Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34

Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34

I.Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc:

-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngoài.

-Hiểu ND : Sự quan tm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li v sự hiếu học của R-mi.

(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ).

- Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em

( Cu hỏi 4)

II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Hai tập truyện “Không gia đình”; Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.

 HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi

III.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 40 trang Người đăng huong21 Lượt xem 551Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 năm học 2011 - 2012 - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 34
Thứ
Tiết
Mơn
T.gian
Tên bài
Đồ dùng
HSK-G
Hai
2/5
1
Tập đọc
45
Lớp học trên đường
B.P, tranh
2
Tốn
50
Luyện tập
Bảng phụ
BT3
Ba
3/5
1
Chính tả
35
Sang năm con lên bảy
Bảng nhĩm
2
Tốn
45
Luyện tập
Phiếu BT1
BT 2; 3c
3
Lịch sử
35
Ơn tập cuối năm
Bảng thống kê
4
Luyện từ&câu
45
Mở rộng vốn từ: Quyền và bổn phận
VBT, Giấy khổ to
Tư
4/5
1
Tập đọc
40
Nếu trái đất thiếu trẻ em
Bảng phụ
2
Tốn
50
Ơn tập về biểu đồ
Giấy khổ to
Bài 2b
3
Khoa học
35
Tác động của con người đến mơi trường khơng khí và nước
Hình trong SGK PBT
Năm
5/5
1
TLV
40
Trả bài văn tả cảnh
Bảng phụ
2
Tốn
45
Luyện tạp chung
Phiếu bài tập1,2
Bài 3
4,5
3
Địa lí
40
Ơn tập cuối năm
Bảng thống kê.
 4
Kể chuyện 
40
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Bộ tranh minh họa
Sáu
6/5
1
Luyệntừ&câu
50
Ơntập về dấu câu ( Dấu gạch ngang)
Bảng phụ.PBT
2
Khoa học
35 
Một số biện pháp để bảo vệ mơi trường
Hình trong SGK
3
Tốn
50
Luyện tạp chung
Bảng phụ, PBT
B 4
4
TLV
45
Trả bài văn tả người
Bảng phụ 
5
SHL
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
TẬP ĐỌC
Lớp học trên đường
I.Mục đích yêu cầu : - Luyện đọc: 
-Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng các tên riêng nước ngồi.
-Hiểu ND : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi.
(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 trong SGK ). 
- Học sinh khá, giỏi phát biểu được những suy nghĩ về quyền học tập của trẻ em 
( Câu hỏi 4)
II. Chuẩn bị: GV : Tranh minh họa chủ điểm và bài đọc SGK phóng to; Hai tập truyện “Không gia đình”; Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc.
 HS : Đọc bài và tự trả lời các câu hỏi
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1. Bài cũ : - Gọi HS đọc bài “Sang năm con lên bảy”và trả lời câu hỏi:
 + Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? 
 + Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm thấy hạnh phúc ở đâu? 
2. Bài mới :
-Yêu cầu hs quan sát tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài học nêu nhận xét .
 - GV nhận xét,củng cố giới thiệu bài .
HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Hoạt động 1 : Luyện đọc 
 -Gọi HS đọc khá đọc toàn bài.
-Yêu cầu 1 HS đọc phần chú giải ở SGK.
-GV giải thích cho hs hiếu cum từ Lớp học trên đường và giới thiệu hai tập truyện “ Khơng gia đình”
- GV hướng dẫn hs chia đoạn 
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp theo 3 đoạn: 
+ Đọc nối tiếp lần 1: GV phát hiện thêm lỗi đọc sai sửa cho HS; kết hợp ghi bảng các từ HS đọc sai lên bảng.
+ Đọc nối tiếp lần 2: tiếp tục sửa sai và hướng dẫn HS đọc ngắt nghỉ đúng.
-GV đọc mẫu toàn bài.
Bước 2 : Tìm hiểu bài. 
