Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 14

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật

- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)

- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyên để cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn

II. Chuẩn bị:

Tranh vẽ phóng to. SGK.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 576Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 (chuẩn) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14.11.2011
Ngày dạy: 21.11.2011 
Tập đọc 
TIẾT 27: CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu: 
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các CH 1,2,3 trong SGK)
- Giáo dục học sinh phải biết sống đẹp như các nhân vật trong câu truyên đểû cuộc đời trở nên tốt đẹp hơn 
II. Chuẩn bị:
Tranh vẽ phóng to. SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét cho điểm.
Chuổi ngọc lam 
Bài mới:
 Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1: luyện đọc 
Mục tiêu: Hs đọc lưu loát toàn bài.
- Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc toàn bài 
- GV sửa lổi cho HS 
- GV chia đoạn 
- ? Truyện có những nhân vật nào?
- Yêu cầu HS đọc tên riêng trong bài 
- GV gọi HS đọc phần chú giải 
• Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2: tìm hiểu bài
Mục tiêu: Hs nắm nội dung chi tiết toàn bài.
- Gọi 2 hs đọc phần 1. 
- Cho HS đọc thầm phần 1và nêu nội dung chính. 
- Cho HS luyện đọc phần 1 theo cặp 
- Gọi 1 HS đọc phần 1. 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
+ Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không?
+ Chi tiết nào cho biết điềøu đó?
- Cho HS luyện đọc diễn cảm phần 1 theo vai 
- Tổ chức cho HS thi đọc 
- Nhận xét theo dõi những HS đọc hay 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2
- Gọi HS nêu ý chính phần 2 và ghi bảng 
- Cho HS luyện đọc theo cặp 
- Yều cầu HS đọc đọc thầm và trả lời câu hỏi.
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e làm gì?
( Gợi ý hs yếu trả lời được các câu hỏi )
+ Vì sao Pi-e đã nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? 
Hoạt đọng 3: luyện đọc diễn cảm
Mục tiêu: Hs đọc lưu loát diễn cảm đúng vai các nhân vật.
- Tổ chức cho HS luyện đọc phần 2 theo vai.
Giáo viên đọc mẫu.
- HS thi đọc diễn cảm phần 2.
- GV nhận xét.
- Cho HS nêu nội dung chính của bài.
- GV chốt: ... “Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.”
Củng cố dặn dò:
- Học xong bài này em có suy nghĩ gì về các nhân vật trong truyện? Hãy nêu ý nghĩ của mình.
- Về nhà tập đọc diễn cảm bài văn.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài và trồng rừng ngập mặn và trả lời câu hỏi 
CHUỖI NGỌC LAM
- 2 học sinh khá giỏi đọc toàn bài.
- Chú Pi-e, cô bé Gioan, chị cô bé 
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- HS luyện đọc theo cặp.
( giúp hs yếu đọc đúng các từ khó đọc)
2 Học sinh đọc phần 1
- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé Gioan. 
 HS luyện đọc theo cặp 
1 HS đọc thành tiếng 
HS đọc thầm và trả lời, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi 
Cô bé mua chuỗi ngọc lam đểû tặng chị nhân ngày lễ Nô-en. Đó lầ người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
Cô bé không có đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam 
- Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất 
- HS chia nhóm đọc diển cảm theo vai 
- Hai nhóm thi đọc diển cảm theo vai 
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
- 3HS đọc nối tiếp 
- Cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé 
- 1 HS đọc phần 2 trước lớp 
- HS đọc thầm và trả lòi câu hỏi 
+ Chị của cô bé gặp chú Pi-e hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không?  
+ Vì bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.
+ Các nhân vật trong câu chuyện này đều là người tốt, có tấm lòng nhân hậu 
- HS thảo luận nhóm 4, cùng đọc và phân vai
- HS tìm cách đọc
- Hai nhóm tham gia thi đọc
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS nêu.
TOÁN: 
TIẾT 66: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ
THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN. 
I. Mục tiêu: 
- Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : B1 (a) ; B2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 	
II. Chuẩn bị:
Phấn màu, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Học sinh sửa bài 3 tiết trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài mới:
 Gv giới thiệu bài.
