C : 3.14 : 2 
-Yêu cầu HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét bài ở bảng con và chốt lại cách làm đúng.
HĐ3. Làm bài tập 3. 
-Gọi HS đọc đề.
-Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán: Xác định cái đã cho (cho đường kính); cái phải tìm (Tìm chu vi; 10 lần chu vi; 100 lần chu vi)
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài.
-Nhận xét bài HS làm và chốt lại cách làm, 
HĐ4. Làm bài tập 4. 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV theo dõi HS làm bài, nếu HS còn lúng túng GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình H bằng cách lấy nửa chu vi hình tròn cộng với số đo đường kính.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả. Đáp án: D
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính. 
-GV nhận xét tiết học.
-HS đọc bài và bàn bài vào bảng con.
-2 HS nêu cách tính chu vi hình tròn.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-HS nêu, HS khác nhận xét.
-HS làm vào bảng con, 
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
-2 HS tìm hiểu bài toán.
-HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét bài bạn.
HS làm bài vào giấy nháp.
-3 em thứ tự nhắc lại cách tính chu vi hình tròn, đường kính, bán kính.
Chính tả . tiết 20
CÁNH CAM LẠC MẸ 
(nghe – viết)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ.
- Làm được bài tập 2 a, b
II. Chuẩn bị: HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy và học:
1.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập Tiếng Việt HS làm ở tiết trước.
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài – ghi đề lên bảng.
HĐ1: Hướng dẫn nghe -viết chính tả.
 -Gọi 1 HS đọc bài chính tả: (ở SGK) 
- GV hỏi để tìm hiểu nội dung và cách viết bài thơ:
H: Nội dung bài thơ nói gì?
(Cánh cam lạc mẹ vẫn được sự che chở, yêu thương của bạn bè.)
-Yêu cầu HS nhắc cách trình bày bài thơ.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp các từ: xô vào, khản đặc, râm ran, trắng, sương,
- GV nhận xét bài HS viết.
HĐ2:Viết chính tả – chấm, chữa bài chính tả. 
-Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả, quan sát hình thức trình bày bài thơ và chú ý các chữ mà mình dễ viết sai.
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.
 (Mỗi dòng thơ GV chỉ đọc 3 lượt).
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-GV đọc lại toàn bộ bài chính tả, yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
- GV chấm bài nhận xét cách trình bày và sửa sai.
HĐ3: Làm bài tập chính tả. 
Bài 2: 
-Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-GV tổ chức cho các em làm bài.
- Gọi HS đọc bài làm, GV nhận xét và chốt lại:
 Thứ tự điền :
a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi.
b) đông, khô, hốc, gõ, ló, trong, hồi, tròn, một.
4. Củng cố – Dặn dò: 
-Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết bài tốt.
-Về nhà viết lại các chữ sai, chuẩn bị bài tiếp theo.
1 HS đọc bài ở SGK, lớp đọc thầm.
-HS trả lời, HS khác bổ sung.
-HS nêu cách trình bày bài thơ.
-1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp.
- HS đọc thầm bài chính tả.
-HS viết bài vào vở.
-HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa.
-HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
-HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của bài tập.
-HS làm bài vào vở bài tập, sau đó đối chiếu bài của mình để nhận xét bài bạn.
Đạo đức . tiết 20
EM YÊU QUÊ HƯƠNG 
(Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần vào xây dựng quê hương.
-Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
KNS: Hình thành cho HS các kĩ năng:
Kĩ năng xác định giá trị
Kĩ năng tư duy phê phán
Kĩ năng tìm kiếm và xử lý thông tin
Kĩ năng trình bày hiểu biết
II. Chuẩn bị: GV + HS : Sưu tầm tranh vẽ quê hương 	
 Bài thơ, bài hát ca dao về quê hương 
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ : Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Tại sao mọi người luôn gắn bó vớ quê hương? 
 - Em hãy kể những việc làm thể hiện lòng yêu quê hương? 
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu – Ghi đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
HĐ1. Triển lãm tranh. 
+ Hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh ảnh đã sưu tầm.
+GV nhận xét tranh – tuyên dương các nhóm và nêu sự tin tưởng các em sẽ làm được nhiều việc thể hiện lòng yêu quê hương. 
HĐ2. Thực hành bài tập 2 SGK. 
 + Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 
 + Kết luận – nêu câu hỏi củng cố 
H: Những hành động, thái độ nào biểu hiện tình yêu quê hương? 