 -Yêu cầu HS làm việc nhĩm đơi đọc thầm câu chuyện và trả lời câu hỏi SGK.
- Lớp trưởng tỗ chức cho các bạn trình bày sau đó mời GV chốt:
+ Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào ?
+ Lớp học của Rê-mi ngộ nghĩnh?
+ Những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học?
+ Qua câu chuyện này, suy nghĩ của em về quyền học tập của trẻ em? 
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn và rút ra ý nghĩa của bài, sau đó trình bày, giáo viên bổ sung chốt:
HĐ2: Luyện đọc diễn cảm
* Bước 1 : Luyện đọc diễn cảm tồn bài.
-Gọi hs đọc tiếp nối 3 đoan; yêu cầu cả lớptheo dõi đưa ra cách đọc hay cho từng đoan -Yêu cầu học sinh nêu cách đọc, thể hiện cách đọc từng đoạn.
- Giáo viên theo dõi, chốt, hướng dẫn cách đọc diễn cảm bài văn
- Tổ chức cho hs đọc diễn cảm cả bài 
* Bước 2 : Luyện đọc diễn cảm đọc đoạn cuối ( Như SGV).
+ Treo bảng phụ 
+ GV đọc mẫu đoạn cuối 
+ hs luyện đọc diễn cảm đoạn cuối theo cặp	
-Tổ chức HS đọc diễn cảm theo từng tốp 2 em theo vai 
-Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn.
-Tổ chức cho HS n xét, bình chọn bạn đọc tốt nhất.
 3. Củng cố - dặn dò : 
 - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ý nghĩa của bài
- Giáo dụchọc tập lịng nhân từ của cụ vi- ta – li và tinh thần vượt khĩ vươn lên trong học tập của cậu bé nghèo Rê- mi.
- Dặn HS về nhà luyện đọc thêm, chuẩn bị bài: “Nếu trái đất thiếu trẻ con”.
- Quan sát tranh thảo luận cùng bạn ,nêu nội dung tranh .
-2 hs đọc nối tiếp bài đọc, lớp đọc thầm.
-1HS đọc chú giải.
-Theo dõi làm dấu vào SGK.
Đoạn 1: Từ đầu  mà đọc được
 Đoạn 2: Tiếp theo  vẫy cái đuôi
 Đoạn 3: Còn lại.
-3HS nối tiếp đọc trước lớp.(2 lần)
-Kết hợp phát âm lại từ đọc sai và cách ngắt nghỉ.
-Lắng nghe.
-HS bắt cặp đọc thầm câu chuyện và trao đổi các câu hỏi SGK.
- Từng cặp trình bày, HS khác bổ sung
- Theo dõi phần chốt của GV ở từng câu hỏi
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống
-Học trò là Rê-mi và chú chó Ca-pi; sách là những miếng gỗ mỏng khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt trên đườn
-Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc tất cả các chữ cái.
Bị thầy chê trách, Ca-pi sẽ biết đọc trước Rê-mi, từ đó Rê-mi không dám sao nhãng một phút nào nên ít lâu sau đọc đựơc.
Khi thầy hỏi có học hát không, Rê-mi trả lời: Đấy là điều con thích nhất)
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành./ Người lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho trẻ em được học tập./
* Ù: Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ của cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của bé nghèo Rê-mi.
- 3 hs đọc bài; lớp nhận xét thống nhất cách đọc 
-HS nêu cách đọc từng đoạn và thể hiện cách đọc
- Tiếp thu và dùng bút chì gạch dưới các từ GV nêu
-Theo dõi thực hiện.
-2 HS đọc diễn cảm trước lớp.
-Lớp nhận xét .
- 2 hs cùng luyện đọc diễn cảm đoạn cuối theo hướng dẫn của GV 
- Thi đọc diễn cảm đoạn cuối theo lối phân vai
-Lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc tốt nhất.
