Thiết kế giáo án lớp 5 (chuẩn) - Tuần 4

Thiết kế giáo án lớp 5 (chuẩn) - Tuần 4

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn

- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống, hoà bình của trẻ em toàn thế giới (trả lời câu hỏi 1,2,3)

2. Kỹ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.

3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 (chuẩn) - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 4 
 Ngày soạn:11/ 9
 Ngày giảng: thứ 2/13/9/2010
 Tiết 1: Chào cờ
 Tiết 2: Tập dọc
Những con sếu bằng giấy.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Đọc đúng các tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài. Bước đầu đọc diễn cảm bài văn 
- Hiểu ý chính của bài: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân,thể hiện khát vọng sống, hoà bình của trẻ em toàn thế giới (trả lời câu hỏi 1,2,3)
2. Kỹ năng:- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài, Tranh vẽ trong SGk
III. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai đoạn II, vở kịch “Lòng dân”.
- Nêu nội dung ý nghĩa của vở kịch?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1Giới thiệu bài: 
 Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
3.2) Luyện đọc: 
Yêu cầu đọc thầm toàn bài, trao đổi , thảo luận nộị dung chính của từng đoạn. 
-GV ghi nhanh nội dung chính từng đoạn.
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
+ Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra.
+ Đoạn 3 : Khát vọng sống của Xa - da - cô.
+ Đoạn 4 : Ước vọng hoà bình của HS thành phố Hi - rô - si - ma.
- Hướng dẫn luyện đọc tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Sửa lỗi phát âm. Kết hợp giải nghĩa từ trong SGK.
- GV đọc mẫu toàn bài.
3.2 Tìm hiểu bài:
- Xa - da - cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
- Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa - da - cô?
- Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?
- Nếu được đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa - da - cô?
- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
c) Luyện đọc diễn cảm: 
- GV treo bảng phụ viết đoạn 3. Đọc mẫu. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Lưu ý những từ cần nhấn giọng, chỗ nghỉ hơi.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố,
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò
- Yêu cầu về nhà luyện đọc diễn cảm và trả lời câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài: Bài ca về trái đất.
- Hát.
- HS đọc phân vai theo nhóm.
1, 2 em trả lời.
- Quan sát tranh sgk
- 2 HS khá đọc tiếp nối bài.
- Lớp đọc thầm và quan sát tranh minh hoạ.
-Tiếp nối nhau phát biểu.
- Lắng nghe.
-Cá nhân luyện đọc nối tiếp đoạn.
- Lớp đọc thầm cả bài.
-Đọc thầm tìm ý trả lời:
-Xa-da bị nhiễm phóng xạ vì Mĩ đã ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
- Ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ 1000 con sếu giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh.
- Gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa - da - cô.
- Khi Xa - da - cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài...
- HS nêu cảm nghĩ cá nhân.
- Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Cá nhân thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3:Anh (đ/c Nguyễn Thị Phương soạn giảng )
Tiết 4: Toán.
Bài 16: Ôn tập và bổ xung về giải toán.
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết một dạng toán quan hệ tỉ lệ( đại lượng nàygấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương úng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ tìm tỉ số”.
2. Kỹ năng:- Biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học
 -GV: Phiếu nhóm (bài 2+3)
III. Hoạt đông dạy học 
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
3 giờ
Quãng đường đi được
4 km
8 km
12 km
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS nhắc lại cách giải bài tập tìm 2 số biết tổng (hiệu) về tỷ số của 2 số đó.
- KT vở bài tập.
3. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: 
3.1. Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỷ lệ:
*Ví dụ: Một người đi bộ trung bình 1 giờ đi được 4 km
- GV: Nhận xét, ghi kết quả.
- GV chốt: khi thời gian lên gấp bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
3.2. Giới thiệu bài toán và cách giải: 
- GV: Dán bảng bài tập.
GV: Hỏi phân tích bài tập và tính toán:
	2 giờ đi được 90 km
	4 giờ đi được ? km
- Gợi ý cách “rút về đơn vị”:
Trong 1 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
Trong 4 giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- GV: Gợi ý để dẫn ra cách 2 tìm tỉ số
+ 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? (4 : 2 = 2)
+ Quãng đường đi được gấp lên mấy lần? 
 Quãng đường đi được trong 4 giờ là:
- Lưu ý: Khi giải bài tập dạng này, chỉ cần chọn 1 trong các cách thích hợp
3.3. Thực hành: 
Bài 1 (Tr 19)
- GV: Gợi ý giải bằng cách “rút về đơn vị”
	5 m : 80 000 đồng
	7 m : ........... đồng?
