Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33

I. Mục đích yêu cầu :

-Biết đọc bài văn r rng, rnh mạch v ph hợp với giọng đọc một văn bản luật.

-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).

II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 39 trang Người đăng huong21 Lượt xem 417Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 33
Thứ
Tiết
Mơn
T.gian
Tên bài
Đồ dùng
HSK-G
Hai
25/4
1
Tập đọc
45
Luật bảo vệ và chăm sĩc trẻ em
B.P, tranh
2
Tốn
50
Ơn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
Bảng phụ
BT1
Ba
26/4
1
Chính tả
35
Nghe- viết: Trong lời mẹ hát
Bảng nhĩm
2
Tốn
45
Luyện tập
Phiếu BT1
BT 3
3
Lịch sử
35
Ơntập cuối năm
Bảng thống kê
4
Luyện từ&câu
45
MRVT: Trẻ em
VBT, Giấy khổ to
Tư
27/4
1
Tập đọc
40
Sang năm con lên bảy
Bảng phụ
2
Tốn
50
Luyện tập chung
Giấy khổ to
Bài 3
3
Khoa học
35
Tác động của con ngườiđến mơi trường rừng
Hình trong SGK PBT
Năm
28/4
1
TLV
40
Ơntập về văn tả người
Giấy khổ to
2
Tốn
45
Một số dạng tốn đã học
Bngr phụ
Bài 3
3
Địa lí
40
Ơn tập cuối năm
Bảng thống kê.
 4
Kể chuyện 
40
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Bộ tranh minh họa
Sáu
29/4
1
Luyệntừ&câu
50
Ơn tập về dấu câu ( dấu ngoặc kép)
Bảng phụ.PBT
2
Khoa học
35 
Tác động của con người đến mơi trường đất
Hình trong SGK
3
Tốn
50
Luyện tập
Bảng phụ, PBT
B 4
4
TLV
45
Tả người( Kiểm tra viết)
Giấy kiểm tra.
5
SHL
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Thứ hai, ngày 25 tháng 4 năm 2011
TẬP ĐỌC
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em 
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
-Hiểu ND: 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sĩc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ).
II. Chuẩn bị: - Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 - Tranh, ảnh gắn với chủ điểm: Nhà nước, các địa phương, các tổ chức, đoàn thể hoạt động để thực hiện luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy của GV
	Hoạt động học của HS	
Hỗ trợ
1. Bài cũ: “Những cánh buồm”, trả lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
 -Nhận xét cho điểm 
2. Bài mới - Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. 
Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
 GV cho một số HS đọc từng điều luật nối tiếp nhau đến hết bài.
 Gọi HS đọc phần chú giải từ trong SGK.
VD: người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng, tài sản,)
- Yêu cầu HS tìm những từ các em chưa hiểu.
- GV giúp HS giải nghĩa các từ đó.
 - HS luyện đọc theo cặp .
- Gọi hs đọc lại tồn bài .
- GV đọc diễn cảm bài văn.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 
GV chốt lại câu trả lời đúng.
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
+ Đặt tên cho mỗi điều luật nĩi trên? 
- GV nói với HS: mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ, diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền của trẻ em, xác định người đảm bảo quyền đó (điều 10); khuyến khích việc bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi phạm (điều11). Nhiệm vụ của em là phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng 1 câu – như vậy câu đó phải thể hiện nội dung quan trọng nhất của mỗi điều.
 GV nhận xét, chốt lại câu tóm tắt.
+ Nêu những bổn phận của trẻ em được qui định trong luật?
HS nêu cụ thể 4 bổn phận.
+ Em đã thực hiện được những bổn phận gì, cịn những bổn phận gì cần cố gắng hực hiện?
 GV hướng dẫn HS tự liên hệ xem mình đã thực hiện những bổn phận đó như thế nào: bổn phận nào được thực hiện tốt, bổn phận nào thực hiện chưa tốt. Có thể chọn chỉ 1,2 bổn phận để tự liên hệ. Điều quan trọng là sự liên hệ phải thật, phải chân thực.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm. Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực hiện tốt những bổn phận nào.
+ Nội dung bài học hơm nay giúp các em biết được gì?
