22 Đề ôn tập hè Lớp 5 môn Toán (Có đáp án)

22 Đề ôn tập hè Lớp 5 môn Toán (Có đáp án)

Câu 3: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m. Như vậy, thể tích của cái thùng đó là:

A. 0,55m3 B. 1,55m3 C. 5,5m3 D. 5,05m3

Câu 4: Một hình thang có tổng hai đáy bằng 21,4m và chiều cao bằng 1,9m. Diện tích hình thang đó là :

 A. 11,65m2 B. 40,66m2 C. 203,3m2 D. 20,33m2

Câu 5: Biết 0,25% của một số bằng 3,8. Số đó là:

A. 0,0095 B. 1520 C. 15,2 D. 380

Câu 6: Số bé nhất trong các số 3,254; 3,452; 3,542; 3,524; 3,245 là:

A. 3,452 B. 3,542 C. 3,524 D. 3,245

Bài 2: Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:

Câu 1: Giá trị của biểu thức 10 – 12,8 0,6 : 4 là:

Câu 2: Kết quả của phép tính 1 giờ 25 phút 4 là: .

 

doc 32 trang Người đăng Trang Khánh Ngày đăng 22/05/2024 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "22 Đề ôn tập hè Lớp 5 môn Toán (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÁNG 6
ĐỀ 1
Bài 1: Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
A. 3,5 B. 0,6 C. 0,06 D. 6,0
Câu 2: 6 hm2 2 dam2 = km2. Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 6,2	B. 0,62	C. 0,0602	D. 0,062
Câu 3: Một cái thùng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,1m, chiều rộng 0,5m và chiều cao 1m. Như vậy, thể tích của cái thùng đó là:
A. 0,55m3	 B. 1,55m3	C. 5,5m3	 D. 5,05m3
Câu 4: Một hình thang có tổng hai đáy bằng 21,4m và chiều cao bằng 1,9m. Diện tích hình thang đó là : 
 A. 11,65m2 B. 40,66m2 C. 203,3m2 D. 20,33m2 
Câu 5: Biết 0,25% của một số bằng 3,8. Số đó là:
A. 0,0095	 B. 1520 C. 15,2	 D. 380
Câu 6: Số bé nhất trong các số 3,254; 3,452; 3,542; 3,524; 3,245 là:
A. 3,452	B. 3,542	C. 3,524	D. 3,245
Bài 2: Viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm:
Câu 1: Giá trị của biểu thức 10 – 12,8 0,6 : 4 là: 
Câu 2: Kết quả của phép tính 1 giờ 25 phút 4 là: ..
Bài 3 : Tìm , biết: - 7,2 = 3,9 2,5
Bài 4 : Một xe khách đi từ tỉnh A đến tỉnh B cách nhau 174,6 km, biết rằng xe xuất phát lúc 7 giờ 10 phút và đến nơi lúc 11 giờ 15 phút cùng ngày; trên đường đi xe có nghỉ 29 phút. Tính vận tốc của xe đó với đơn vị là km/giờ.
Bài 5 : Hình bên có đường kính hình tròn bằng cạnh của hình vuông (xem hình vẽ). Biết diện tích hình vuông là 100cm2. Tính diện tích hình tròn.