Bài 2:
- GV: Gợi ý 2 cách giải rút về đơn vị, tìm tỷ số.
	3 ngày : 1200 cây
	12 ngày: ........ cây?
Bài 3: 
- GV: Hỏi phân tích bài tập, hướng dẫn tính toán:
a. 	1 000 người: tăng 21 người
	4 000 người: tăng ... người?
b.	1 000 người: tăng 15 người
	4 000 người: tăng ... người?
 4. Củng cố, 
- GV: Chốt lại 2 cách giải.
- Nhận xét giờ học.
 5.Dặn dò
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- HS đọc ví dụ
- HS nêu miệng kết quả, quãng đường đi được trong 2 giờ, 3 giờ.
- HS quan sát trên bảng, nêu nhận xét.
- HS đọc đề toán.
- Cá nhân nhìn tính toán nêu lại đề toán.
Cách 1:
Trong 1 giờ ô tô đi được là:
	90 : 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	45 ´ 4 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
	4: 2 = 2 (lần)
Trong 4 giờ ôtô đi được là:
	90 ´ 2 = 180 (km)
	Đáp số: 180 km
- HS đọc bài tập
- Lớp tự giải và chữa.
Mua 1 m vải hết số tiền là:
	80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
Mua 7 m vải hết số tiền là:
	16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
	Đáp số: 112 000 đồng.
- Nửa lớp giải cách 1, nửa còn lại giải bằng cách 2, 2 HS lên bảng chữa.
Cách 1: Trong 1 ngày đội trồng cây trồng được số cây là: 
	1200 : 3 = 400 (cây)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	400 ´ 12 = 4800 (cây)
	Đáp số: 4800 cây.
Cách 2: 12 ngày gấp 3 ngày số lần là:
	12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội trồng rừng trồng được số cây là:
	1200 ´ 4 = 4800 (cây)
-
 HS đọc bài tập.
- HS thảo luận nhóm, giải bài tập theo phương pháp: “tìm tỉ số)
a. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	21 ´ 4 = 84 (người)
	Đáp số: 84 người.
b. 4 000 người gấp 1 000 người số lần là:	4 000 : 1 000 = 4 (lần)
Sau 1 năm số dân xã đó tăng thêm:
	15 ´ 4 = 60 (người)
	Đáp số: 60 người.
Tiết 5 :Chính tả (NV)
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
I :Mục tiêu
 1 Kiến thức :Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thưc bài văn xuôi.
Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia ,iê 
2:kĩ năng :Thực hiện được các bài tập 1,2,3 
3:Thái độ :GD học sinh yêu thích môn học 
II Đồ dùng 
- Bảng phụ ,vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cá nhân lên bảng viết vần của các tiếng: chúng - tôi - mong - thế - giới - này - mãi - mãi - hoà - bình vào mô hình cấu tạo vần,.
- Nêu cách đánh dấu thanh trong tiếng?
3. Bài mới:
. Giới thiệu bài: 
3.1. Hướng dẫn HS N- V: 
- GV đọc bài chính tả.
- GV đọc cho HS viết.
- Đọc cho HS soát.
- Chấm 1 số bài.
3.2. Hướng dẫn HS làm bài chính tả
Bài tập 2: Yêu cầu HS điền tiếng “ nghĩa, chiến” vào mô hình cấu tạo vần.
- Nhận xét, chữa.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 tiếng?
Bài tập 3: Nêu qui tắc ghi dấu thanh ở các tiếng trên.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Tiếng “nghiã” (không có âm cuối): đặt dấu thanh ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi.
+ Tiếng “chiến” (có âm cuối”: đặt dấu thanh ở chữ cái thứ 2 ghi nguyên âm đôi.
4. Củng cố,
- Nhận xét giờ học.
 5 Dặn dò
- Về nhà viết lại những chữ đã viết sai.
- Chuẩn bị tiết chính tả (N-V): Một chuyên gia máy xúc.
- H/s lên bảng viết 
- Theo dõi SGK.
- Lớp đọc thầm chú ý tên người nước ngoài.
- Viết chính tả.
- Soát bài.
- HS đọc nội dung bài tập 2.
Lớp làm vào vở bài tập.
- 2 HS lên điền trên bảng.
- Giống: 2 tiếng đều có âm chính gồm 2 chữ cái (đó là các nguyên âm đôi)
Khác: tiếng “chiến” có âm cuối, tiếng nghĩa không có âm cuối.
- HS đọc yêu cầu.
- Cá nhân nêu ý kiến.