-Nhận xét ghi bảng phần nội dung, hs đọc lại .
*Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn hs đọc lại 4 điều luật; yêu cầu cả lớp nhận xét ,thống nhất cách đọc 
- HS xung phong đọc diễn cảm 
* Luyện đọc diễn cảm điều 21
- Thi đọc diễn cảm .
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng giọng đọc văn bản luật .
 3. Củng cố – dặn dò : GV nhắc nhở HS học tập chăm chỉ, kết hợp vui chơi, giải trí lành mạnh, giúp đỡ cha mẹ việc nhà, làm nhiều việc tốt ở đường phố (xóm làng) để thực hiện quyền và bổn phận của trẻ em.
- Chuẩn bị : Sang năm con lên bảy. - Nhận xét tiết học
 + 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ HS nối tiếp đọc từng điều luật.
+ 1 HS đọc phần chú giải.
+ HS lắng nghe.
-Hai hs cùng luyện đọc , sửa lỗi phát âm cho nhau 
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài, trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
- HS trao đổi theo cặp, viết tóm tắt mỗi điều luật thành một câu văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sĩc và bảo vệ sức khỏe.
Điều 16: trẻ em có quyền học tập.
Điều 17 : trẻ em có quyền vui chơi, giải trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
HS đọc lướt từng điều luật để xác định xem điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em, nêu các bổn phận đó( điều 13 nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của trẻ em.)
Nối tiếp phát biểu .
VD: Trong 4 bổn phận đã nêu, tôi tự cảm thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận 1. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng ông bà, bố mẹ. Khi ông ốm, tôi đã luôn ở bên, chăm sóc ông, rót nứơc cho ông uống thuốc. Tôi đã biết nhặt rau, nấu cơm giúp mẹ. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, gúp đỡ người già yếu và các em nhỏ. Có lần, một em nhỏ bị ngã rất đau, tôi đã đỡ em dậy, phủi bụi quần áo cho em, dắt em về nhà. Riêng bổn phận thứ 2 tôi thự hiện chưa tốt. Tôi chưa chăm học nên chữ viết còn xấu, điểm môn toán chưa cao. Tôi lười ăn, lười tập thể dục nên rất gầy)
Biết được Luật chăm sĩc và bảo vệ trẻ em; quyền và bổn phận của tré em 
Theo dõi , uốn nắn hs yếu đọc đúng .
HS kgá, giỏi giúp bạn yếu trả lời các câu hỏi.
Hướng dẫn hs yếu đọc đúng văn bản luật.
_______________________________________________
TIẾT 2 ; TOÁN
Bài : Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu:
Thuộc cộng thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
Vận dụng tính diện tích , thể tích một số hình trong thực tế.-Làm bài tập 2,3 
*HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
	Hoạt động học của HS	
Hỗ trợ
1. bài cũ : 
+ Gọi HS lên sửa bài 4/ trang 167- SGK 
 GV nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS ơn tập lại qui tắc , cơng thức .
- Treo bảng phụ ghi cơng thức như SGK, nêu câu hỏi yêu cầu hs nêu qui tắc, cơng thức tính diện tích , thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương 
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập .(HS dựa vào cơng thức để làm bài tập)
Bài 1: 
+ GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
+ Gọi HS giỏi lên giải trên bảng, lớp làm bài.
* GV lưu ý: Diện tích cần quét vôi = S4 bức tường + Strần nhà - Scác cửa .
* Đáp số: 102,5 ( m2 )
Bài 2 :Gọi hs đọc bài tốn 
- GV có thể làm một HLP cạnh 10 cm bằng bìa có dán giấy màu để minh hoạ trực quan và cho HS biết thể tích hình đó chính là 1 dm3 ( 1000 cm3 )
- GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân, nêu cách làm.1 hs làm trên bảng .
- Chấm bài , chữa chung .
Bài 3 : 
- Gợi ý :
 + Tính thể tích bể nước
+ Tính thời gian để vòi nước chảy đầy bể .
 3. Củng cố, dặn dò : 
+ Yêu cầu HS n êu lại các kiến thức vừa ôn tập?
