Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Phúc Sơn

Tiết 2: Tập đọc

Đ13: Những người bạn tốt (64)

I. MỤC TIÊU:

- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Băng giấy viết sẵn nội dung bài.

 

doc 36 trang Người đăng hang30 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn lớp 5 - Tuần 7 - Trường Tiểu học Phúc Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Soạn: 03/10/2009
Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2009
	Tiết 1: Anh 
Đ7:
Cô Thu dạy
Tiết 2:
Tập đọc
Đ13:
Những người bạn tốt (64)
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu đọc diễn cảm bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc. Băng giấy viết sẵn nội dung bài.
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài: Tác phẩm của Si - le và tên phát xít 
- 2 HS đọc 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài 
a. Luyện đọc 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 4 đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầu -> đất liền 
- Đoạn 2 tiếp -> giam ông lại 
- Đoạn 3 tiếp -> A Ri - ôn 
- Đoạn 4: Còn lại 
- HD cách đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, sau các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Lắng nghe 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em đọc 4 đoạn 
Lần 1: Rèn cách phát âm, nếu HS đọc sai. 
- 4 em đọc nối tiếp 
Lần 2: Giải nghĩa từ
- 4 em đọc nối tiếp 
- 1 em đọc chú giải 
- Đọc theo cặp đôi
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng)
- Gọi HS đọc 
- 1,2 em đọc cả bài 
- GV đọc mẫu 
- Đọc toàn bài với giọng vừa đủ nghe, chậm rãi, rõ ràng 
b.Tìm hiểu bài 
- Gọi 1 HS đọc bài 
- Đọc từ đầu -> về đất liền (lớp đọc thầm) 
- Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A-Ri - ôn 
Từ: lòng tham, cướp, đòi giết
- Ông đạt giải nhất ở đảo Xi - xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ nổi lòng tham cướp hết tặng vật và đòi giết ông. Ông xin được bài hát mình yêu thích rồi nhảy xuống biển. 
- Vì sao nghệ sĩ A - ri - ôn phải nhẩy xuống biển?
- Ông nhảy xuống biển vì ông không muốn chết trong tay bọn cướp nên ông đã nhảy xuống biển.
* Đoạn 1 nói nên điều gì ?
(- Để biết được điều kì diệu gì đã xảy ra khi A-ri-ôn gặp nạn phải nhảy xuống biển thầy mời lớp mình đọc thầm đoạn 2)
* ý 1: Ông A - Ri - ôn gặp nạn 
- Cho HS đọc thầm đoạn 2
- Cả lớp đọc 
- Điều kỳ lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời. 
- Đoàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa nghe tiếng hát của ông. Khi ông nhảy xuống biển, bày cá heo đã cứu và đã đưa A - Ri - ôn về đất liền nhanh hơn cả tàu của bọn cướp
- Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng quý ở chỗ nào ?
- Cá heo là con vật thông minh tình nghĩa, chúng biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ, biết cứu giúp khi người gặp nạn 
- ý đoạn 2 nói nên điều gì ?
Từ: thưởng thức, cứu
* ý 2: Sự thông minh và tình cảm của cá heo với con người 
- Gọi 1HS đọc đoạn 3
- 1HS đọc 
- Em có suy nghĩ gì về cách đối sử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo đối với nghệ sĩ A - Ri - ôn? 
Từ: bịa chuyện, sửng sốt, tự do
- Đám thuỷ thủ tuy là người nhưng vô cùng tham lam độc ác không biết trân trọng tài năng. Cá heo là loài vật thông minh tình nghĩa, biết cứu người gặp nạn, biết thưởng thức cái hay cái đẹp.
- ý đoạn 3 nói lên điều gì ? 
* ý 3: Ông A - Ri - ôn được trả tự do 
- Lớp đọc thầm đoạn 4 
- Cả lớp đọc 
- Những đồng tiền khắc hình con cá heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì ?
- Thể hiện tình cảm yêu quý của con người đối với cá heo thông minh
- Đoạn 4 nói lên điều gì ?
Từ: tình cảm
* ý 4: Tình cảm của con người đối với loài cá heo thông minh
- Câu chuyện có ý nghĩa gì ?
- Gắn nội dung bài lên bảng gọi 1
 HS đọc lai ND.
