Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Tiết 2 Tập đọc

 Chuỗi ngọc lam (134)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kểvà lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác( trả lời được câu hỏi 1,2,3).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Kiểm tra bài cũ

 

doc 46 trang Người đăng hang30 Lượt xem 258Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 14 - Trường Tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14 Soạn 29/ 11/ 2009
Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009.
Tiết 1
Anh 
Đ/C Thu dạy
Tiết 2
Tập đọc 
Chuỗi ngọc lam (134)
i. mục đích yêu cầu
- Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời người kểvà lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách của từng nhân vật
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác( trả lời được câu hỏi 1,2,3). 
II. đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Cho hs đọc bài "Trồng rừng ngập mặn".
- Nêu nội dung bài 
- Nhận xét, ghi điểm
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
- Lớp nhận xét
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc và tìm hiểu 
a. Luyện đọc 
- Đọc toàn bài 
- Chia đoạn: 6 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đ xin chú gói lại cho cháu 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đ đừng đánh rơi nhé.
+ Đoạn 3: Tiếp theo đ người anh yêu quý 
+ Đoạn 4: Tiếp theo đphải 
+ Đoạn 5: Tiếp theo đ toàn bộ số tiền anh có 
+ Đoạn 6: Phần còn lại 
- 1học sinh khá đọc.
- HS chia đoạn
- Cho HS đọc nối tiếp hai lần kết hợp 
sửa phát âm
6 học sinh đọc /1 lần 
- Sửa lỗi khi đọc.
Mời 1 HS đọc chú giải và giải nghĩa từ mở rộng 
- Thở phào: Thở hắt ra tiếng như trút đi gánh nặng trong lòng 
- Tiêu vặt: Sài lặt vặt, ăn quà, mua sắm linh tinh.
Cho HS đọc bài theo cặp
GV đọc mẫu 
- 1 học sinh đọc chú giải
- Đọc bài nhóm 2
- Lắng nghe
b. Tìm hiểu bài 
* 1 học sinh đọc từ đầu đến  anh yêu quý 
- Lớp đọc lướt, trả lời
? Cô bé mua chuỗi Ngọc lam để tặng ai? 
- Để tặng chị nhân ngày lễ Nôel. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất
- Hs trả lời 
? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc
- Hs trả lời
? Chi tiết nào cho em biết điều đó? 
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói: Đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pie trầm ngâm nhìn cô lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền
- Hs trả lời
ý đoạn này nói lên điều gì? 
- ý 1: Cuộc đối thoại giữa Pie và cô bé
- 1 hs nêu ý chính
- Đọc lướt đoạn còn lại, trả lời
- Lớp đọc thầm 
- Chị của cô bé tìm Pie để làm gì?
Để hỏi cô bé có mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pie không? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không? Pie bán chuỗi ngọc cho cô bé bao nhiêu tiền. 
- Hs trả lời
? Vì sao cô bé - Pie nói rằng em bé đã giả với giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em đã giành được/ Vì em đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị.
- Hs trả lời
? Em có suy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện này? 
Các nhân vật trong truyện đều là những người tốt/ 3 nhân vật trong truyện đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau.
- Hs trả lời
- ý đoạn 2 nói lên điều gì?
- ý 2: Cuộc đối thoại giữa Pie và chị cô bé.
- Nêu miệng cá nhân.
- Nêu nội dung chính của bài
- Nội dung: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm, đem lại niềm vui cho người khác.
c. Đọc diễn cảm
- Gọi hs phân vai toàn bộ câu chuyện
- 4 học sinh đọc 4 vai: Dẫn truyện Pie, cô bé, chị cô bé.
- Nêu cách đọc bài
- Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, đọc phân biệt lời nhân vật: Thể hiện lời nhân vật. Đọc đúng câu hỏi, câu cảm, câu kể.
- Hs nghe 
- HD đọc diễn cảm đoạn: Từ này Nôen đến hết bài.
- Treo bảng phụ đọc mẫu 
- Học sinh lắng nghe
- Nêu cách đọc các vai
Lời Pie điềm đạm, nhẹ nhàng, tế nhị
- Học sinh lắng nghe
- Lời chị cô bé: Lịch sự, thật thà.
- Câu cuối bài đọc chậm rãi, đầy cảm xúc.
- Toàn bài đọc đúng câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm
- Luyện đọc diễn cảm N3 
- 3 học sinh/ đọc nhóm phân vai 
- Thi đọc diễn cảm
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bình chọn cá nhân, nhóm đọc tốt, ghi điểm. 
Nhận xét cùng GV.