+ Thi đua ( tiếp sức ): Ghi công thức tính Sxq, Stp . của HHCN , HLP.
+ GV nhận xét, tuyên dương
 + Nhận xét tiết học
-HS trả lời câu hỏi để củng cố kiến thức.
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề bài.
+ HS thảo luận, nêu hướng giải
HS giỏi giải + sửa bài .
Lớp chữa bài theo nhận xét của GV.
Giải :
 Diện tích 4 bức tường của phịng học là: ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84(m2)
 Diện tích trần nhà:
 6 x 4,5 = 27(m2)
 Diện tích cần quét vơi là:
 84 + 27 - 8,5 = 102, 5( m2 )
 Đáp số : 102, 5m2 
+ HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
+ HS suy nghĩ, nêu hướng giải.
Giải :
 Thể tích cái hộp là :
 10 x 10 x 10 = 1000(cm3)
Diện tích cần dán giấy chính là diện tích tồn phần cái hộp. Diện tích gấy màu lá:
x 10 x 6 = 600(cm2)
 Đáp số : 600cm2 
+ Nhận xét sửa bài.
+ HS nêu cách giải và tự làm bài.
+ Nhận xét sửa bài.
 Giải 
Thể tích bể nước là:
x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vịi nước chảy đầy bể là:
: 0,5 = 6 (giờ)
 Đáp số : 6 giờ
HS yếu nhớ được các cơng thức .
Theo dõi giúp hs yếu làm bài.
Thứ ba, ngày 26 tháng 4 năm 2011
 CHÍNH TẢ: Nghe -viết 
Bài : Trong lời mẹ hát 
I. Mục đích yêu cầu :
-Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng bài thơ 6 tiếng.
-Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Cơng ước về quyền trẻ em (BT2)
II. Chuẩn bị: + GV: Bảng nhóm, bút lông.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ: - GV đọc tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị cho HS viết.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết.
+ Gọi HS đọc bài viết.
+ Hỏi: Tác giả đã gặp trong lời mẹ hát những hình ảnh gì?
+ Những hình ảnh ấy tượng trưng cho điều gì? 
+ Nội dung bài thơ nói gì?
- GV hướng dẫn HS viết một số từ dễ sai: 
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- GV đọc cả bài thơ cho HS soát lỗi.
- GV chấm chữa bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2:
- GV lưu ý các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan hệ từ.
Phát phiếu cho vài hs .
-Yêu cầu hs suy nghĩ làm bài.
- HS làm trên phiếu dán pgiếu trình bày; GV hướng dẫn cả lớp cùng chữa bài
- GV chốt, nhận xét lời giải 
3. Củng cố, dặn dò : 
- 1 HS đọc bài.
- HS nghe
- Lớp đọc thầm bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Gặp tuổi thơ, gặp cánh cị
- nghĩ về người mẹ quê hương.
- - Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
-2 hs viết trên bảng. lớp viết nháp 
 + ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru.
- HS nghe - vie ...  GV. vài hs viết ra giấy khổ to . 
-Dán giấy đọc cho cả lớp nghe, nhận xét .
-5-6 hs đem vở lên chấm . 
Theo dõi giúp hs yếu làm bài.
Hướng dẫn hs yếu viết được đoạn văn đạt yêu cầu .
______________________________________
TIẾT 2 : KHOA HỌC
BÀI : Tác động của con người đến môi trường đất 
I. Mục tiêu:
Nhận biết tác động của con người đối với mơi trường đất.
Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 136, 137.
 - Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
 1.Bài cũ:
+ Nêu những nguyên nhân khiến rừng bị tàn phá?
+ Nêu tác hại của việc phá rừng?
 + GV nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài: Tác động của con người đến môi trường đất .
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát theo nhóm các hình 1, hình 2 và hoàn thành các câu hỏi tìm hiểu :
- Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
* Bước 2 : Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* GV chốt : Hình 1 và 2 cho thấy con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay phần đồng ruộng hai bên bờ sông được sử dụng làm đất ở, nhả cửa mọc lên san sát.
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày một tăng nhanh.
+ GV yêu cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
- Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diện tích đất thay đổi.
- Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
* GV chốt : Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là do DS tăng nhanh, cần nhiều diện tích đất ở hơn.