Theo dõi uốn nắn cách phát âm tên nước ngồi cho hs yếu .
HS khá, giỏi giúp bạn yếu trả lời câu hỏi.
Uốn nắn cách đọc dễn cảm cho hs yếu.
TIẾT 2 : TOÁN
BÀI : Luyện tập
I.Mục tiêu:
Biết giải bài tốn về chuyển động đều
-Làm bài tập 1,2
*HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
II. Chuẩn bị : 
III. Hoạt động dạy và học :
 1. Ổn định:
1 . Bài cũ : Cho hs làm lại bài tập 2,4 tiết trước , nêu cách thực hiện .
 -GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề ( 1-2 phút)
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1 . Bài cũ : Cho hs làm lại bài tập 2,4 tiết trước , nêu cách thực hiện .
 -GV nhận xét cho điểm 
2. Bài mới : Giới thiệu bài , nội dung ơn tập 
Hướng dẫn hs làm bài tập , củng cố kiến thức , kĩ năng giải bài tốn 
Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu , nhắc lại cách tính vận tốc ,quãng đường trong bài tốn
-Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 3HS lên bảng mối hs làm 1 phần .
- Gọi HS nhận xét, sửa bài. 
Bài 2: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu. 
Gợi ý cách làm bài cho hs 
+ Muốn tính thời gian xe máy đi phải tính vân tốc xe máy
+ Vận tốc ơ tơ gấp 2 lần vận tốc xe máy vậy trước hết phải tính vận tốc của ơ tơ
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài. 
 (Khuyến khích HS khá, giỏi giải theo cách khác)
Bài 3 : Gọi HS đọc đề xác định dạng tốn chuyển động ngựợc chiều .Hướng dẫn cách làm bài 
-Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1HS giỏi lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, sửa bài. 
3 Củng cố - dặn dò : 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc ; quãng đường thời gian.
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1HS đọc, lớp theo dõi.
Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải ; 3HS trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Làm vở, sửa bài.
a. Vận tốc của ơ tơ 
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 120 : 2,5 = 48(km/giờ)
b. Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
 Nửa giờ = 0,5 giờ
x 0,5 = 7,5(km)
 c. Thời gian người đĩ đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12phút
- 1HS đọc đề, nêu yêu cầu.
-1 hs làm trên bảng; lớp làm vở.
- HS sửa bài trên bảng, đọc bài làm trong vở , sửa bài.
Vận tốc của ơ tơ là:
 90 : 1,5 = 60(km/giờ )
 Vận tốc của xe máy là:
 60 : 2 = 30(km/giờ)
 Thời gian xe máy đi quãng đường A-B là:
 90 : 3 = 3 (giờ)
Ơ tơ đến trước xe máy khoảng thời gian là:
 3 - 1,5 = 1,5(giờ)
 Đáp số : 1,5 giờ
1 hs giỏi làm trên bảng; lớp làm vào vở theo gợi ý của GV
Giải
Một giờ hai xe đi được quãng đường là 
180 : 2 90(km/ giờ)
Vận tốc của ơ tơ đi từ B là:
90 : (2 + 3 ) x 3 = 54 (km/ giờ)
 Vân tốc của xe máy đi từ A là :
 90 - 54 = 36(km/giờ)
 Đáp số:
 ô tô đi từ A : 36 km/h
 ô tô đi từ B : 54 km/h
Giúp hs yếu nhớ được kiến thức giải tốn đã học để làm tốt các bài tập
___________________________________________________
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết )
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu 
-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đung hình thức bài thơ 5 tiếng.
-Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đĩ (BT2); viết được 1 tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ty,  ở địa phương (BT3).
II. Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2
III. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
 1. Bài cũ : - GV đọc gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp. 
Chòng chành; màu trắng, nhịp võng, cổ tích, cò trắng. 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề 
HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả. 
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn.
-Gọi HS đọc thuộc khổ thơ 2,3.