V. Củng cố - dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài
- Toàn bài cần đọc như thế nào với các câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi ntn sau dấu ba chấm?
- Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau
Tiết 3
Toán
Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân (67)
i. mục tiêu
Giúp học sinh: 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng con BT 1a
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ta làm như thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ.
- 2 học sinh nêu, lớp nhận xét làm ví dụ.
- Nhận xét, chốt đúng, cho điểm
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài
2. Thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
 Ví dụ 1: Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK/67.
- Học sinh nhắc lại
- Muốn biết cạnh của sân dài bao nhiêu mét ta làm như thế nào? 
- Ta thực hiện phép chia 27 : 4
- Đặt tính và thực hiện phép chia
27 : 4 = ? (m)
- Cùng học sinh nhận xét chốt đúng.
- Nêu cách thực hiện em vừa làm
- 1 số học sinh nêu, lớp nhận xét
- Nhận xét chốt đúng theo cách chia SGK/67
Ví dụ 2: 43 : 52 = ?
- Em có nhận xét gì về phép chia này?
- Phép chia này có số bị chia bé hơn số chia.
- Học sinh nêu cách thực hiện phép chia.
+ Chuyển 43 thành 43,0. Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 53
- Yêu cầu học sinh làm bài vào nháp.
- 1 học sinh chữa bài lớp làm nháp
43,0 52
 1 40 0,82
 36 
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư
- Học sinh nêu, lớp nhận xét, trao đổi 
- Giáo viên chốt lại quy tắc SGK/67
- Nhiều học sinh nêu
3. Thực hành.
Bài tập 1: Đặt tính rồi tính.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
- Tổ chức cho học sinh làm bài vào bảng con ýa
- Lần lượt thực hiện trên bảng con ýa.
ý b: Dành cho Hs khá giỏi.
a.	12	5	
	 20	2,4	 
	 0
882 36	23 : 4 = 5,75
162 24,5	
 180
 00	
 12 : 5 = 2,4
162 : 24,5
 882 : 36 = 24,5
15 : 8 = 1,875
 75: 12 = 6,25
 81 : 4 = 20,25
Bài 2: Giải bài toán
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Muốn biết may 6 bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải ta làm như thế nào?
- Nêu miệng
Tóm tắt
 25 bộ hết: 70m
 6 bộ: ? m
- Nhận xét, chốt đúng
- Yêu cầu học sinh làm bài tập vào vở
- Hs làm bài vào vở.
Bài giải
Số vải để may một bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8m
- 1 Học sinh đọc đề bài
Bài 3:
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm
- 3 học sinh lên bảng.Lớp làm bài vào nháp
V. Củng cố - dặn dò
- Cho hs nêu lại quy tắc (67)
- Nhận xét giờ học
Tiết 4
Đạo đức
 Bài 14:Tôn trọng phụ nữ (22)
i. mục tiêu
- Học sinh học xong bài này cần biết:
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần phải tôn trọng phụ nữ.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày.
II. Chuẩn bị
- Thẻ màu xanh, đỏ, trắng.
III. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đối với cụ già và em nhỏ.
- Em đã làm gì để thực hiện tinh thần đó?
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, trao đổi, đánh giá chung.
- 2 Học sinh nêu
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
* Mục tiêu: Học sinh biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh hoạt động nhóm 4
- Nhóm hoạt động: Giới thiệu nội dung 1 SGK
- Nhóm nêu kết quả
Giáo viên chốt đúng: Những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn lao vào cuộc đấu tranh bảo vệ xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- Đại diện học sinh nêu, lớp nhận xét.
- Kể công việc của người phụ nữ là những người đáng được kính trọng.
- Giáo viên chốt đúng ý ghi nhớ SGK/23
- Học sinh nêu
3. Hoạt động 2: Bài tập 1 - SGK
* Mục tiêu: Học sinh biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
* Cách tiến hành
- Đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh đọc
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh tự làm bài
- Trao đổi cả lớp
- Học sinh điều khiển, học sinh khác nêu ý kiến lần lượt từng câu, trao đổi
- Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng
Kết luận: Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ và các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là:
a. b
c. d
4. Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (Bài tập 2)
* Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành.
* Cách tiến hành
- Nêu yêu cầu bài tập 2
- Giáo viên nêu các ý
- Học sinh thể hiện thái độ, tán thành, giơ tay. 
- Yêu cầu học sinh giải thích lí do tại sao em tán thành hay không tán thành.
Kết luận:
- Tán thành với các ý kiến
a. d
- Không tán thành với các ý kiến
- b, c, d vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
5. Hoạt động nối tiếp
- Tìm hiểu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến. Sưu tầm bài hát, thơ, caca ngợi phụ nữ Việt Nam.