ĐỀ 2
1. Điền dấu ( ; = ) thích hợp vào ô trống: 
	2,4 giờ 5 2 giờ 4 phút giờ 5 0,7 giờ
	1,5 giờ 5 90 phút 135 giây 5 2phút 30 giây.
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: ( 2 điểm )
	a/. Chữ số 6 trong số 427, 065 có giá trị là:
	A. 6 B. C. D. 
	b/. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4
c /. Một lớp học có 12 nam và 18 nữ. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh cả lớp là:
	A. 60 % B. 50% C. 40 % D. 30%
8cm
6,5 cm
12 cm
A
B
D
C
d / Diện tích hình thang ABCD là:
	A. 65 cm 
	B. 65 cm2 
C. 130 cm2
D. 130cm
3. Viết số thập phân vào chỗ chấm: ( 1 điểm )
	a. 9 km 62m = .km b. 42 m2 5dm2 = m2
	c. 45 kg 248 g = .kg d . 87 dm3 = ...m3
4. Đặt tính rồi tính : ( 2 điểm )
 a. 926,8 + 49, 67 b. 7,384 - 5,59 c. 45,07 × 3,8 d. 912,8 : 2,8 
5. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 11 giờ 15 phút. Ô tô đi với vận tốc 52 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. 6. ( 2 điểm ) Một xí nghiệp may 12 bộ quần áo hết 45 mét vải. Hỏi để may 38 bộ quần áo như thế thì cần bao nhiêu mét vải ? ( 2 điểm )
ĐỀ 3
Phần I: Trắc nghiệm khách quan: 
Câu: 1 
a. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:..
 	b. Hỗn số 3 viết dưới dạng số thập phân là:.
Câu: 2 
a.Chữ số 5 trong số thập phân 16, 054 thuộc hàng nào?.........
b.Viết số thập phân sau: hai mươi chín đơn vị, sáu phần mười, năm phần trăm.
Câu: 3 
Một hình tròn có đường kính 5 dm thì diện tích của hình tròn đó là: ...............
Phần II : Tự luận 
Câu: 1 Đặt tính rồi tính
a. 3256,34 + 428,57                       
b. 576,40 - 59,28
Câu: 2 
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,5 m. Mỗi đề - xi - mét khối kim loại đó cân nặng 17 kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam.
Câu: 3 Tìm y 
a. 7,5 y = 22,5	
b. y : 6,5 = 13,5
Câu: 4 
Một xe máy chạy với vận tốc 45 km/giờ. Xe máy đi từ A đến B hết 3 giờ. Hỏi cũng quãng đường AB đó, một ô tô chạy mất 2,5 giờ thì vận tốc của ô tô là bao nhiêu?
Câu: 5 Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7
 b. 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15
ĐỀ 4
1.Phần trắc nghiệm: 
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1 Chữ số 4 trong số 30,405 thuộc hàng nào? 
 A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười 
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 
 Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là 
 A. 2,5 B. 4 C. 0,4 Câu 3. Tìm tỉ số phần trãm của: 18 và 30
 A. 60%	 B. 6,0% 	 C. 16,6% 	 
Câu 4. 10% của 15 là:
 A. 15 B. 0,66 C. 1,5 
Câu 5 . Diện tích hình vuông có cạnh 5,5cm là: 
 A. 3,025 cm2 B. 30,25cm2 C. 3025cm2 
2. Phần tự luận
Câu 1 : Đặt tính rồi tính :
a)3256,34 + 428,57 b)576,40 – 59,28 c)625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6
Câu 2 :Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km /giờ. Tính độ dài quãng đường từ A đến B. 
Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 9,5 cm?
ĐỀ 5
1.Phần trắc nghiệm: 
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1 Chữ số 4 trong số 30,405 thuộc hàng nào? 
 A. Hàng đơn vị B. Hàng phần mười 
 C. Hàng phần trăm D. Hàng phần nghìn 
 Câu 2. Phân số viết dưới dạng số thập phân là 
 A. 2,5 B. 4 C. 0,4 Câu 3. Tìm tỉ số phần trãm của: 18 và 30
 A. 60%	 B. 6,0% 	 C. 16,6% 	 
Câu 4. 10% của 15 là:
 A. 15 B. 0,66 C. 1,5 
Câu 5 . Diện tích hình vuông có cạnh 5,5cm là: 
 A. 3,025 cm2 B. 30,25cm2 C. 3025cm2 
2. Phần tự luận
Câu 1 : Đặt tính rồi tính :
a)3256,34 + 428,57 b)576,40 – 59,28 c)625,04 x 6,5 d) 125,76 : 1,6
Câu 2 :Một ô tô đi từ A lúc 6 giờ và đến B lúc 11 giờ 30 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km /giờ. Tính độ dài quãng đường từ A đến B. 
Câu 3: Tính thể tích hình lập phương có cạnh 9,5 cm?