* ý nghĩa: Câu chuyện khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người. 
- Cho HS liên hệ, tích hợp: 
- HS có thể nêu 
+ Ngoài câu chuyện trên em có còn biết những chuyện nào thú vị về cá heo
- Tiếp nối nhau phát biểu 
- Ví dụ:
+ Cá heo biểu diễn xiếc 
+ Cá heo cứu các chú bộ đội ở đảo 
+ Cá heo là tay bơi giỏi nhất 
+ Cá heo cứu 1 chú phi công nhảy dù truyện Anh hùng biển cả T.việt lớp 1
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc nối tiếp 
- 4 em đọc 
- Em thích nhất đoạn nào trong bài
- Nêu miệng cá nhân.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 2
- Treo bảng phụ có viết đoạn văn
- Gạch chân những từ cần nhấn giọng 
- GV đọc mẫu đoạn văn 
- HS theo dõi GV đọc 
- 1HS đọc 
- Đọc diễn cảm theo cặp 
- Cặp đôi (2HS cùng đọc)
- Thi đọc diễn cảm 
- 3 em đọc (mỗi tổ 1 em)
- Bình chọn bạn đọc hay nhất, ghi điểm 
- Tuỳ HS chọn 
III. Củng cố dặn dò 
- Qua bài học ngày hôm nay em tự thấy mình cần phải đối xử ntn đối với loài vật? (yêu quý, trân trọng..)
- Nêu miệng cá nhân
Tiết 3:
Toán
Đ31:
Luyện tập chung (32)
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố.
- Quan hệ giữa 1 và , và ; và 
- Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số 
- Giải toán có liên quan đến số trung bình cộng
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng nhóm BT 2
III. Các hoạt động dậy học
Bài 1: GV đọc đề 
- 1HS đọc 
- Gọi HS nối tiếp lên bảng làm GV cùng HS nhận xét, ghi điểm 
a. 1gấp bao nhiêu lần 
1 gấp số lần là;1 : = 1 x = 10 lần
Vậy 1 gấp 10 lần 
b. gấp bao nhiêu lần ?
 gấp số lần là: : = x = 10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
c. gấp bao nhiêu lần ?
 gấp số lần là: : 
= x = 10 (lần)
Vậy gấp 10 lần 
Bài 2: Tìm x 
- Cho HS làm bảng nhóm 
- HS làm việc theo nhóm 6
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
a. x + = 
b. x - = 
 x = - 
 x = 
 x = + 
 x = 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
c. X x = 
d. X : = 14
 X = : 
 X = 14 x 
 X = 
 X = 2
Bài 3:
- 2 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ? 
- Một vòi nước chảy vào bể. 
Giờ đầu chảy vào được bể 
Giờ thứ hai chảy vào bể được bể.
-Bài toán hỏi gì ?
- Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào ?
- Trung bình cộng 
- Muốn giải toán trung bình cộng ta làm như thế nào ?
- HS nêu
- HS tóm tắt 
- HD cách giải 
Bài giải
Lượng nước vòi chảy được vào trong 2 giờ là:
 + = (bể)
Trung bình mỗi giờ vòi chảy được là:
 : 2 = (bể)
Đáp số: bể.
Hoặc có thể cho HS làm gộp
Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: 
( + ) : 2 = (bể)
Đáp số: bể.
Bài 4: GV đọc 
- 2HS đọc 
- GV phân tích hướng cách giải 
- HS lên bảng 
- Câu hỏi hướng dẫn học sinh 
- Lúc trước của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ?
Bây giờ giá của mỗi mét vải là bao nhiêu tiền ?
Với 60000 đồng thì mua được bao nhiêu mét vải?
Bài giải:
Giá tiền mua một mét vải trước đây là:
60000 : 5 = 12000 (đồng)
Giá tiền một mét vải hiện nay là:
12000 - 2000 = 10000 (đồng)
Với 60000 đồng hiện mua được số vải là:
60000 : 10000 = 6 (m)
Đáp số: 6 m vải
- Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải mua được thay đổi như thế nào ?
- Tổng số tiền mua vải không đổi khi giảm giá tiền của một mét vải thì số mét vải mua được tăng lên.