+ GV kết luận:
- Tham gia xây dựng quê hương.
- Giữ gìn và phát huy truyền thống của quê hương. 
HĐ3: Xử lý tình huống bài tập 3. 
 + GV nêu yêu cầu 
 + Chia lớp thành nhóm 4 
 + GV theo dõi, nhận xét, chốt lại ý chính.
HĐ4 : Liên hệ thực tế.
 + GV nêu yêu cầu: 
- Kể lại những hành động bảo vệ quê hương mà em biết?
- Nêu những hành vi việc làm chứng tỏ chưa có ý thức bảo vệ quê hương?
 4. Củng cố: 
+ Nhận xét, tuyên dương 
+ Nhấn mạnh: Các em thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể phù hợp với khả năng.
5. Dặn dò: 
+ Học bài, thể hiện tình yêu bằng việc làm cụ thể.
 Các nhóm lần lượt đính tranh và qiới thiệu tranh nhóm mình 
Các nhóm trao đổi, nhận xét bình luận 
Lắng nghe, ghi nhớ.
 Bày tỏ thái độ bằng cách đưa thẻ mặt đỏ (vàng)
1 số HS giải thích lý do.
Nhận xét, bổ sung. 
Lắng nghe thực hiện.
 Thảo luận nhóm. 
 Theo từng tình huống, đại diện nhóm lần lượt trình bày.Nhóm khác bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu
HS lần lượt trình bày bài hát, ca dao, tục ngữ nói về bảo vệ quê hương.
HS kh ...  trình hoạt động (tt)”.
-HS đọc nối tiếp mẩu chuyện, lớp theo dõi SGK. 
-Tiếp thu phần giải nghĩa của GV
-Thảo luận nhóm bàn với các yêu cầu GV đưa ra.
- lần lượt trình bày: 
(Chúc mừng các thầy, cô giáo nhân Ngày Nhà giáo VN 20 – 11; bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô)
(Chuẩn bị: bánh, hoa quả, làm báo tường, chương trình văn nghệ , Phân công: bánh : Phượng ; làm báo tường : Quân ; )
1-2 em đọc lại 
-2 HS đọc tiếp nối yêu cầu đề bài, cả lớp theo dõi SGK.
-Thực hiện nhóm các yêu cầu GV nêu.
-Đại diện nhóm trình bày chương trình của từng nhóm, lớp nhận xét theo gợi ý của GV.
-Theo dõi, lắng nghe
- HS nhắc lại ích lợi và cấu tạo 3 phần của việc lập CTHĐ 
 - Về nhà thực hiện viết 
Khoa học . tiết 40
NĂNG LƯỢNG
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều càn năng lượng. Nêu được ví dụ.
II. Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm: nến, diêm, ô tô chạy pin và có còi hoặc đèn pin.
 Hình trang 83 SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ ): Bài: Sự biến đổi hoá học.
- Sự biến đổi hoá học là gì? 
- Kể tên một số trường hợp biến đổi hoá học mà em biết? 
2. Dạy – học bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Thí nghiệm. 
MT. HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,nhờ cung cấp năng lượng.
-Yêu cầu HS đọc phần 2 bài tập thí nghiệm ở SGK / 82.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
-GV cho HS làm việc theo nhóm 6 em, nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm và thảo luận các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm theo yêu cầu ở trang 78 SGK sau đó ghi vào phiếu học tập. 
+Hiện tượng quan sát được.
+Vật biến đổi như thế nào?
 + Nhờ đâu vật đó biến đổi?
 -Yêu cầu các nhóm trình bày.
GV nhận xét và chốt nội dung như SGK:
- Khi dùng tay nhấc chiếc cặp sách,năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao.
- Khi thắp ngọn nến, nến toả nhiệt và phát ánh sáng.Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
-Khi lắp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi, động cơ quay, đèn sáng còi kêu.
Trong các trường hợp trên,ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có biến đổi hoạt động.
HĐ 2: Tìm hiểu về một số nguồn năng lượng cung cấp cho hoạt động. 
MT. HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguốn năng lượng cho các hoạt động đó.
-Yêu cầu HS tự đọc mục bạn cần biết SGK trang 83 làm việc nhóm 3,sau đó quan sát nêu thêm các ví dụ khác về hoạt động của con người và động vật,phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng của hoạt động đó.
-GV cho HS tìm them các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng..Ví dụ
Hoạt động
Nguồn năng lượng
Người nông dân cày, cấy..
Thức ăn
Các bạn HS đá bóng, học bài.