Tiết 5
 Chào cờ
 Sơ kết tuần 13
Soạn 30/ 11/ 2009
Thứ ba ngày 01 tháng 12 năm 2009
Tiết 1
 Anh
 Đ/C Thu dạy
Tiết 1:
 Toán
 $ 67:Luyện Tập (68)
I. Mục tiêu
- Biết thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
II. đồ DùNG DạY HọC
- Bảng nhóm BT2
iii. Hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 3/68
- 3 học sinh lên bảng chữa
- Lớp nhận xét
- Giáo viên nhận xét, chốt đúng, ghi điểm
- Kết quả: 0,4; 0,75; 3,6
B. Bài mới.
*Bài tập 1(68): Tính
- 1 hs đọc sinh đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức học sinh làm bài vào nháp
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng.
- Lớp làm bài; 4 học sinh lên bảng làm 
a. 5,9 : 2 + 13,06
 = 2,95 + 13,06
 = 16,01
b. 35,04 : 4 - 6, 87
 = 8, 76 - 6,87
 = 1,89 
c. 167 : 25 : 4 
 = 6,68 : 4
 = 1,67
d. 8,76 x 4 : 8
 = 35,04 : 8
 = 4,38
* Bài tập 2: Tính rồi so sánh kết quả.( Dành cho học sinh khá giỏi)
- 2 học sinh đọc bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào bảng nhóm.
- Mỗi phần yêu cầu 4 học sinh thực hiện, lớp so sánh kết quả và rút ra kết luận.
- Giáo viên cùng học sinh trao đổi cách làm và chốt đúng.
a. 8,3 x 4 và 8,3 x 10 : 25
8,3 x 4 = 3, 32
8, 3 x 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32
mà 3,32 = 3,32 nên
 8,3 x 4 = 8,3 x10 : 25
b. 4,2 x 1,25 và 4,2 x 10 : 8
4,2 x 1,25 = 5,25
4,2 x 10 : 8 = 42 : 8 = 5,25
mà 5,25 = 5, 25 nên
4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8
c. 0,24 x 2,5 và 0,24 x 10 : 4
0,24 x 2,5 = 0,6
0,24 x 10 : 4 = 2,4 : 6 = 0,6
mà 0,6 = 0,6 nên 
0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4
- Muốn nhân một số thập phân với 0, ... ng phải bấy nhiêu chữ số
- Rồi thực hiện phép chia như chia cho một số tự nhiên
 23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8
 0 0 
- VD2: 82,55 : 1,27
- Gọi học sinh lên tình bày cách thực hiện phép chia.
 82,55 1,27
 6 35 65
 0 00 
- Thực hiện theo mấy bước?
 * 3 bước:
 + Đặt tính
 + Đếm
 + Thực hiện phép chia
- Qua cách thực hiện 2 ví dụ trên em nào có thể nêu quy tắc muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như thế nào ?
 - gắn quy tắc SGK trang 71 lên bảng
- 2 học sinh nêu
3. Luyện tập
- Bài tập 1: Giáo viên đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc
- Bài tập yêu cầu gì?
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm bảng con ý a,b,c (ý d dành cho HS khá)
- Học sinh lần lượt làm bảng con
- Giáo viên nhận xét, chốt đúng
a.
19,7,2 5,8
b.
8,2,16 5,2
 2 3 2 3,4
3 0 1 1,58
 0 0 
 4 16
 00
 19,72 : 5,8 = 3,4 82,16 : 5,2 = 1,58
c.
12,88 0,25
d.
 17,40 1,45
 0 38 51,52
 02 90 12 
 130
 050
 00 
 0 00
 12,88: 0,25 = 51,52
 17,40: 1,45 = 12
- Học sinh khá nêu kết quả ý d.
Bài tập này củng cố kiến thức gì? Giáo viên nhận xét chốt đúng
- Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
- 1 HS nêu
Bài toán 2: Làm cá nhân vào vở
- 2 học sinh đọc
- Bài toán hỏi gì?
- Hỏi 8l dầu hoả cân nặng bao nhiêu kg
- Nêu miệng
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
 - Dạng toán quan hệ tỉ lệ
- 1 HS trả lời
- Dạng toán quan hệ tỉ lệ có mấy phương pháp giải? Đó là phương pháp nào? 
- Có 2 phương pháp giải
+ Phương pháp rút về đơn vị
+ Tìm tỉ số
- Nêu miệng cá nhân
- Bài toán này các em áp dụng phương pháp nào? 