- GV nhận xét cho điểm HS 
IV. Củng cố dặn dò
Nhận xét bài 
Tiết 4:
Đạo đức
Đ7:
Nhớ ơn tổ tiên
I. Mục tiêu:
- Học xong bài này học sinh biết 
- Trách nhiệm của mỗi người đối với Tổ Tiên, gia đình, dòng họ
- Thể hiện lòng biết ơn tổ tiên và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ.
II. Tài liệu và phương tiện
- Các tranh, ảnh, bài báo nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương 
- Các câu ca dao tục ngữ, thơ, truyệnnói về lòng biết ơn tổ tiên.
III. Các hoạt động dậy học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung truyện thăm mộ
* Mục tiêu: Giúp HS biết được một biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành 
- 1, 2 em 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi của giáo viên cho 
- Nhóm 4
- Nhân dịp đón tết cổ truyền bố mẹ Việt đã làm gì để tỏ lòng nhớ ơn tổ tiên
- Nhân dịp đón tết cổ truyền bố của Việt đã đi thăm mộ ông nội ngoài nghĩa trang làng, bố của Việt còn mang xẻng ra những vạt cỏ phía xa, lựa sắn từng vầng cỏ tươi tốt đêm về đắp lên, rồi kính cẩn thắp hương trên mộ ông và những người xung quanh.
- Theo em, bố muốn nhắc nhở Việt điều gì khi về tổ tiên ?
- Bố muốn nhắc Việt phải biết ơn tổ tiên và giữ gìn phát huy truyền thống gia đình.
- Vì sao Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ ?
- Việt muốn lau bàn thờ giúp mẹ vì Việt muốn thể hiện lòng biết ơn của mình đối với tổ tiên.
- Qua câu chuyện trên em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên ông bà ? vì sao ?
- Qua câu chuyện trên em thấy rằng mỗi chúng ta cần phải có trách nhiệm của con cháu đối với tổ tiên ông bà, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, của dân tộc Việt Nam.
Kết luận: Mỗi chúng ta không ai là không có là không có tổ tiên, gia đình, dòng họ, chính vì vậy chúng ta cần biết ơn tổ tiên, ông bàvà biết giữ gìn dòng họ mình, đó là một truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. 
2. Hoạt động 2: Thế nào là biết ơn Tổ tiên 
* Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên
* Cách tiến hành 
Bài tập 1: 
- 2HS đọc 
- Yêu cầu bài tập là gì ? 
- Những việc làm nào dưới đây biểu hiện lòng biết ơn tổ tiên 
- Cho HS đọc 
- 5,6 em đọc 
Thảo luận nhóm đôi 
- Nhóm 4 (2 em cùng trao đổi ý b, d, e, k, l
Kết luận: Chúng ta cần nhớ ơn và thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà bằng những việc làm thiết thực cụ thể phù hợp với khả năng của các em như các việc được nêu ở ý b, d, e, k, l
3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân 
* Mục tiêu: Học sinh biết đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc chưa làm để tỏ lòng biết ơn Tổ tiên 
* Cách tiến hành
- Cho HS thảo luận 
- 2 việc
Việc 1:Việc đã làm 
Việc 2: Việc sẽ làm 
- Gọi HS trình bày trước lớp 
- Tuyên dương khen ngợi những em làm tốt
- GV nhận xét những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng các việc làm cụ thể, thiết thực nhắc nhở các HS khác tập theo bạn 
- HS nghe 
IV. Củng cố: Cho HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét giờ 
Tiết 5:
Chào cờ
Đ7:
Nghe nhận xét tuần 6
Soạn: 04/10/2009
Giảng: Thứ ba ngày 06 tháng 10 năm 2009
Tiết 1:
Anh
Cô Thu dạy
Tiết 2:
Toán
Đ32:
Khái niệm số thập phân
I. Mục tiêu:
- Giúp HS 
- Nhận biết khái niệm ban đầu về só TP (dạng đơn giản)
- Biết đọc viết số thập phân dạng đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng a,b trong SGK
III. Các hoạt động dậy học 
A.Kiểm tra bài cũ.