H. Những câu thơ nào cho thất tuổi thơ rất vui và đẹp?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng viết các từ khó, lớp viết vào giấy nháp các từ giáo viên đọc 
 - GV nhận xét HS viết từ khó. 
- Yêu cầu viết lại ( nếu sai)
c) Viết chính tả – chấm bài.
- Kiểm tra HS đọc thuộc bài ( 4-5 em)
-GV hướng dẫn tư thế ngồi viết, cách trình bày bài.
-HS nhớ viết bài vào vở.
- GV treo bảng phụ : Đọc cho HS dò bài 
-Yêu cầu HS đổi vở theo từng cặp để sửa lỗi sai bằng bút chì.
 ... ế giới, Quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- GV phát phiếu học tập cho nhóm bàn , yêu cầu HS thảo luận câu hỏi : 
Chúng ta có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường?
- Yêu cầu các nhóm trao đổi hoàn thành vào phiếu, sau d đó trình bày; GV chốt ( Nội dung trong phiếu) 
® Giáo viên kết luận:
Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia nào, đó là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
HĐ 2 : Triển lãm- thuyết trình Tổ chức HS sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường theo từng tổ.
- Yêu cầu tổ trưởng hứơng dẫn các thành viên làm việc và sau đó cử đại diện nhóm lên thuyết trình.
Giáo viên đánh giá kết quả, tuyên dương nhóm làm tốt.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
 Yêu cầu HS đọc nội dung bạn cần biết
- Nhận phiếu, trao đổi hoàn thành nội dung và trình bày ; HS khác nhận xét và bổ sung.
-Tiếp thu và ghi nhớ.
Nhóm trưởng điều khiển sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
-Các nhóm treo sản phẩm và cử người lên thuyết trình trước lớp.
1 em đọc ; lớp theo dõi.
- Ghi bài; chuyển tiết.
Gợi ý để hs nêu được các biện pháp thích hợp
Hướng dẫn hs các nhĩm sắp xếp tranh theo nội dung và cách thuyết trình ngắn gọn nhưng thuyết phục người nghe.
Phiếu học tập ( Dùng để chốt)
 Các biện pháp bảo vệ môi trường
 Ai thực hiện
Thế giới
Quốc gia
Cộng đồng
Gia đình
Mọi người trong đó có chúng ta phải luôn có ý thức giữ vệ sinh và thường xuyên dọn vệ sinh cho môi trường sạch sẽ.
x
x
Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng, khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc.
x
Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để nước bẩn chảy vào hệ thống cống thoát nước rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải. Sau đó, chất thải được đưa ra ngoài biển khơi hoặc chôn xuống đất.
x
x
Loài linh dương này đã có lúc chỉ còn 3 con hoang dã vì bị săn bắn hết. Ngày nay, nhờ Quỹ bảo vệ thiên nhiên hoang dã thế giới đã có trên 800 con được bảo vệ và sống trong trạng thái hoang dã.
x
Để chống việc mưa lớn có thể rửa trôi đất ở những sườn núi đốc, người ta đã làm ruộng bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp
giữ đất, vừa giúp giữ nước để trồng trọt.
x
x
Những con bọ này chuyên ăn các loại rầy hại lúa. Việc sử dụng biện pháp sinh học để tiêu diệt sâu hại lúa cũng nhằm góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sự cân bằng hệ sinh thái trên đồng ruộng.
x
x
.
 TIẾT 3 : Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I . MỤC TIÊU: 
Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải tốn liên quan đến tỉ số phần trăm.
-Làm bài tập 1,2,3.
*HS khà giỏi làm thêm bài 4 
II . CHUẨN BỊ : 	GV : Bảng phụ ghi bài cũ.
	HS :Xem lại kiến thức đã học liên quan đế các bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1 Bài cũ : “Luyện tập ” 
-Gọi 1 học sinh làm lại các bài tập 2, 3 ,5 của tiết trước .