- Rút về đơn vị
 - 1 HS nêu
- Muốn giải bài toán này ta phải làm như thế nào ? 
- Tìm 1 lít dầu hoả nặng bao nhiêu
- 1 HS trả lời
- Làm bài vào vở
Tóm tắt
 4,5 lít cân nặng : 3,42kg
 8 lít cân nặng :  kg?
Bài giải
1lít dầu hoả nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76(kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
 0,76 x 8 = 6,08(kg)
 Đáp số: 6,08kg
- Tại sao thầy không để 8 x 0,76? 
- Vì doanh số đơn vị là kg nên ta để kg lên trước 0,76 x 8
- 1 HS nêu
- Bài tập 2 củng cố kiến thức gì?
- Giải toán có liên quan đến đại lượng tỉ lệ
- Nêu miệng cá nhân
- Bài 3: - Cho hs đọc đề toán. (Dành cho HS khá)
- 2 học sinh đọc
- Bài toán cho biết gì?
- May mỗi bộ quần áo hết 2,8m vải
- 1 hs trả lời
- Bài toán hỏi gì?
 - Có 429,5m vải thì nay được nhiều nhất là bao nhiêu bộ quần áo
- 1 hs trả lời
- Nêu cách thực hiện bài toán
- Học sinh nêu
- Cho học sinh khá làm toán nháp
- 1 học sinh lên bảng chữa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chữa bài và trao đổi cả lớp
 - Giáo viên cùng học sinh nhận xét, chốt đúng
 Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)m
Vậy 429,5m vải may được nhiều nhất 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1m
- Muốn biết được bài toán này có đúng hay không ta làm như thế nào ?
 - Ta thử lại:
 153 x 2,8 + 1,1 = 429,5
- 1 HS nêu
- Ta lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư
IV. củng cố 
- Bài toán hôm nay củng cố cho các em kiến thức gì?
 - Chia một số thập phân cho 1 số thập phân
- Giải toán tỉ lệ có liên quan đến chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
- Thử lại phép tính chia
- 1 hs nêu
Tiết 2:
Tập làm văn
$28:Luyện tập làm biên bản cuộc họp (143)
I. Mục đích yêu cầu
 - Ghi lại được biên bản cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung , theo gợi ý của SGK.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ gợi ý 1, phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu nội dung của biên bản
- 2 HS nêu
- Giáo viên nhận xét chung
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
a. Bài tập
- Giáo viên ghi đề bài lên bảng
- HS đọc lại đề
- Đọc gợi ý
- 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý SGK tr 143
- Em hãy chọn viết biên bản cuộc họp nào?
- HS nêu miệng
- Nêu 3 phần của 1 biên bản
- Gắn bảng cho hs đọc gợi ý.
- Nhiều HS nêu
- 2 HS đọc
- Dựa vào mẫu: Biên bản đại hội chi đội 
- HS làm bài văn phiếu học tập
- Học sinh làm bài theo nhóm 4 viết cùng loại biên bản cử thư ký viết, nhóm trưởng điều khiển.
- Làm việc nhóm 4 
- Trình bày
- Dán bài lên bảng, đại diện nêu, lớp nhận xét, trao đổi, bổ sung 
- Giáo viên nhận xét chung, khen nhóm có bài viết tốt: Đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học về nhà viết lại biên bản vừa làm ở lớp vào vở, chuẩn bị bài sau
Tiết 3:
Mỹ thuật
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm ở đồ vật
Đ/C Chang dạy
Tiết 4:
Khoa học
$28:Xi măng
I. Mục tiêu
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu công dụng của gạch ngói?
- Học sinh nêu trao đổi, lớp nhận xét
- Nêu tính chất của gạch ngói
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài 
1. Hoạt động 1: Thảo luận 
* Mục tiêu: Học sinh kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta
* Cách tiến hành:
- ở điạ phương mình xi măng dùng làm gì ?
 - Để trộn vữa, xây nhà
- Nêu miệng cá nhân.
- Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta
- VD: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hải Phòng
- Vài HS nêu
2. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin
* Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Kể được tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu được tính chất và công dụng của xi măng
* Cách tiến hành:
- Tổ chức học sinh trao đổi theo nhóm
- Nhóm 6 trao đổi
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi trang 59 SGK
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm trao đổi.
- Trình bày
- Đại diện từng nhóm trình bày lần lượt câu hỏi
- Em hãy nêu tính chất của xi măng?
 * Xi măng có màu xám xanh hoặc nâu đất, trắng, không tan khi trộn với ít nước mà dẻo: Khi khô kết thành tảng, cứng như đá.