- Thế nào là phân số thập phân ? lấy 1 ví dụ về phân số thập phân 
- 2HS nêu ví dụ, lớp nhận xét 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài 
2. Giới thiệu khái niệm về phân số thập phân dạng đơn giản 
a.GV treo bảng 
- HS quan sát và trả lời 
1 dm hay m còn được viết thành 0,1
m
dm 
cm 
mm
1cm hay m được viết thành 0,01m 
0 
1
0
0
1
1mm haym hay được viết thành 0,001m
0
0
0
1
- Các phân số thập phân , , được viết thánh số thập phân nào ?
- 0,1 ...  Nêu cách đọc số thập phân
- GV nhận xét chung.
B. Bài mới
Bài tập 1: GV đọc đầu bài 
- 2HS đọc 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- GV hướng dẫn HS cách chuyển phân số thành hỗn số:
- Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các phân số thập phân sau thành hỗn số, sau đó chuyển hỗn số thành số thập phân 
Mẫu:
+ Ta lấy tử số chia cho mẫu số
 = 16 
+ Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia
- Cho HS làm bảng con 
- 1số em lên bảng thực hiện 
= 73; = 56 
 = 6 
b. Làm tương tự: Chuyển hỗn số phần a thành số thập phân 
16 = 16,2; 56= 56,8
6 = 6,05
- Bài tập này củng cố kiến thức gì ?
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số, sau đó chuyển luôn hỗn số thành số thập phân 
Bài 2: 
- HS đọc yêu cầu bài, làm bảng con cả lớp 
- 1 số HS lên bảng chữa 
= 4,5 ; = 83,4
 = 19,54 ; = 2,167
= 0,2020
- Yêu cầu bài tập 2 là gì ?
- Chỉ cần viết kết quả chuyển đổi không cần viết hỗn số
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm 
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
- HD học sinh để làm mẫu sau 
- HS nêu
2,1 m = 21dm
Dựa vào mẫu HS làm bài vào vở 
5,27 m = 527 cm
8,3m = 830 cm 
3,15 m = 315 cm 
Bài 4:
GV cùng HS nhận xét, chữa bài 
- HS làm bài vào vở 
a. = = 
b. = 0,6 = 0,60
IV. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem bài tập (VBT 35)
Tiết 2:
Tập làm văn
Đ14:
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Dựa trên kết quả quan sát một cảnh sông nước, dàn ý đã lập và hiểu biết về đoạn văn tả sông nước, HS hiểu biết về đoạn văn tả sông nước, HS biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn, thể hiện rõ đối tượng miêu tả, trình tự miêu tả, nét nổi bật của cảnh, cảm xúc của người tả. 
III. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc câu mở đoạn bài lập 3 tiết trước 
- 2,3 HS nêu lớp nhận xét 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
- Kiểm tra dàn ý bài văn tả sông nước của HS 
- 1 số em trình bày dàn ý 
- GV ghi đề bài lên bảng 
Đề bài: Dựa theo dàn bài mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước 
- Cho HS đọc đề 
- 3 - 4 em đọc 
- Đọc 5 gợi ý (SGK/74)
- Học sinh đọc nối tiếp 
- Nêu phần chọn để chuyển thành bài văn hoàn chỉnh
- 1 vài HS nêu 
Lưu ý: 
+ Phần thân bài gồm nhiều đoạn nên chọn 1 phần tiêu biểu thuộc thân bài để viết một đoạn 
- HS viết đoạn văn vào vở 
+ Trong mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý bao trùm 
+ Các câu trong đoạn văn cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh, thể hiện cảm xúc của người viết 
- GV thu chấm một số bài, nhận xét 
- GV cùng học sinh nhận xét, bình chọn học sinh có đoạn viết hay và sáng tạo. 
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn sau:
- HS nhận xét 
3. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, về nhà hoàn thành đoạn văn chưa hoàn chỉnh vào vở. Quan sát và ghi lại 1 cảnh đẹp ở địa phương 
Tiết 3:
Địa lý
Đ7: 
Ôn tập
I. Mục tiêu
- Học xong bài này học sinh biết 
- Xác định và mô tả được vị trí địa lý nước ta trên bản đồ 
- Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lý tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản 
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông của nước ta trên bản đồ 
II. Đồ dùng 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dậy học 
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số đặc điểm của rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn ?
