Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 12

Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 12

I. Mục tiêu:

- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.

 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. Đồ dùng dạy học:

Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 563Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án lớp 5 - Nguyễn Trung Kiên - Tuần 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
MÙA THẢO QUẢ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
	- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - GV nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới:
 - Thảo quả là một trong những loại cây quả quý của Việt Nam. Rừng thảo quả đẹp như thế nào, hương thơm của thảo quả đặc biệt ra sao, đọc bài Mùa thảo quả của nhà văn Ma Văn Kháng, các em sẽ cảm nhận được điều đó.
 - GV ghi bảng đầu bài
Luyện đọc
 - Gọi một HS khá, giỏi đọc thành tiếng toàn bài.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 - Gọi một, hai HS đọc lại toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
Tìm hiểu bài
 - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào?
 - Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
 - Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
 - Hoa thảo quả nảy ra ở đâu?
 - Khi thảo quả chin, rừng có những nét gì đẹp?
Luyện đọc diễn cảm
 - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài. GV hướng dẫn điều chỉnh cách đọc cho mỗi em sau mỗi đoạn.
 - GV đọc diễn cảm đoạn 2, yêu cầu HS nêu giọng đọc, các từ cần nhấn giọng
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - GV tổng kết.
4. Củng cố; dặn dò:
- Gọi 1 – 2 HS nhắc lại nội dung bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học. 
 - HS đọc bài thơ Tiếng vọng, trả lời câu hỏi về nội dung bài
- HS theo dõi
 - HS nhắc lại đầu bài.
 - Một HS khá, giỏi đọc.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
 - Một, hai HS đọc lại toàn bài.
 - HS theo dõi.
HS trả lời
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
 - HS nêu giọng đọc, các từ cần nhấn giọng
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - Bình chọn bạn đọc hay nhất.
 - 1- 2 HS nhắc lại nội dung bài.
 - Chuẩn bị bài: Hành trình của bầy ong.
- HS chú ý lắng nghe
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,
I. Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
- Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 2 HS lên bảng nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên và làm bài tập ứng dụng.
 - GV nêu nhận xét và chấm điểm từng HS.
3. Bài mới:
 - GV giới thiệu bài: Trong giờ học Toán này chúng ta cùng học cách nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - GV ghi bảng đầu bài.
Hướng dẫn nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
a) Ví dụ 1
 - GV nêu: Hãy thực hiện phép tính 27,867 x 10.
 - GV nhận xét phần dặt tính và tính của HS.
 - GV nêu: Vậy ta có
 27,867 x 10 = 278,67
 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10.
b) Ví dụ 2
 - GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện phép tính 53,286 x 100.
 - GV nhận xét phần dặt tính và tính của HS.
GV hỏi: Vậy 53,286 x 100 bằng bao nhiêu?
 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
c) Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, 
 - GV hỏi: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm thế nào?
 - Số 10 có mấy chữ số 0?
 - Dựa vào cách nhân một số thập phân với 10, 100 em hãy cách nhân một số thập phân với 1000.
 - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - GV yêu cầu HS học thuộc lòng quy tắc ngay tại lớp.
Bài 1.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 2.
 - GV gọi HS đọc đề bài toán
 - GV viết lên bảng để làm mẫu một phần:
12,6= cm
 - GV hỏi: 1m bằng bao nhiêu cm?
 - Vậy muốn đổi 12,6m thành cm thì em làm thế nào?
 - GV nêu lại: 1m = 100cm
 - Ta có: 12,6 x 100 = 1260
 - Vậy 12,6m = 1260cm
 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
 - GV chuẩn bị bài sau yêu cầu HS giải thích cách làm của mình.
 - GV nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 3.( HS khá, giỏi )
 - GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, đi hướng dẫn HS kém.
 - GV chữa bài và chấm điểm HS.
Hoạt động 7: Củng cố – dặn dò:
 - Gọi HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
 4. Củng cố; dặn dò:
- Cho HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 210, 100, 1000, 
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
 - Hai HS lần lượt lên bảng nêu cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên và làm bài tập ứng dụng.
 - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
 - HS nhắc lại đầu bài.
 - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 - HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10.
 - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
 - HS nêu: 53,286 x 100 = 5328,6.
 HS nêu quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100.
 - HS: Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. 
 - Số 10 có một chữ số 0.
 - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải ba chữ số.