ĐỀ 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: 
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 
1/ Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
2/ Viết số thích hợp vào chỗ chấm để  2m3 = dm3
a. 20                     b. 200                            c. 2000               d. 20000
3/ Thể tích của một bục gỗ hình lập phương có cạnh 5dm là
a. 125                            b. 125dm              c. 125dm2             d. 125dm3
4/ Số thích hợp điền vào chỗ chấm để được 0,075kg = ......g là:
7,5                             b. 0,75                    c. 75                     d. 750
II.PHẦN TỰ LUẬN
1/ Đặt tính, thực hiện phép tính
           3256,34 + 428,57                       576,40 – 59,28
           625,04 x 6,5                               125,76  :  1,6
2/ Điền dấu >, <, = vào chỗ trống
         a) 5,1 .....  5,08              b)   12,030 ....... 12,03
         c) 25,679 ........ 25,68              d)   0,919 ......... 0,92
3/ Tìm X:                 X x 5,3 = 9,01 x 4
4/ Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận tốc 48 km/giờ và nghỉ dọc đường mất 15 phút. Tính độ dài quảng đường từ tỉnh A đến tỉnh B.
5/ Hai hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Hình thứ nhất có chiều dài 15,2 m; chiều rộng 9,5 m. Hình thứ hai có chiều rộng 10 m. Tính chu vi hình chữ nhật thứ hai.
ĐỀ 7
v = S : t S = v x t t = S : v
Bài 1 
Tìm vận tốc của một ô tô biết ô tô, biết ô tô đó đi được 120km trong 2 giờ 30 phút.
Bình đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ từ nhà đến bến xe mất nửa giờ. Hỏi nhà Bình cách bến xe bao nhiêu ki-lô- mét?
Một người đi bộ với vận tốc 5km/giờ và đi được qu ãng đường 6km. Hỏi người đó đã đi trong thời gian bao lâu?
Bài 2 
Hai ô tô xuất phát cùng một lúc từ tỉnh A đến tỉnh B. Quãng đường AB dài 120 km. Thời gian ô tô thứ nhất đi từ A đến B là 2,5 giờ, vận tốc ô tô thứ nhất gấp 2 lần vận tốc ô tô thứ hai. Hỏi ô tô thứ nhất đến B trước ô tô thứ hai bao lâu?
Bài 3 
Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 162 km.
a) Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc của ô tô đi từ A bằng 4/5 vận tốc của ô tô đi từ B.
b) Điểm gặp nhau ở cách A bao nhiêu ki-lô- mét?
TƯƠNG TỰ ĐỀ 7
Bài 1. Một ô tô và xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy.
Bài 2. Hai ô tô xuất phát từ A và B cùng một lúc và đi ngược chiều nhau, sau 2 giờ chúng gặp nhau. Quãng đường AB dài 180 km. Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết vận tốc ô tô đi từ A bằng 2/3 vận tốc ô tô đi từ B. 
Bài 3. Quãng đường AB dài 54 km. Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 15km/giờ. Sau 2 giờ, một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 40km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp? 
Bài 4. Quãng đường AB dài 120 km. Một người đi xe máy từ A đến B lúc 8 giờ với vận tốc 32 km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút, một ô tô cũng đi từ A đuổi theo xe máy với vận tốc 56 km/giờ. Hỏi ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ?
Bài 5. Đoạn đường AB dài 279 km. Lúc 7 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/ giờ. Đến 8 giờ một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng? 
Bài 6. Một ô tô và một xe máy khởi hành cùng một lúc và đi ngược chiều nhau. Ô tô đi từ A với vận tốc 48,5 km/giờ, xe máy đi từ B với vận tốc 33,5 km/ giờ. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Hỏi quãng đường AB dài bao nhiêu ki-lô- mét?
B
ĐỀ 8
Bài 1: Trên hình ở bên, diện tích mảnh đất hình tam giác ABC bé hơn diện tích mảnh đất hình tứ giác ACDE là 50m2. Tỉ số diện tích của hai mảnh dất đó là . Tính diện tích cả khu đất hình ABCDE.
A
C
D
E
Bài 2