- 2, 3HS nêu 
- Lớp nhận xét 
- Nêu một số tác dụng của đối với đời sống nhân dân ta 
- GV nhận xét chung 
B. Bài mới
* Giới thiệu chung 
1. Hoạt động 1: Chỉ bản đồ phần đất liền, các quần đảo của Việt Nam 
- Tổ chức HS trao đổi N6
- N6 chỉ trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam phần đất liền, các quần đảo, các đảo của Việt Nam 
- Trình bày 
- Lần lượt HS lên chỉ lớp nhận xét 
- GV chỉ lại trên bản đồ 
2. Hoạt động 2: Chỉ trên bản đồ các dãy núi, các sông và đồng bằng của nước ta.
- Tổ chức trò chơi đối đáp nhanh 
- Chọn hai nhóm chơi có số 5 người có thứ tự 1,2,3,4,5
Hướng dẫn chơi: 2 em có số giống nhau đứng đối diện nhau. Em số 1 nói tên một dãy núi hoặc 1 con sông thì em số 1 nhóm kia lên chỉ bản đồ 
- Nêu chỉ đúng được 1 điểm chỉ sai không có điểm, sau đáp lại 
- Lớp cỗ vũ 
- GV cho HS hội ý và chơi 
- GV nhận xét lớp, khen nhóm thắng
3. Hoạt động 3: Hoàn thành bảng 
- GV kẻ bảng lên lớp 
- Trình bày 
- Lần lượt học sinh lên điền bảng và nêu miệng, lớp nhận xét bổ sung 
Các yếu tố tự nhiên
Đặc điểm chính
Địa hình 
Trên phần đất liền của nước ta diện tích là đồi núi; diện tích là đồng bằng 
Khoáng sản 
Nước ta có nhiều loại khoáng sản như than, Apatít, bô xít, sắt, dầu mỏ, trong đó than là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta 
Khí hậu 
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
- Khí hậu có sự khác biệt giữa miền Nam và miền Bắc. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn miền Nam nóng quanh năm có hai mùa mưa và mùa khô rõ rệt 
Sông ngòi 
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông lớn 
- Sông có lượng nước thay đổi theo mùa và nhiều phù sa
Đất
- Nước ta có hai loại đất chính 
- Phe ra lít màu đỏ hoặc đỏ vàng tập trung ở vùng núi 
- Đất phù xa màu mỡ tập trung ở đồng bằng 
Rừng 
+ Nước ta có nhiều loại rừng chủ yếu hai loại rừng chính 
+ Rừng rậm nhiệt đới tập trung ở vùng đồi núi 
+ Rừng ngập mặn ở vùng ven biển 
V. Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học, về nhà đọc bài và chuẩn bị bài 
Tiết 4:
Mĩ thuật
Đ7:
Vẽ tranh: Đề tài an toàn giao thông
I. Mục tiêu:
- HS biết an toàn giao thông và tìm chọn được hình ảnh phù hợp với nội dung đề tài
- HS vẽ được tranh an toàn giao thông theo cảm nhận riêng 
- HS có ý thức chấp hành luật giao thông 
II. Chuẩn bị 
- Tranh ảnh về an toàn giao thông, 1 số biển báo giao thông, hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ đã hoàn thành.
- Đồ dùng dậy học cho môn mĩ thuật
III. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 
B. Bài mới 
Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài 
- Tổ chức HS quan sát tranh về đề tài ATGT 
- HS quan sát 
- Những hình ảnh đặc trưng cho đề tài 
- Người đi xe đạp, xe máy, tàu thuỷ, tín hiệu, biển báo .
- Khung cảnh chung của tranh ảnh ?
- Nhà cửa, cây cối, đường sá
- Nêu những hình ảnh đúng về an toàn giao thông 
- Em chọn nội dung và hình ảnh để vẽ 
- HS nêu 
- VD: HS sang đường: Cảnh người đi lại ở ngã ba, thuyền bè đi lại trên sông  
2. Hoạt động 2: Cách vẽ tranh 
- GV tổ chức học sinh quan sát tranh và hình gợi ý tìm các bước vẽ 
+ Sắp xếp các hình vẽ 
+ Hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau 
+ Điều chỉnh và thêm chi tiết 
- Vẽ màu theo ý thích 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS thực hành vẽ theo nhóm ở khổ A3. 
- GV quan sát giúp đỡ HS còn lúng túng. 