 * Hoạt động 2: Thảo luận. 
+ Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bĩn hĩa học, thuốc trừ sâu  đến mơi trường đất?
+ Nêu tác hại của rác thải đĩi với mơi trường đất?
- Người nông dân ở địa phương bạn đã làm gì để tăng năng suất cây trồng? 
- Việc làm đó có ảnh hưởng gì đến môi trường đất trồng?
- Phân tích tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
+ Gọi đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận:
- Để giải quyết việc thu hẹp diện tích đất trồng, phải áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật cải tiến giống vật nuôi, cây trồng, sử dụng phân bón hoá học, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu,
- Việc sử dụng những chất hoá học làm cho môi trường đất bị ô nhiễm, suy thoái.
- Việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh gây nhiễm bẩn môi trường đất. 3.Củng cố – dặn dò :
 + Gọi HS đọc bài học.
Giáo dục: Ys thức bảo vệ mơi trường đất ở địa phương.
- Chuẩn bị: “Tác động của con người đến môi trường không khí và nước”. Nhận xét tiết học.
+ Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình 1 và 2 trang 136 SGK.
+ HS trả lời.
- trước kia con người sử dụng vào việc trồng cấy ( làm ruộng). Ngày nay phần đất ruộng dĩ được sửdụng làm nhà ở...
-Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi là do dân số ngày càng gia tăng, nhu cầu đất ở ngày cảng địi hỏi được mở rộng vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp lại
- Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường học, mở thêm hoặc mở rộng đường.
+ HS làm việc theo nhóm, hoàn thành các câu trả lời.
- Sử dụng các loại phân bĩn hĩa học, thuốc trừ sâu , thuốc diệt cỏ ,...
Việc sử dụng phân bĩn hĩa học, thuốc trừ sâu khiền cho đất trở nên bạc màu, chai cứng, cây trồng kém phát triển , sản lượng thu hoạc khơng cĩ hiệu quả cao .
Rác thải khơnghợp vệ sinh gây ơ nhiễm mơi trường đất.
+ HS lắng nghe và nhắc lại kiến thức.
Theo dõi nhắc nhở các nhĩm làm việc .
- Gợi ý để hs biết nêu những nhận xét thực tế ở địa phương .
TIẾT 3 : TOÁN
BÀI : Luyện tập
I. Mục tiêu:
Biết giải một số bài tốn cĩ dạng đã học.
-Làm đúng các bài tập 1,2,3
* HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4 
II. Chuẩn bị: Hình vẽ như SGK
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
+ Gọi HS lên bảng giải lại các bài tập 3 và 4 ở tiết trước
+ Nhắc llại cách giải bài tốn ở một số dạng đã ơn tập.
- GV nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài.
-Hướng dẫn hs làm bài tập thơng qua bài tập ơn lại các kiến thức và kĩ năng giải tốn cĩ lời văn.
Bài 1 : Gọi hs đọc bài tốn.
- GV nêu câu hỏi gợi ý :
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Cĩ thể gọi số nào là số bé, số nào là số lớn:
+ Yêu cầu HS nêu cách giải, tóm tắt và giải trên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Bài 2:Gọi hs đọc bài tốn nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Yêu cầu hs tự làm bài ; 1 hs tĩm tắ , 1hs giải 
Bài 3: GV giúp HS ôn lại dạng toán quan hệ tỉ lệ ,giải bằng cách “ rút về đơn vị.”
H: Đề bài hỏi gì?
H: Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
+ Gọi HS đọc đề bài và tóm tắt 	
 75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
	100 km	:	12 lít xăng
	75 km	:	? lít xăng
Bài 4 : HS khá giỏi nêu cách giải và giải bài tồn thuộc dang “ Tìm một số khi biết số phần trăm của nĩ”
3. Củng cố – dặn dò: - Gọi HS nhắc lại nội dung luyện tập. Nhận xét tiết học.
+ HS nối tiếp nêu, em khác bổ sung cho hoàn thiện.
+ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đĩ
S hình tam giác là số bé; diện tích hình tứ giác là số lớn
- Tính diện tích hình tam giác ABCD 
+ vẽ sơ đồ
+ 1 HS lên bảng tóm tắt và giải.Làm bài vào vở
Giải :
Theo sơ đố ta cĩ diện tích hình tam giác là:
13,6: ( 3-2 ) x 2 = 27,2(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là
27,2 + 13,6 = 40,8(cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 64(cm2)
+ 2 HS lần lượt nêu lại cách tìm dạng toán.
+ 1 HS lên bảng giải, lớp giải bài vào vở.
+ Một số HS mang vở lên chấm.
+ Lớp nhận xét sửa bài.
 35hs
Nữ : 
 Theo sơ đồ , số hs nam trong lớplà:
 535 : ( 4 + 3 + x 3 = 15(học sinh)
 Số học sinh nữ là:
 35 – 15 = 20(học sinh)
 Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
 20 – 15 = 5 (học sinh)
 Đáp số : 5 học sinh
+ 2 HS lần lượt nêu.
+ HS tìm hiểu bài toán và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài toán.
+ 1 em giải trên bảng, lớp làm bài vào vở.
+ Nhận xét sửa bài.
Ơ tơ đi 75km thì tiêu thu hết số lít xăng là:
: 100 x 75 = 9 ( lít)
 Đáp số : 9 lít xăng
Giải :
HS nêu các bước giải trên bảng; lớp theo dõi
 Số phần trăm học sinh khá của khối 5 là:
 100% -( 25% + 15% )= 60%
 Số học sinh khối lớp 5 là:
120 : 60 x 100 = 200( học sinh)
 Số học sinh giỏi là:
 200 :100 x25= 20(học sinh)
Số học sinh trung bình là:
 200 : 100 x 15 = 30(học sinh)
 Đáp số: HS giỏi: 50; khá : 120 ; 
 hs trung bình: 30
Giúp đỡ hs yếu giải được bài tốn đúng với từng dạng tốn đã học.
Giúp hs yếu vễ sơ đồ và giải bài tốn .
Hướng dẫn từng bước để hs cùng giải bài.
___________________________________
TIẾT 4 : TẬP LÀM VĂN
 BÀI: Tả người (Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu :
-Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ ND miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Chuẩn bị: - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập ở tiết trước).
III. Các hoạt động dạy và học :
1. bài cũ : + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết kiểm tra. - Nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài: 	Các đề bài của tiết viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. bài cũ : + GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong tiết kiểm tra. - Nhận xét.
2. Bài mới : GV giới thiệu bài: 	Các đề bài của tiết viết bài văn tả người hôm nay củng là đề của tiết Lập dàn ý, làm văn miệng cuối tuần 32. Trong tiết học trước, các em đã trình bày miệng 1 đoạn văn theo dàn ý. Tiết học này các em sẽ viết hoàn chỉnh cả bài văn. Một tiết làm văn viết (viết hoàn chỉnh cả bài) có yêu cầu cao hơn, khó hơn nhiều so tiết làm văn nói (một đoạn) vì đòi hỏi các em phải biết bố cục bài văn cho hợp lí, dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng, bài viết thể hiện những quan sát riêng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. 
 Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
* Đề 1: Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
* Đề 2: Tả một người ở địa phương em sinh sống ( chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng )
* Đề 3: Tả một người em mới gặp một lần nhưng đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
* Hoạt động 2: HS làm bài. 
+ GV yêu cầu HS chọn đề bài, suy nghĩ lập dán ý sau đó viết ra nháp 
+ Đọc lại bài ,sửa chưa rồi virts vào giấy kiểm tra bài hoàn chỉnh.
+ Cho HS làm bài, GV theo dõi nề nếp làm bài của lớp.
+ Thu bài 
3 Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học. 
 Yêu cầu HS về xem lại bài văn tả cảnh.
Chuẩn bị: “Trả bài văn tả cảnh”.
+ Gọi HS lần lượt đọc các đề bài (3 HS đọc)
+ Vài HS giới thiệu đề bài mình chọn viết.
- HS viết bài theo dàn ý đã lập.
- HS đọc soát lại bài viết để phát hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
Giúp hs yếu viết được bài theo yêu cầu.
________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 33.doc