Chia số tự nhiên cho số tự nhiên. Thương tìm được là số thập phân.
Hoạt động 1: Cách chia
Mục tiêu :Hs nắm được cách chia.
	  Ví dụ 1: HDHS chia
	27 : 4 = ? m
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại.
  Ví dụ 2: HDHS làm vào vở nháp.
	43 : 52 = ?	
•	
Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
Hoạt động 2:	
Mục tiêu: HS thực hiện được các phép tính vừa học.
Bài 1a:
Học sinh làm bảng con.
- GV nhận xét, bổ sung
KÕt qu¶ c¸c phÐp tÝnh 
 a , 2,4 ; 5,75 ; 24,5 
b, 1,875 ; 6,25 ; 20,25
	Bài 2:
- Giáo viên nêu yêu cầu bài
Giáo viên cho HĐ nhóm.
- GV nhận xét ghi điểm.
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Bài 3: Dành cho hs giỏi
Gv hướng dẫn hs làm bài.
Củng cố dặn dò:
 Hs nêu lại cách chia.
Nhận xét tiết học
Hát 
Lớp nhận xét.
- Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
- Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
 43,0 52
 43 0 0,82
 1 40 
 36	
	• Thử lại: 0,82 x 52 + 0,36 = 43
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài bảng con.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
- Thảo luận nhóm 4.
- 1 HS nêu cách giải.
1 Học sinh làm bài trên bảng.
Lớp làm vào vở.
Giải
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số : 16,8 m
Bài 3: 
 =2:5=0,4; 
 = 3:4 =0,75
 = 18:5 =3,6
Học sinh nhắc
ĐẠO ĐỨC: 
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
TTCC 1,3 của NX 5: Cả lớp.
II. Chuẩn bị: 
Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam, bộ thẻ bày tỏ thái độ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
Gv gọi hs nêu ghi nhớ.
Gv nhận xét cho điểm.
Bài mới:
 Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
Mục tiêu:Hs nêu được vai trò của người phụ nữ.
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
Tôn trọng phụ nữ.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm
+ Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và trong xã hội mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương
- Cho HS nêu ghi nhớ.
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm 
Mục tiêu : Hs thể hiện tôn trọng người phụ nữ.	
Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
+ Kết luận: Ý kiến a,b là đúng. Các ý kiến khác biểu hiện thái độ chưa đúng đối với phụ nữ.
Nêu yêu cầu và HDHS cách bày tỏ thái độ qua việc giơ thẻ màu.
GV lần lượt nêu ý kiến.
GV nhận xét , bổ sung.
GV kết luận.
4. Củng cố.
- Cho HS nhắc lại bài học
5. Dặn dò: 
Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. 
Chuẩn bị: tiết 2.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
Các nhóm thảo luận theo yêu cầu của GV:
Từng nhóm trình bày.
Bổ sung ý.
- 2 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu bài.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lời.
Nhận xét, bổ sung ý.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS giơ thẻ và giải thích lí do.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 2 HS nhắc lại.
THỂ DỤC
TIẾT 27: ĐỘNG TÁC ĐIỀU HỊA
TRỊ CHƠI “THĂNG BẰNG” 
 I. Mục tiêu :
	- Ơn 7 động tác thể dục đã học. Yêu cầu HS thực hiện cơ bản đúng động tác.
- Học động tác điều hịa của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác.
- Trị chơi “thăng bằng”. Yêu cầu học sinh nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
 II Địa điểm phương tiện :
	- Địa điểm : Trên sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ.
	- Phương tiện : Cịi, dụng cụ chơi trị chơi.
 III Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
ĐHĐN
Hoạt động học
1. Phần mở đầu : 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Cho HS chạy chuyển đội hình từ hàng dọc thành vịng trịn khởi động xoay các khớp : Cổ, tay, chân, hơng, gối. Chạy nhẹ nhàng quanh sân trường 50 - 60 mét.
6-10 phút
2. Phần cơ bản :
a/ Bài thể dục phát triển chung :
- Ơn 7 động tác thể dục đã học
* Học động tác điều hịa.
- GV nêu tên động tác, vừa phân tích kỷ thuật động tác vừa làm mẫu cho học sinh tập theo
- GV làm mẫu và điều khiển cả lớp thực hiện.