- GV kiểm tra vở hs , sửa bài; ghi điểm 
2: Bài mới : Giới thiệu bài; ghi đề 
-Yêu cầu HS đọc bài 1 ® bài 5, nêu yêu cầu đề.
- Thảo luận cách giải của mỗi bài.
-Đại diện nhóm trình bày cách giải, GV lồng ghép ôn quy tắc nhân, chia số tự nhiên, phân số ,số thập phân và cách tính phần trăm của một số.
**Yêu cầu HS nêu kết quả, nhận xét bài trên bảng, GV chốt Đ /S học sinh sửa bài .
1 em nhắc lại đầu bài.
- Mỗi bài 1 em đọc và nêu yêu cầu bài 1 .Hai em một cặp thể hiện tìm hiểu bài 3 và 4 trước lớp.Nhóm 2 em thảo luận tìm cách giải ; Trình bày, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân làm bài vào vở,những em yếu lần lượt làm trên bảng.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ : 
- Chấm bài và nhấn mạnh phần sai sót. Nhận xét tiết học
- Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
- Cá nhân thực hiện, lớp làm nháp và theo dõi nhận xét:
-HS tự làm bài vào vở .Thứ tự HS yếu lên bảng làm GV trực tiếp hứơng dẫn thêm.
Bài 1: Tính (HS đặt tính)
a) 683 35= 23905 
 1954 425 = 830450 
 2438 306 = 746028
b) = 
 == 
 = = 
c) 36,66 : 7,8= 4,7 
 15,7 : 6,28 = 2,5 
27,63 : 0,45 = 61,4 
 d/ 16 giờ 15 phút: 5 = 3giờ 17phút
14phút 36giây : 12 = 1 phút 13 giây
Bài 2 : Tìm x
a) 0,12 x = 6 b) x2,5 = 4
 x = 6 : 0,12 x = 4 : 2,5 
 x = 50 x = 1,6 
c) 5,6 : x = 4 d) x 0,1 = 
 x = 5,6 : 4 x = : 0,1
 x = 1,4 x = 4
Bài 3 : Giải
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày đầu :
2400 : 100 35 = 840 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ hai :
2400 : 100 40 = 960 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong hai ngày đầu :
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kilôgam đường cửa hàng đó đã bán trong ngày thứ ba :
2400 - 1800 = 600 (kg)
Đáp số : 600 kg
Bài 4 : Giải
Vì tiền lãi bằng 20% tiền vốn, nên tiền vốn là 100% và 1800000 đồng bao gồm :
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là :
1800000 : 120 100 = 1500000 (đồng)
Đáp số : 1500000 đồng
bày, nhận xét, bổ sung.
- Cá nhân làm bài vào vở,những em yếu lần lượt làm trên bảngNêu kết quả, nhận xét ; đổi vở sửa Đ/S.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm
- Thực hiện chuyển tiết.
Giúp hs yếu làm được các bài tập theo yêu cầu.
__________________________________________________
TIẾT 4 : Tập làm văn 
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II. CHUẨN BỊ: - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Hỗ trợ
1 Bài cũ
- Yêu cầu học sinh nêu:
HS1. Dàn bài của bài văn tả người.
- Gv nhận xét và đánh gía 
 2) Bài mới Giới thiệu bài - ghi đề 
HĐ1: Phân tích yêu cầu của đề và bài làm của HS 
- GV đưa bảng phụ ghi 3 đề ra trước lớp ( T.33/188)
-Yêu cầu HS đọc và nêu lại yêu cầu của mỗi đề.
Chốt: Chọn tả các nét đặc sắc làm nổi bật về hình dáng hay điệu bộ cử chỉ phù hợp với người mình tả 
( thầy cô giáo đã dạy em, một người ở địa phương hay một người em mới gặp.).Thể hiện được tình cảm yêu mến đối với người chọn tả một cách sâu sắc.