Thức ăn
Chim đang bay.
Thức ăn
Máy cày
Xăng
.
GV chốt ý:
 Hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc đều có nguồn năng lượng tương xứng cho hoạt động đó.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt.
4. Củng cố – dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
-1HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS để đồ chuẩn bị lên bàn.
-Các nhóm làm việc theo yêu cầu.
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
HS nhắc lại.
-Học sinh theo yêu cầu của GV
Học sinh nhắc lại.
Âm nhạc. Tiết 20
ÔN TẬP BÀI HÁT: HÁT MỪNG
TẬP ĐỌC NHẠC: TĐN SỐ 5
I. MỤC TIÊU : 
- Biết hát theo giai điệu và lời ca
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II. ĐỒ DÙNG : 
Nhạc cụ, bài TĐN số 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
1. PHẦN MỞ ĐẦU.
- Giáo viên giới thiệu nội dung tiết học : ôn tập bài Hát mừng và học bài TĐN số 5
2. PHẦN HOẠT ĐỘNG.
Hoạt đôïng của thầy
Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: ôn tập bài hát: Hát mừng.
- Học sinh ôn tập bằng cách hát đối đáp, đồng ca kết hợp gõ nhịp
Nhóm 1 : Cùng máu hát tiếng` ca.
Nhóm 2 : Mừng đất nước hoà bình.
Nhóm 1 : Mừng Tây Nguyênấm no.
Nhóm 2 : Nổi tiếng trống  chào mừng.
+ Đồng ca : Cùng múa hát  hoà bình.
- Học sinh hát kết hợp vận động theo nhạc.
Học sinh vận động theo nhạc.
* Hoạt động 2 : Tập đọc nhạc : TĐN số 5 – Năm cánh sao vui.
- Giáo viên giới thiệu bài TĐN số 5.
- Giáo viên hỏi ve àloại nhịp, số nhịp.
- Học sinh tập nói tên nốt nhạc.
Nhịp 2/4 có 8 nhịp
- Luyện tập cao độ.
- Học sinh đọc luyện cao độ :
Đồ – Rê – Mi – Son _La – Đô.
- Luyện tập tiết tấu.
- Học sinh gõ và đọc tiết tấu.
- Luyện tập từng câu
Học sinh tập từng câu.
- Tâp đọc cả bài.
- Ghép lời ca.
- Học sinh hát lời ca.
3. PHẦN KẾT THÚC.
- Học sinh đọc bài TĐN số 5.
- Hát bài Hát mừng.
- Chuẩn bị bài sau.
Sinh hoạt
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ CUỐI TUẦN 20	
I. Mục tiêu:
-Đánh giá các hoạt động trong tuần 20, đề ra kế hoạch tuần 21, sinh hoạt tập thể.
-HS biết nhận ra mặt mạnh và mặt chưa mạnh trong tuần để có hướng phấn đấu trong tuần tới; có ý thức nhận xét, phê bình giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
III. Tiến hành sinh hoạt lớp:
1.Nhận xét tình hình lớp tuần 19:
+ Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ trưởng báo cáo tổng kết tổ 
-Ý kiến phát biểu của các thành viên.
-Lớp trưởng nhận xét 
+GV nhận xét chung.
2. Phương hướng tuần 21: 
+ Ổn định, duy trì tốt mọi nề nếp.
+ Duy trì phong trào rèn chữ giữ vở.
+ Xây dựng đôi bạn giúp nhau trong học tập.
3. HS hoạt động tập thể:
- Ôn các bài hát về Đội.
______________________________
Kĩ thuật . tiết 20
CHĂM SÓC GÀ
I.Mục tiêu
 -Nêu được mục đích,tác dụng của việt chăm súc gà.
 -Biết cách chăm sĩc gà.Biết liên hệ thực tế để nêu cách chăm sĩc gà ở gia dình hoặc ở 
 địa phương.
 II. Chuẩn bị:
 +Tranh minh họa trong SGK
 +Phiếu đánh giá kết quả học tập 
 III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giới thiệu :Nêu mục đích bài học
Hoạt động 1:Tìm hiểu mục đích tác dụng của việc chăm sĩc gà.
 -Thế nào là chăm sĩc gà?
-Lắng nghe
 +Nêu mục đích của việc chăm sĩc gà?
 *GV nhận xét tĩm tắc : CSG nhằm tạo các ĐK về nhiệt độ,ánh sáng,...thích hợp cho gà sinh trưởng,phát triển...