Tiết 6: Đạo đức
Bài 2: Có trách nhiệm về việc làm của mình.
(Tiết 2)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình 
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình
2. Kỹ năng:- Có kĩ năng thực hiện tốt bài học 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết phân tích việc làm đúng, sai
II. Đồ dùng dạy họcj
- 1, 2 mẩu chuyện về những người có trách nhiệm hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa chữa.
- Bảng phụ chép sẵn BT 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu bài học của giờ trước?
- GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 
3.1.HĐ 1: Xử lí tình huống (BT 3). 
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm nhỏ. Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một ình huống trong BT 3 (có thể đóng vai).
- GV nhận xét, kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết nào thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp với hoàn cảnh.
3.2.HĐ 2: Liên hệ)
* Mục tiêu: Mỗi HS có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình (dù rất nhỏ) và tự rút ra bài học.
* Cách tiến hành:
- GV gợi ý để HS nhớ lại một việc làm của mình chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm.
- Chuyện xảy ra như thế nào và lúc đó em đã làm gì?
- Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào?
- GV nhận xét, kết luận: Khi giải quyết công việc hay xử lí tình huống một cách có trách nhiệm, chúng ta thấy vui và thanh thản,...
 4. Củng cố,	
- Nhận xét giờ học.
 5 Dặn dò
- Nhắc nhở HS càn có trách nhiệm trong khi làm việc gì đó.
- Chuẩn bị bài: Có chí thì nên.
- Hát + báo cáo sĩ số.
- 1, 2 em trả lời.
- HS thảo luận nhóm (5’)
- Các nhóm lên trình bày kết quả (Hoặc đóng vai). Lớp nhận xét, bổ xung.
- HS trao đổi theo cặp về câu chuyện của mình.
- Cá nhân trình bày trước lớp. Tự rút ra bài học.
- 1, 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
 Ngày soạn 12/9/2010
 Ngày giảng thứ 3/14/9/2010
Tiết 1: Thể dục:
$7: Đội hình đội ngũ
trò chơi “Hoàng anh ,hoàng yến”
I/ Mục tiêu : 
1 .Kiến thức :Thực hiện được tập hợp hàng ngang ,dóng thẳng hàng ngang
 Thực hiện đúng điểm số ,quay phải ,quay trái ,quay sau,đi đều vòng phải , vòng trái 
 - Bước đầu biết cách đổi chân khi đi đều sai nhịp
 - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi
2,Kĩ năng ;H/s thực hiện được các động tác thể dục đã học 
3 Thái độ ; h/s yêu thích môn học thể dục hơn 
II/ Địa điểm , p ... h dục nữ”
( Nội dung phiếu như SGV-41,42)
-Chữa bài tập theo nhóm nam,nữ riêng.
3. 3: Quan sát tranh và thảo luận.
HS trả lời
-HS nêu những tác dung của từng việc làm vệ sinh.
-Cho HS thảo luận nhóm:
+Chỉ và nói ND từng hình.
+Chung ta nên làm gì và không nên làm gì để BV sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?
-GVkết luận: (SGV-44)
3. 4: Trò chơi Tập làm diễn giả.
*Mục tiêu: Giúp HS hệ thống lại những kiến thức đã học.
*Cách tiến hành:
-GV giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
HS trình bày .
GV khen ngợi các HS đã trình bày rồi hỏi HS khác: Các em đã rút ra được điều gì qua phần trình bày của các bạn? 
4..Củng cố 
GV nhận xét tiết học.
5 .Dặn dò
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ sgk
-HS thảo luận nhóm
-Đai diên các nhóm trình bày
-Rút ra bài học
Tiết 4: Luyện từ và câu:
Bài 8: Luyện tập về từ trái nghĩa.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa( ở BT 1, 2 3).
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu bài tập 4, đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở bài tập 4.
2. Kỹ năng: Tìm và đặt câu về từ trái nghĩa.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm ghi bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định 
2 Kiểm tra bài cũ 
3.Bài mới 
 3.1 Hướng dẫn bài tập 
-GV và HS nhận xét và chốt lời giải đúng.
-GV yêu cầu HS học thuộc 4 thành ngữ, tục ngữ.
*Bài tập 2: 
-GV hướng dẫn HS làm bài và chữa bài.
*Bài tập 3: Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
* Bài 4: GV gợi ý: Những từ trái nghĩa có cấu tạo giống nhau sẽ tạo ra những cặp đối ứng đẹp hơn.
- GV chữa bài chấm điểm.
* Bài tập 5:
- GVgiải thích có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa; Có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ.
- GV nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-HS làm bài vào vở .