 - 3 – 4 HS nêu trước lớp.
 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một coat tính, HS cả lớp làm bài vào vở.
 - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - HS nêu: 1m = 100cm.
 - Thực hiện phép nhân 12,6 x 100 = 1260.
 - HS theo dõi.
 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào tập.
 - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
 - 3 HS vừa lên bảng lần lượt giải thích.
 - 1HS đọc đề bài toán trước lớp.
 - 1HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào vở .
 - HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 3 HS lần lượt nêu lại cách nhân
- HS chú ý lắng nghe
Khoa học
SẮT, GANG, THÉP
I. Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của sắt, gang, thép.
- Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ sắt, gang, thép.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi HS nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
2. Bài mới:
 GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Thực hành xử lí thông tin.
 - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK, hỏi:
 + Trong tự nhiên, sắt có ở đâu?
 + Gang, thép đều có thành phần nào chung?
 + Gang và thép khác nhau ở điểm nào?
 - Gọi một số HS phát biểu ý kiến.
 - Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
Quan sát và thảo luận
 - GV giảng: Sắt là một kim loại được sử dụng dưới dạng hợp kim. Hàng rào sắt, đường sắt, đinh sắt, thực chất được làm bằng thép.
 - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 48, 49 trong SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì.
 - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
 - GV kết luận.
3. Củng cố; dặn dò:
- Gọi HS đọc phần Bạn cần biết cuối bài.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 - HS nêu đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
 - HS nhắc lại đầu bài.
 - HS đọc thông tin trong SGK, trả lời:
 + Trong tự nhiên, sắt có trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
 + Chúng đều là hợp kim của sắt và các – bon.
 + Trong thành phần của gang có nhiều các – bon hơn thép. Gang rất cứng, giòn, không thể uốn hay kéo thành sợi.
 + Trong thành phần của thép có ít các – bon hơn gang, ngoài ra còn có thêm một số chất khác. Thép có tính chất cứng, bền, dẻo, có loại thép bị gỉ trong không khí ẩm nhưng cũng có loại thép không bị gỉ.
 - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - HS theo dõi.
 - HS quan sát các hình trang 48, 49 trong SGK theo nhóm đôi và nói xem gang hoặc thép được sử dụng để làm gì.
 - Một số HS trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp.
 - HS theo dõi.
 - HS đọc phần Bạn cần biết cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Đồng và hợp kim của đồng.
- HS chú ý lắng nghe
Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
	- Hiểu được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
	- Biết ghép tiếng bảo với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức. biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ; bút dạ + giấy khổ to + băng dính.
	- Một vài trang từ điển.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra vở của 3HS.
 - GV nhận xét, công bố điểm.
2. Bài mới:
 - GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Hướng dẫn HS làm BT1
 - Cho HS đọc toàn bộ BT1
 - GV nhắc lại yêu cầu của bài.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Hướng dẫn làm BT2:
 - Cho HS đọc BT2.
 - GV phát phiếu cho các nhóm làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại những từ các em ghép + giải nghĩa đúng
Hướng dẫn HS làm BT3
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT 3.
 - GV giao việc: Các em thay từ bảo vệ trong câu đã cho bằng một từ đồng nghĩa với nó.
 - Cho HS làm bài.
 - Cho HS trình bày kết quả.
 - GV nhận xét, chốt lại từ đúng nhất là giữ gìn.
4. Củng cố; dặn dò:
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học.
 3 HS nộp vở chấm.
 HS nhắc lại đầu bài.
 - 1 HS đọc toàn bộ BT1
 - HS làm bài theo cặp, các bạn trao đổi tìm lời giải.
 - Đại diện nhóm lên trình bày.
 - Lớp nhận xét.
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS làm việc theo nhóm. Ghi tiếng tạo từ và ghi ra phiếu.
 - Đại diện nhóm lên dán kết quả lên bảng lớp và trình bày.
 - Lớp nhận xét.
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - Cả lớp nhận xét.
 Chuẩn bị bài: Luyện tập về quan hệ từ.
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết nhân nhẩm một số thập phận với 10, 100, 1000,
- Nhân một số thập phận với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Luyện tập:
Bài 1 a
a) GV yêu cầu HS tự làm phần a.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
 - GV hỏi: Em làm thế nào để được 1,48 x 10 = 14,8?