- Cán sự điều khiển cả lớp thực hiện.
- Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển
b/Trị chơi “Thăng bằng”:
- GV nêu tên trị chơi, giới thiệu cách chơi và luật chơi, cho HS chơi thử sau đĩ chơi chính thức.
10-22 phút
3. Phần kết thúc :
- Cho HS cúi người thả lỏng để hồi tỉnh.
- GV và HS cùng hệ thống lại bài.
- Đi thường và hít thở sâu theo đội hình vịng trịn.
- Nhận xét  ... lần lượt trình bày kết quả vừa thảo luận 
- HS nhận xét bổ xung 
+ Đường ô tô: phương tiện là các loại ô tô, xe máy 
+ Đường sắt : tàu hoả 
+ Đường sông: tàu thuỷ, ca nô, tàu cánh ngầm, thuyền, bè 
+ Đường biển: tàu biển 
+ Đường hàng không: máy bay 
 - Tìm trên hình 2: quốc lộ 1A, đường sắt Bắc-Nam , các sân bay quốc tế: Nội Bài, Tân Sơn Nhất  
- 2 HS lên bảng trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, các sân bay, cảng biển. 
- HS nhận xét bổ xung 
- 2 HS nhắc lại nội dung bài học .
- HS trả lời 
KHOA HỌC: 
TIẾT 14: XI MĂNG.
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát nhận biết xi măng.
* GD BVMT (Liên hệ) : Qua bài học, GD HS ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng.
II. Chuẩn bị: 
Hình vẽ trong SGK trang 52, 53. 1 ít xi măng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
- Những đồ vật nào được gọi là đồ gốm ?
- Gạch, ngói được làm ra bằng cách nào ?
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Gv giới thiệu bài mới.
Xi măng.
Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu : Kể được tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
- Cho HS thảo luận các câu hỏi theo cặp.
+ Ở địa phương bạn, xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
.
v Hoạt động 2: Thực hành và xử lí thông tin
Mục tiêu : Kể được tên các vật liệu dùng để sản xuất ra xi măng. Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
- Cho HS đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong sách GK.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- GV hỏi thêm : Xi măng được làm từ từ những vật liệu nào ?
- GV kết luận: Xi măng được dùng để tạo ra vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép. Các SP từ xi măng đều được sử dụng trong XD từ những công trình đơn giản đến những công trình phức tạp đòi hỏi sức nén, sức đàn hồi, sức đẩy cao như cầu, đường, nhà cao tầng, các công trình thuỷ điện,  Nhắc nhở HS có ý thức khai thác hợp lí các nguồn vật liệu để sản xuất xi măng. 
- Yêu cầu HS nêu cách bảo quản xi măng.
- GV nhận xét, chốt ý.
 Củng cố dặn dò:
Hs nêu lại nội dung bài.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi.
- Thảo luận theo cặp và trả lời:
+ Xi măng được dùng để trôïn vữa, xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hà Tiên, 
- HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong SGK trang 59.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 trong các câu hỏi trong SGK.
- Các nhóm khác bổ sung
- HS trả lời.
HS nêu : Cần cất giữ xi măng ở nơi khô ráo, khi chưa sử dụng tránh để xi măng tiếp xúc với nước.
 Ngày soạn: 16.11.2011
 Ngày dạy: 25.11.2011
Tập làm văn
 TIẾT 28: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.
I. Mục tiêu: 
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung theo gợi ý của SGK.
- Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ viết sẵn đề bài gợi ý, dàn ý 3 phần của một bên bản cuộc họp 
III. Các hoạt động:
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
Làm biên bản cuộc họp 
- Nhận xét ghi điểm 
Bài mới:
Gv giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Mục tiêu : Hs nắm được yêu cầu của đề bài.
 Luyện tập làm biên bản cuộc họp 
+ Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? Cuộc họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp diễn ra vào lúc nào ? Ở đâu ?
+ Cuộc họp có những ai tham gia ?
+ Ai điều hành cuộc họp ?
+ Những ai nói trong cuộc họp, nói những gì ?
+ Kết luận cuộc họp như thế nào ? 