-3 HS lên bảng thi làm bài.
-1,2 HS đọc lại .
Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống.
-HS làm bài vào vở: nhỏ, vụng khuya.
-HS học thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ.
- HS làm bài.
-Ví dụ: Cao/ thấp ;to/ bé; khóc/ cười; buồn/ vui;
 HS đọc câu mình đặt.
- HS làm bài vào vở.
-Ví dụ.
+ Trường hợp mỗi câu chứa một từ trái nhĩa chú chó Cún nhà em béo mút. Chú Vàng Hương thì gầy nhom.
+Trường hợp một câu chứa một hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa: Đáng quý nhất là chung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa.
4.Củng cố 
- GV nhận xét tiết học, 
5.Dặn dò
nhắc HS học thuộc các thành ngữ tục ngữ ở bài tập 1,3.
Tiết 5: Địa lý.
Bài 4 : Sông ngòi.
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức: -Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi Việt Nam
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa(mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sống :Bồi đắp phù sa ,cung cấp nước ,tôm, cá,nguồn thuỷ điện ,..
- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu - sông ngòi: nước sông lên, xuống theo mùa , mùa mưa thường có lũ lớn, mùa khô nước sông hạ thấp.
- Chỉ được vị trí một số con sông: Hồng,Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên lược đồ và bản đồ.
2. Kỹ năng: Biết quan sát lược đồ, bản đồ, đọc và tổng hợp nội dung.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. 
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ, bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ. 
 -Nêu sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam?
 3. Bài mới.
3.1 Nước ta có mạng lưới sông ngòi dầy đặc.
* Hoạt động 1. (Làm việc theo cặp)
- Nước ta nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết?
- Kể tên và chỉ trên hình một vị trí một số sông ở VN.
- Nhận xét về số sông ngòi ở Miền Trung?
-Miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
*Kết luận: Mạng lưới sông ngòi của nước ta dày đặc và phân bố rộng rãi khắp trên cả nước.
3.2.Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa và có nhiều phù sa.
*Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm 7)
Câu hỏi thảo luận:
-Mùa mưa và mùa khô sông ngòi nước ta có đặc điểm gì? Có những ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta?
-GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
-Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao?
3.3. Vai trò của sông ngòi:
*Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp )
-Nêu vai trò của sông ngòi? 
-GV mời HS lên bảng chỉ bản đồ địa lý tự nhiên VN về vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông lớn bồi đắp lên chúng.
-GV kết luận 
-HS thảo luận nhóm 2
-HS trả lời các câu hỏi trước lớp.
-Sông ở miền Trung thường nhỏ, ngắn, dốc.
-Miền Bắc có các sông lớn: s. Hồng, s.Đà, s. Thái Bình.
-Miền Nam có các sông lớn: s. Tiền, s. Hậu, s. Đồng Nai.
-HS thảo luận nhóm.
-Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận.
-HS khác bổ sung.
+Bồi đắp nên nhiều đòng bằng.
+Cung cấp nước cho đồng ruộng và sinh hoạt.
+Là nguồn điện và là đường giao thông.
+Cung cấp nhiều tôm cá.
4..Củng cố
 GV nhận xét giờ học
5.Dặn dò
Về nhà học thuộc phần ghi nhớ sgk
 Ngày soạn:15/9
 Ngày giảng:Thứ 6/17/9/2010	
Tiết 1: Tập làm văn.
 Bài 8 :Tả cảnh
 (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh đủ ba phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiét miêu tả .
- Diễn đạt thành câu, bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
2. Kỹ năng: Viết được bài văn miêu tả đủ ba phần.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ chép đề bài 
 - HS: Chuẩn bị vở viết
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
1.ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ 
- GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới 
3.1: Giới thiệu bài 
- GV: Nêu mục tiêu của tiết học
3.2: Hướng dẫn học sinh làm bài
- GV: Treo bảng phụ, đọc đề bài
- HS: Lựa chọn đề bài để viết bài
3. 3: Học sinh làm bài kiểm tra
- HS: Làm bài vào vở 
- GV: Quan sát giúp đỡ HS yếu.
- GV: Thu bài
Đề bài: Chọn một trong ba đề sau đây: 
1, Tả một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây(hay trong công viên, trên cánh đồng, nương rẫy).
2. Tả cơ mưa.
3,Tả ngôi nhà của em.
4. Củng cố 
 Củng cố về bài văn tả cảnh, nhận xét tiết học.
5.Dặn dò
Về nhà tập viết lại cho tốt hơn 
Tiết2: Toán.