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- Chọn 1 số bài đánh giá nhận xét
- GV cùng HS nhận xét đánh giá tuyên dương HS có bài vẽ tốt 
- HS trình bày 
5. Dặn dò:
- Quan sát một số đồ vật có dạng hình trụ 
Tiết 5:
Khoa học
Đ14:
Phòng bệnh viêm não
I. Mục tiêu
- Sau bài học, HS biết
- Nêu tác nhân đường lây truyền viêm não 
- Nhận ra sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
- Thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người 
II. Các hoạt động dậy học
A. Kiểm tra bài cũ 
- Em hiểu gì về bệnh sốt xuất huyết ?
- Nêu những việc nên làm đề phòng bệnh sốt xuất huyết 
- GV nhận xét chung, ghi điểm 
B. Bài mới
* Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh ai đúng 
* Mục tiêu: Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của bệnh viêm não
* Cách tiến hành 
- Phổ biến cách chơi và luật chơi 
N4 trao đổit tìm câu trả lời tương ứng và cử người ghi câu trả lời vào bảng con 
Ai nhanh, ai đúng thì thắng 
1 - c 2 - d
3 - b 4 - a
- Tác nhân gây ra bệnh viêm não là gì ?
- Bệnh này do một loại vi rút có trong máu các gia súc động vật hoang dã như khỉ, chuột chim gây ra
- Lứa tuổi nào thường bị mắc bệnh viêm não nhiều nhất 
- Ai cũng có thể mắc bệnh này nhưng nhiều nhất là trẻ em từ 3 - 15 tuổi 
- Bệnh viêm não lây truyền như thế nào ? 
- Muỗi hút máu các con vật và truyền vi rút gây bệnh sang người 
- Bệnh viêm não nguy hiểm
- Viêm não là mộtloại bệnh cực kỳ nguy hiểm đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để di chứng lâu dài 
Kết luận: Viêm não là một bệnh truyền nhiễm do một loại vi rút có trong máu các gia súc, chim, khỉ chuột gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não đặc biệt nguy hiểm hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta nên làm gì để phòng bệnh viêm não ?
2. Hoạt động 2: Những việc nên làm để phòng bệnh viêm não 
* Mục tiêu: Giúp HS 
- Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi và tránh không để muỗi đốt.
- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người 
* Cách tiến hành 
- Tổ chức HS quan sát hình (SGK) và trao đổi nhóm 4 câu hỏi sau 
- N4 trao đổi 
- Chỉ và nói nội dung từng hình 
- Hình 1: Em bé ngủ màn
- Hình 2: Em bé lúc đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não 
- Hình 3: Chuồng gia súc được làm cách xa nhà ở 
- Hình 4: Mọi người đang làm vệ sinh
- Theo em, cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì ? 
- Là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh diệt muỗi bọ gậy ngủ trong màn 
* Kết luận: Cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là giữ vệ sinh nhà ở, dọn sạch truồng trại gia súc và môi trường xung quanh không để ao tù, nước đọng diệt muỗi, diệt bọ gậy. Cần có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày 
- Trẻ em dưới 15 tuổi nên đi tiêm phòng bệnh viêm não theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ 
IV. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét bài, về nhà học thuộc bài chuẩn bị bài 15
Tiết 6:
Sinh hoạt lớp
Đ7:
Nhận xét tuần 7
I. Yêu cầu 
- Học sinh nhận biết ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 7 
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Thảo luận đề ra phương hướng tuần 8. 
II. Lên lớp:
1. Nhận xét chung:
- Duy trì lỉ lệ chuyên cần cao.
- Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn
- Có ý thức tự quản trong giờ truy bài đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp 
- Vệ sinh thân thể + vệ sinh lớp học sạch sẽ.
- Tồn tại: 1 số em chưa có ý thức tự rèn HàTrang chưa nghe lời thầy giáo; Trước hay mách lẻo, đánh bạn trong lớp. 
2. Phương hướng
- Duy trì nề nếp lớp học, giữ trật tự trong giờ truy bài.
- Phát huy những ưu điểm, khắc phục những tồn tại 
- Thường xuyên kèm cặp, giúp đỡ học sinh còn chậm 
- Rèn chữ viết 2 bài/ tuần. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 7(5a).doc