Hoạt động 2: Thực hành viết biên bản.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- GV nhận xét, ghi điểm cho HS viết đạt yêu cầu: (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh).
- GV treo biên bản mẫu lên bảng.
 Giáo viên nhận xét, lưu ý.
 Củng cố dặn dò:
1 hs đọc lại bài.
Chuẩn bị: “Lập dàn ý tả người: tả hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu về cuộc họp mình định viết biên bản.
VD: Biên bản họp tổ, họp lớp, 
+ Họp vào lúc 16h30 chiều thứ sáu tại phòng học lớp 5A.
+ Có các thành viên trong tổ; Có 31 tthành viên trong lớp và thầy giáo chủ nhiệm. 
+ Bạn Hoàng lớp trưởng.
+ Các thành viên trong tổ nêu ý kiến của mình.
+ Các thành viên trong tổ thống nhất ý kiến với nhau.
- HS làm bài vào giấy.
- Vài HS trình bày kq’ của mình.
- HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc biên bản.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
TOÁN: 
TIẾT 70: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN.
I. Mục tiêu:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- BT cần làm : Bài 1 (a,b,c) ; Bài 2.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:	
Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. Bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
.Luyện tập
1 học sinh sửa bài 4/70
Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Gv giới thiệu bài mới.
Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
Hoạtđộng 1: Cách chia
Mục tiêu : Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
- HDHS đặt tính và tính.
• Giáo viên chốt lại.
-• Giáo viên nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu : Hs vận dụng kiến thức làm đúng các bài tạp.
 Bài 1 (a,b,c):
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. 
 KÕt qu¶ c¸c phÐp tÝnh lµ 
 a , 3,4 b, 1,58 c, 51,52 d, 12
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
	Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Làm BT3 vào vở.
 Củng cố dặn dò:
 Hs nêu lại cách chia.
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
- 1 HS sửa bài
Lớp nhận xét.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ HS nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 x 10).
	 = 235,6 : 62
1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào vở.
 23,5,6 6,2
 4 9 6 3,8 (kg)
 0
- 1 HS nêu cách chia.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt nêu ghi nhớ.
3 học sinh làm bài trên bảng, lớp làm vào vở.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
Giải
1 lít dầu hoả cân nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
Đáp số: 6,08 kg.
- 2 HS nêu lại quy tắc.
KỂ CHUYỆN: 
TIẾT 14: PA-XTƠ VÀ EM BÉ.
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời của GV và tranh minh họa, học sinh kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện.
- Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
- Yêu mến, biết ơn các nhà khoa học đã cống hiến tài năng, sức lực cho lợi ích của xã hội.
II. Chuẩn bị: 
Bộ tranh phóng to trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Hoạt động khởi động
Ổn định
Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét, ghi điểm 
Bài mới:
Gv giới thiệu bài mới.
“Pa-xtơ và em bé”.
Hoạt động 1: Tìm hiểu
Mục tiêu : Hs nắm nội dung yêu cầu bài.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-xin,
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
Mục tiêu : Hs kể được toàn bộ chuyện theo yêu cầu.
Kể lại từng đoạn của câu chuyện, chỉ dựa vào tranh.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
•• Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ gì về ông?
Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố dặn dò:
Hs nêu lại ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị: “ Kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Lần lượt học sinh kể lại việc làm 
 bảo vệ môi trường.
Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp lắng nghe.
Học sinh lần lượt kể dựa theo tranh.
Tổ chức nhóm 4.
Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho từng học sinh kể
Học sinh tập cách kể lẫn nhau.
Học sinh thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
Học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
Học sinh trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Lớp chọn.
SHTT
TỔNG KẾT TUẦN 14
I.ĐÁNH GIÁ:
Các tổ đánh gái két quả tuần qua.
Các
 Cán sự lớp tông kết kết quả học tập.
Gv đánh giá những mặt làm được và chưa làm được.
II.NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG TUẦN TỚI:
duy trì nền nếp lớp.
Nâng cao ý thưc học tập.
Tiếp tục phụ đọa học sinh yếu.
Kiểm tra đồ dùng học sinh.
KÍ DUYỆT
BGH
TỔ TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 14.doc