 $20: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
2. Kỹ năng: Biết giải bài toán có liên quan đến các mối quan hệ tỉ lệ.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn toán.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng nhóm làm bài tập 3
III. Hoạt động dạy - học
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Bài 1:
-Gọi HS nêu yêu cầu.
-Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng nào?
-Muốn tìm được số HS nữ, HS nam ta phải làm gì?
-Cho HS giải vào vở rồi chữa bài.
*Bài 2:
 (Qui trình thực hiện tương tự bài 1).
*Bài 3:
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Cho HS tự lựa chọn phương pháp giải và giải bài toán.
- Chữa bài:
* Bài 4; GV thảo luận với HS để có thể giải bài toán theo 2 hướng.
- Cách 1 : Đ ưa về bài toán liên quan đến tỷ lệ và giải bằng cách “rút về đơn vị”
-Cách 2: GV gợi ý theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu?
 Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là bao nhiêu ngày?
-
 1hs nêu, lớp đọc thầm.
-Phân tích đề theo gợi ý.
-Tự làm, chữa cá nhân.
 Đáp số: 8 HS nam 
 20 HS nữ.
Đáp số: 90 m 
 Tóm tắt: 
 100km: 12L xăng
 50km:L xăng?
 Bài giải:
 100km gấp 50km số lần là:
 100: 50= 2( lần).
 Ô tô đi 50 km tiêu thụ số lít xăng là 
 12: 2= 6 (l)
 Đáp số 6 l
 Bài giải:
 -Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là: 
 30 x 12= 360 (ngày)
 - Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là
 360: 18= 20 (ngày)
 Đáp số: 20 ngày.
-
Hs tự làm thêm ở nhà.
4.Củng cố 
GV nhận xét chung giờ học.
5.Dặn dò
BT về nhà: Bài 4 cách 2.
Tiết 3 Âm nhạc (Đ/c Ma Thị Mừng soạn giảng )
Tiết 4 : Kể chuyện.
Bài 4: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Dựa vào lời kể của GV những hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh , kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyên: Ca ngợi những người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lược VN.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nói, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
 - GV: - Tranh minh hoạ câu chuyện SGK
III. Các hoạt động dạy học
1.ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : 1HS kể việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương , đất nước của một người mà em biết.
3. Dạy bài mới:
3.1 Giới thiệu truyện phim :
-GV giới thiệu vài nét khái quát về bộ phim.
-GV hướng dẫn HS quan sát các tấm ảnh.
-
1 HS đọc trước lớp phần lời ghi dưới mỗi tấm ảnh.
3.2, GV kể chuyện:
-GV kể lần một kết hợp chỉ lên các dòng chữ ghi ngày tháng tên riêng kèm chức vụ, công việc của những lính Mĩ
-GV kể lần 2 kết hợp với giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ phim trong SGK
- HS vừa nghe kể vừa nhìn các hình ảnh trong SGK.
3.3 Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện :
a, Kể truyện theo nhóm :
b, Thi kể truyện trước lớp:
*Truyện giúp em hiểu điều gì ?
*Em suy nghĩ gì về chiến tranh ?
*Hành động của những người lính Mĩ có lương tâm giúp em hiểu điều gì?
-HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm .
-Một em kể toàn chuyện .
-Cả nhóm trao đổi cùng các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 4. Củng cố 
-Một HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện .
-GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò
HS về kể lại câu chuyện trên cho người thân ghe.Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Sinh hoạt 
 Nhận xét chung tuần 4
I. Nhân xét chung: 
GV nhận xét ưu nhược điểm trong tuần và biện pháp khắc phục,trong tuần tiếp ,phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm 
II. Nhân xét cụ thể:
1, Đạo đức:Ngoan ,lễ phép ,đi học trong tuần tương đối đều ,còn một số em nghỉ học như em Lễ,Bảo,Tâm ,Phương có phép vì lí do ốm
2, Học tập có nhiều cố gắng ,trong lớp chú ý nghe giảng ,bài tập ,bài làm đầy đủ ,bên cạnh đó còn một số em chưa chịu khó làm bài ở tổ 2 và tổ 3 chỉ đạt 50% học thuộc bài 
3,Thể dục vệ sinh:Thể dục tập đều ,nhiệt tình ,vệ sinh xung quanh ,cá nhân sạch sẽ 
III, Phương hướng tuần tới.
- Duy trì các yêu điểm đã có ,cần nhân lên ở các tuần tiếp theo 
- Khắc phục các tồn tại ở một số em ,như đi học chưa đều ,bài tập bài làm cho đầy đủ 

Tài liệu đính kèm:

  • docBai soan lop 5 tuan 4.doc