 - GV hỏi tương tự với các trường hợp còn lại để củng cố quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,
b) GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. (HS khá, giỏi) ... o vở. Sau đó 1 em đọc bài chữa trước lớp.
- HS nhắc lại quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001;...
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- 3 HS lần lượt nhắc lại quy tắc
- HS chú ý lắng nghe
Lịch sử
VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO
I. Mục tiêu:
	- Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm.
	- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống giặc đói, giặc dốt: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xóa nạn mù chữ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to.
- Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Bài mới:
 Làm việc cả lớp
 - GV giới thiệu bài, nêu tình thế nguy hiểm ở nước ta sau Cách mạng tháng Tám.
Làm việc theo nhóm
 - GV chia lớp thành 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm:
 + Nhóm 1: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta gặp những khó khăn gì?
 + Nhóm 2: Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì?
 + Nhóm 3: Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”.
 - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 - GV tổng kết.
Làm việc các nhân
 - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu để HS nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng và liên hệ với việc chính phủ (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân.
 - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu để HS nêu nhận xét về tinh thần diệt giặc dốt của nhân dân, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Gọi HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS nhắc lại đầu bài.
 - HS ngồi theo các nhóm, thảo luận và trả lời:
 + Nhóm 1: Những khó khăn: Các nước đế quốc và các thế lực thù địch bao vây, chống phá cách mạng; lũ lụt và hạn hán; nạn đói; hơn 90% đồng bào không biết chư.
 + Nhóm 2: lập “hũ gạo cứu đói”, “ngày đồng tâm”, “quỹ độc lập”, “quỹ đảm phụ quốc phòng”, “tuần lễ vàng”
 + Nhóm 3: Đẩy lùi nạn đói, nạn mù chữ; an ninh quốc phòng được củng cố; uy tín của chính phủ và Bác Hồ được tăng lên.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
 - HS quan sát ảnh tư liệu HS nêu nhận xét về tội ác của chế độ thực dân trước cách mạng và liên hệ với việc chính phủ (do Bác Hồ lãnh đạo) đã chăm lo đến đời sống của nhân dân.
 - HS quan sát ảnh tư liệu để HS nêu nhận xét về tinh thần diệt giặc dốt của nhân dân, từ đó thấy rằng chế độ mới rất quan tâm đến việc học của nhân dân.
- HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
- Chuẩn bị bài: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước.
- HS chú ý lắng nghe
Địa lí
CÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu:
	- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
	- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
	- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Trang ảnh về một số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi HS nêu các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thủy sản.
 - GV nhận xét và chấm điểm HS.
2. Bài mới:
 GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Làm việc theo nhóm
 - Yêu HS đọc SGK và làm bài tập ở mục 1.
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả.
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 - GV nêu câu hỏi: Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
 - GV kết luận.
Làm việc cả lớp
 - Yêu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ở mục 2.
 - GV kết luận: Nước ta có rất nhiều nghề thủ công.
Làm việc theo cặp
 - GV yêu cầu các cặp HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi: Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả.
 - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
3. Củng cố; dặn dò:
 - Gọi HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhân xét tiết học.
 - HS nêu các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thủy sản.
 HS nhắc lại đầu bài.
 - HS đọc SGK và làm bài tập ở mục 1.
 - Một số HS trình bày kết quả.
 - HS nêu: Cung cấp mấy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống và xuất khẩu.
 - HS đọc SGK và trả lời câu hỏi ở mục 2.
 - Các cặp HS dựa vào SGK, trả lời:
 + Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu.
 + Đặc điểm: Ngày càng phát triển rộng khắp, có nhiều hàng thủ công nổi tiếng.
 - Một số HS trình bày kết quả.
 - Một số HS đọc mục tóm tắt cuối bài.
 - Chuẩn bị bài: Công nghiệp (TT).
- HS chú ý lắng nghe
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(QUAN SÁT VÀ CHỌN LỌC CHI TIẾT)
I. Mục tiêu:
	- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng và hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi lại đặc điểm của người bà trong bài Bà tôi.
- Phiếu ghi lại đoạn văn Người thợ rèn để HS làm bài.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Kiểm tra vở của cả lớp (dàn ý bài văn tả người thân trong gia đình).
 - GV nhận xét + chấm điểm.
3. Bài mới:
 GV giới thiệu và ghi bảng đầu bài.
Hướng dẫn làm BT1
 - Cho HS đọc toàn văn BT1.