- Phân tích ưu khuyết điểm trong bài làm của học sinh 
a) Nhận xét chung :
* Dàn bài: Phân rõ 3 phần, cân đối, hợp lý, đều tập trung vào tả ngoại hình , hoạt động của người.( thầy cô giáo, một người ở địa phương hay một người em mới gặp.)
	+ Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục cân đối, sau đó đọc cho học sinh nghe để nhận ra các kết nối về ý giữa mở bài, thân bài, kết bài 
	+Cho học sinh quan sát bài văn có bố cục chưa cân đối, đọc cho học sinh nghe bài văn có phần kết nối giữa mở bài, thân bài, kết luận rời rạc. 
* Sắp xếp ý, chọn ý: có ý song còn thiếu sáng tạo, sắp xếp ý tương đối hợp lý.
 +Đọc cho học sinh nghe 2-3 bài có cách sắp xếp hợp lý. ( Bài của : +Một số bài quá nghèo ý, sắp xếp lộn xộn. Dẫn chứng 2 – 3 bài
 * Dùng từ : Đọc cho học sinh nghe có câu văn dùng từ hay 
 * Viết câu: Dẫn chứng bài văn viết câu chưa đủ bộ phận, chưa rõ ý. * Lỗi chính tả: Giáng người ; sóng mũi ; sữa bài, xâu sắc khó quoen ,..( Tự sửa)
b) Thông báo kết qủa : 
 Điểm 
HĐ2: Hướng dẫn HS chữa bài
 Trả bài cho HS.
a) Hướng dẫn HS sửa lỗi chung :
- Giáo viên chỉ các lỗi cần sửa đã viết sẵn trên bảng phụ. Yêu cầu học sinh tự sửa trên nháp.
 - Giáo viên gọi một số học sinh lên bảng sửa.
-Yêu cầu cả lớp trao đổi về bài sửa trên bảng.
- Giáo viên sửa lại cho đúng bằng phấn màu 
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài :
- Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV,đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. 
- Yêu cầu HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi.
- Kiểm tra việc sửa lỗi của HS.
HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Yêu cầu HS trao đổi để tìm ra được cái hay, cái đáng học của, bài văn. ( điểm thành công ,hạn chế của bài văn )
- Chốt lại những ý hay cần học tập.
HĐ4: Thực hành viết lại đoạn văn : - Yêu cầu HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
- Yêu cầu HS trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
3 : Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học, biểu dương HS làm bài đạt điểm cao, những em tích cực tham gia chữa bài.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại; chuẩn bị bài “Oân tập cả năm”
- Thực hiện cá nhân, lớp theo dõi nhận xét.
1 
1 em nhắc lại đầu bài 
- 3 em thực hiện đọc nối tiếp , lớp theo dõi đọc thầm theo.
- Lắng nghe giáo viên chốt.
- Tiếp thu , học tập và rút kinh nghiệm 
- Thực hiện quan sát, nhận xét.
- Thực hiện quan sát, nhận xét, sửa bài.
- Lắng nghe, nhận xét.
- Thực hiện phân tích, sửa lỗi sai.
Lắng nghe kết qủa.
- Cá nhân nhận vở 
- Theo dõi và tự sửa ngoài nháp; 2-3 em lên bảng sửa
- Thực hiện trao đổi , nêu ý kiến và theo dõi GV sửa.
- Mỗi cá nhận tự đọc và sửa 
- Thực hiện đổi vở , rà soát lỗi 
- HS báo cáo,vài em mang vở GV kiểm tra
- Lắng nghe GV đọc 
- Trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu bài 2, lớp theo dõi SGK.
- 4-5 em trình bày trước lớp (so với đoạn văn cũ); lớp nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe;học tập.
- Nghe về nhà ôn tập chuẩn bị thi HG2 và chuyển tiết.
Giúp hs yếu sửa lỗi
Giúp hs yếu chon viết đọn văn 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 34.doc