- Nêu miệng cá nhân
- Tại sao cần bảo quản xi măng cẩn thận để nơi khô ráo, thoáng khí?
 - Vì nếu để nơi ẩm hoặc để thấm nước vào xi măng kết lại thành tảng cứng như đá không dùng được.
- 1 HS trả lời
- Tính chất của vữa xi măng?
- Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay không được để lâu? 
* Khi mới trộn vữa và xi măng dẻo, khi khô thì cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy trộn xong phải dùng ngay để lâu thì sẽ hỏng.
- 2 HS trả lời
- Kể tên các vật liệu tạo thành bê tông? 
- Xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước vì vậy trộn xong phải dùng ngay để lâu sẽ hỏng xi măng dẻo.
- 1 hs trả lời
- Nêu tính chất công dụng của bê tôngn và bê tông cốt thép?
 - Bê tông được nén dùng để lát đường
- Bê tông cốt thép: Xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước rồi đổ vào khuôn có cốt thép. Chịu được lực kéo, nén uốn, dùng xây nhà cao tầng, cầu, đập nước.
- 2 HS nêu
* Kết luận: Học sinh đọc mục bạn cần biết SGK trang 59
IV. Củng cố -dặn dò
- Nêu tính chất và công dụng của xi măng?
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 5:
Lịch sử
$14:Thu - đông 1947,
 Việt Bắc "Mồ chôn giặc Pháp"(30)
 I. mục tiêu
- Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
+ Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
+ Quân Pháp chia làm 3 mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc.
+ Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng,
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh giữ dội.
+ ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa cách mạng.
 II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc - Thu Đông 1947.
- Phiếu học tập
 III. các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu dẫn chứng về quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp.
- 2 học sinh nêu, lớp nhận xét, trao đổi
- Giáo viên nhận xét, chốt ghi đúng, ghi điểm.
B. Bài mới
Giới thiệu bài
- Chỉ địa danh thuộc căn cứ địa Việt Bắc trên bản đồ hành chính
1. Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ trương của ta
- Sau khi đánh chiếm Hà Nội và thành phố lớn thực dân Pháp làm gì? Y/C đọc thầm SGK (phần chữ nhỏ)thực dân Pháp mở cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
- Đọc thầm SGK trả lời
- Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? (Vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta(
- Ta có chủ trương gì?
.
- Nêu miệng cá nhân
- Giáo viên chốt: - Ta đã họp và quyết định: Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc.
2. Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch Việt Bắc- Thu Đông 1947
- Tổ chức cho học sinh trao đổi nhóm 4 theo phiếu câu hỏi
- Nhóm 4 quan sát lược đồ, trả lời
? Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Chỉ trên lược đồ
 *3 đường:
 + Đường không 
 + Đường bộ 
 + Đường thuỷ
- 1 HS nêu, Lớp nhận xét.
? Quân ta tấn công chặn đánh quân địch như thế nào? 
- Đánh địch cả 3 đường, tiến công của chúng
 - 1 HS nêu, HS khác nhận xét
? Quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
- Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô lớn của quân Pháp lên Việt Bắc, bảo vệ cơ quan đầu não của cuộc kháng chiến.
.- Nêu miệng cá nhân.
- Trình bày
- Đại diện nhóm chỉ trên lược đồ, nêu từng phần, lớp nhận xét trao đổi.
3. Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu đông 1947
- Tổ chức học sinh trao đổi nhóm 2
- Học sinh trao đổi
- Thắng lợi của chiến dịch có ý nghĩa gì?
- Học sinh nêu
- Trình bày
- Giáo viên chốt ý:
 + Thắng lợi phá tan âm mưu thắng nhanh - đánh nhanh của thực dân Pháp
 + Cơ quan đầu não của ta vững chắc.
 + Đó là sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh của ta.
 + Cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân ta.
IV. Củng cố dặn dò
- Tại sao nói Việt Bắc - mồ chôn giặc Pháp.
- Nêu nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài và chuẩn bị bài 15.
Tiết 6
Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 14
i. yêu cầu
- Học sinh nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi lĩnh vực hoạt động ở 
tuần 14.
-Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc.
II. lên lớp
1. Nhận xét chung.
- Duy trì tỉ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp của trường, của lớp.
- Việc học bài và làm bài có tiến bộ.
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Thân thể sạch sẽ.
Khen: Tùng, Đạt, Vũ, Chăng, Phương Trang.
Tồn tại: 
- Một số em ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu.
- Lười học bài và làm bài: Nguyên Trước.
2. Phương hướng tuần 15
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 14.
- Tiếp tục rèn chữ viết và bồi dưỡng học sinh khá giỏi, yếu kém.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 14 (5a).doc