Hoạt động 2. Tìm hiểu cách chăm sĩc
a)Sưởi ấm cho gà con
+Nêu vai trị của nhiệt đối với đời sống của động vật
+Nêu cách sửơi ấm cho gà cởn gia đình (địa phương)
 b)Chống nĩng,chống rét,phịng ẩm cho gà.
-Cho HS đọc mục 2b và nêu cách chống nĩng,rét,phịng ẩm
c)Phịng ngộ độc thức ăn cho gà
+ Nêu tên những thức ăn khơng được cho gà ăn
*Kết kuận: SGV (trang 72)
Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
+Cho HS làm BT.
 -Nhận xét kết quả.
IV Nhận xét –dặn dị.
-Tinh thần ,thái độ học tập.
 -Dặn chuẩn bị Bài 23
+Sưởi ấm,chắn giĩ lùa,che nắng...Tất cả những cơng việc đĩ gọi là chăm sĩc gà.
-HS đọc nội dung mục I trình bày
+NĐ tác động đến sự lớn lên,sinh sản của động vật VD/động vật cịn nhỏ cĩ khả năng chịu rét,chịu nĩng kém hơn động vật lớn 
+HS trao đổi Quan sát H1 trình bày
-HS trao đổi nhĩm đơi dự vào ND –SGK rồi trình bày.
+Liên hệ cách chống nong,rét,..ở gia đình
Đọc mục 2c quan sát H2 trình bày:khơng cho gà ăn thức ăn ơi,mốc,mặn...
+HS nhắc lại ý chính.
+HS làm bài tập 2,3 vở thực hành kĩ thuật trang 31-32.
-Trình bày kết quả .
Ôn Toán
ÔN TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp cho học sinh nắm chắc chắn công thức tính diện tích, chu vi hình tròn .
- Từ công thức để suy ra cách tính đường kính, bán kính hình tròn
- HS vận dụng làm BT đúng
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động dạy
Hoạt động học 
HĐ1:Giới thiệu bài
 Nêu mục đích yêu cầu tiết học
HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập 
1- Ôn tập:
 HS nêu quy tắc, công thức tính chu vi, DT hình tròn
 Cho HS nêu cách tính đường kính, bán kính khi biết chu vi
2- Luyện tập:
Bài1: Biết chu vi của một hình tròn là 7,636 dm. Tính đường kính của hình tròn ?
Bài 2: Tính DT của hình tròn có đường kính 24,8cm.
Bài 3: Hai hình tròn có cùng tâm O như hình vẽ. Hình tròn bé có bán kính 5m. Chu vi của hình tròn lớn là 40,82m. Hỏi bán kính hình tròn lớn dài hơn bán kính hình tròn bé bao nhiêu mét ?
GV theo dõi và HD thêm cho HS yếu
 3- Chấm, chữa bài
HĐ4: Củng cố, dặn dò:
Học sinh nhắc lại công thức tìm S, C
Dặn HS ôn lại cách tính diện tích, chu vi hình tròn.
- Nghe
2 HS lần lượt nhắc, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS làm bài
- - HS làm và trình bày cách là
- Cả lớp nhận xét cách tính S , C hình tròn.
 HS nối tiếp đọc	yêu cầu và nội dung.
- HS vẽ hình và làm bài vào vở
– 1HS lên bảng làm
- Thực hiện theo yêu cầu.
PĐ Toán
ÔN BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I.Mục tiêu:
	- Củng cố lại biểu đồ hình quạt.
	- HS đọc được các số liệu trên biểu đồ hình quạt và nhận biết được số liệu càng lớn thì tương ứng với phần biểu đồ hình quạt càng lớn.
II. Hoạt động dạy và học:
1. Dạy – học bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
HĐ1. Củng cố biểu đồ hình quạt
 Cho Ví dụ cụ thể để nêu câu hỏi hướng dẫn HS củng cố biểu đồ hình quạt.
 Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng:
12,5%: HS giỏi
50%: HS khá
20,5%: HS trung bình.
HĐ2. Bồi dưỡng HS khá giỏi và phụ đạo Hs yếu
GV ra BT cho HS làm
4. Củng cố – Dặn dò: 
-GV nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV
Yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình quạt rồi đọc số liệu tương ứng:
12,5%: HS giỏi
50%: HS khá
20,5%: HS trung bình.
Làm bài tập rồi trình bày kết quả 
Ngày tháng 1 năm 2012
Kí duỵêt của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20 tu 12.doc