 - GV giao việc: Các em đọc lại bài văn Bà tôi, tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của người bà (mái tóc, giọng nói, đôi mắt, khuôn mặt).
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả bài làm.
 - GV nhân xét, chốt lại kết quả đúng.
 - GV hỏi: Qua việc miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào?
 - GV tổng kết.
 - GV nhân xét, chốt lại kết quả đúng.
4. Củng cố; dặn dò:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT3.
 - GV nhắc lại yêu cầu: Các em về nhà chú ý quan sát một người em thường gặp (có thể là ông, bà, cha, mẹ,) và ghi lại những điều quan sát được.
 - GV nhân xét, chốt lại kết quả đúng.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Hát đầu giờ.
 - HS nộp vở để chấm.
 - 1 HS nhắc lại 3 phần của dàn ý bài văn tả người.
 HS nhắc lại đầu bài.
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS theo dõi để nắm chắc yêu cầu của bài.
 - HS làm bài cá nhân.
 - Một vài HS đọc phần ghi chép của mình.
 - Lớp nhận xét.
 - HS nêu: Tác giả chọn lọc những chi tiết rất tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.
 - HS quan sát bảng tổng kết.
 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS theo dõi để nắm được yêu cầu của bài.
 - HS làm bài cá nhân và trình bày kết quả bài làm.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập tả người (tả ngoại hình).
- HS chú ý lắng nghe
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Biết nhân một số thập phân với một số thập phân.
	- Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bảng số trong BT 1a.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm bài tập 1 tiết trước
- GV nhận xét, cho điểm và nhận xét chung
2. Luyện tập: 
Bài 1
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a.
 - GV yêu cầu HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
 - GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
b) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b.
 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn cả về kết quả và cách tính.
 - GV hỏi HS vừa lên bảng làm bài: Vì sao em cho rằng cách tính của em là thuận tiện nhất?
 - GV nhận xét, chấm điểm HS.
Bài 2
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
 - GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng, sau đó nhận xét và chấm điểm HS.
Bài 3 (HS khá, giỏi)
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
 - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và chấm điểm HS.
3. Củng cố; dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung luyện tập
- GV nhận xét, đánh giá tiết học
- Nhắc nhở HS chuẩn bị bài sau
- 3 HS làm trên bảng
 - HS đọc yêu cầu phần a.
 - HS tự tính giá trị của các biểu thức và viết vào bảng.
 - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
 - HS nhận xét để nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân.
 - HS đọc đề bài, 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 - 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.
 - 4 HS lần lượt trả lời.
 - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
 - HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, biểu thức có dấu ngoặc và không có dấu ngoặc.
 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
- 1 HS nhận xét, cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài mình.
- 3 HS lần lượt nhắc lại
- HS chú ý lắng nghe
Sinh hoạt
SƠ KẾT TUẦN 12
I. Mục tiêu:
 - HS nhận thấy được ưu và khuyết điểm trong tuần 12
 - Duy trì ưu điểm và khắc phục ngay khuyết điểm trong tuần 13
 - Thực hiện tốt phương hướng tuần 13
III. Các hoạt động trên lớp:
 - GV nêu nội dung, yêu cầu tiết sinh hoạt
 - Lơp trưởng đọc bản sơ kết tuần 12
 - HS ý kiến qua bản sơ kết (nếu có)
 - GV lần lượt nhận xét từng mặt hoạt động của lớp trong tuần 12
 - GV tuyên dương những ưu điểm của lớp, của cá nhân đông thời đề ra các biện pháp cụ thể để khắc phục những khuyết điểm, tồn tại của lơp còn mắc phải trong tuần 12
 - GV nhận xét chung và đề ra phương hướng tuần 13.
 * Phương hướng:
	+ Đi đúng luật An toàn giao thông trên đường đi học.
+ Đi học đúng giờ, không bỏ học, không nghỉ học (không phép của gia đình)
 + Thuộc bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
 + Vào lớp trật tự, cghua ý theo dõi và có ý kiến phát biểu xây dựng bài.
 + Giữ gìn vệ sinh và bảo vệ trường, lớp, đồ dùng học tập. Vệ sinh cá nhân luôn luôn sạch sẻ. 
Kí duyệt
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Vĩnh Bình, ngày...../....../ 2011
Tổ tưởng
Dương Sơn Hùng

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.doc