Một đội trồng cây có 45 người, trong đó số nam bằng số nữ. Hỏi đội đó có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ? 
Bài 3 : Một ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ hết 15l xăng. Hỏi ô tô đó đã đi được 80km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Bài 4 : Lý có một số viên bi xanh, đỏ và vàng. Biết Lý có 60 viên bi đỏ, 25% số bi là xanh và 15% số bi là vàng. Hỏi Lý có tất cả bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi vàng.
TƯƠNG TỰ ĐỀ 8
Bài 1. Trên hình bên, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13, 6 cm2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là 
Bài 2. Lớp 5A có 35 học sinh. Số học sinh nam bằng số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam là bao nhiêu em?
Bài 3. Một ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ 12l xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 75km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?
Bài 3. Lý có một số viên bi xanh, đỏ và vàng. Biết Lý có 120 viên bi đỏ, 25% số bi là xanh và 15% số bi là vàng. Hỏi Lý có tất cả bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi vàng.
ĐỀ 9
1, Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 7 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 50 phút. Ô tô đi với vận tốc 44 km / giờ và nghỉ ở dọc đường mất 20 phút. Tính quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. 
2. Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là: 
3 . Ba số có trung bình cộng là 4,2, số thứ nhất là 3,6, số thứ hai là 4,5 .Tìm số thứ ba .
.O
A
B
D
C
4. Cho hình tròn tâm O tiếp xúc với 4 cạnh 
của hình vuông ABCD. Diện tích của hình vuông 
ABCD là 8 cm2. Tính diện tích phần gạch chéo.
 A. 6,28 cm2 B. 1,72 cm2 C. 2,72cm2 D. 2cm2
5. Tìm số có hai chữ số b ... chữ nhật thứ nhất   
15,2 x 9,5  = 144,4 (m2)      
Chiều dài hình chữ nhật thứ hai    
144,4 : 10 = 14,4 (m)       
Chu vi hình chữ nhật thứ hai  
(14,4 + 10) x 2 = 48,88 (m)   
Đáp số:  48,88 m 
ĐỀ 7
Bài tập 1 
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là
 15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ)
 Đáp số: a) 48 km/giờ
 b) 7,5 km
 c) 1,2 giờ.
b. Bài tập 2 
Gợi ý:
S = 120 km
ô tô 1 đi: 2,5 giờ 
V ô tô 1 gấp 2 lần v ô tô 2
Thời gian ô tô 1 đến trước ô tô2 ? 
- Phải tính được vận tốc của ô tô 2 là bn
- Lấy vận tốc của ô tô 1 chia 2
 Bài giải
Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48(km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
 48 : 2 = 24 (km/giờ)
Thời gian ô tô thứ 2 đi q.đường AB là
 120 : 24 = 5 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng thời gian là
 5 – 2,5 = 2,5 (giờ)
 Đáp số: 2,5 giờ.
c. Bài tập 3 
- 2 động tử chuyển động cùng chiều đuổi nhau
- Tính được tổng vận tốc cả 2 xe 
Bài giải
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
 162 : 2 = 81 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
 81 : ( 4+ 5) x 5 = 45 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
 81– 45 = 36 (km/giờ)
TƯƠNG TỰ ĐỀ 7
Bài 1
Bài giải
Vận tốc của ôtô là:
: 1,5 = 60(km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
: 2 = 30 ( km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
: 30 = 3(giờ)
Vậy ôtô đến trước xe máy một khoảng thời gian là:
- 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
Cách khác: Trên cung S, V và t là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch.V ôtô gấp đôi V xmáy nên t ôtôđi hết S AB băng 1 nửa t xmáy đi hết quãng đường này.
1,5 x 2 = 3(giờ)
Vậy Vậy ôtô đến trước xe máy một khoảng thời gian là:
3 - 1,5 = 1,5 (giờ)
Bài 2
Bài giải
Quãng đường cả 2 xe đi được mỗi giờ là;
180 :2 = 90(km)
Vận tốc của xe đi từ A là:
90 : ( 2+3) x 2 = 36(km/giờ)
Vận tốc của xe đi từ B là:
90 – 36 = 54 (km/giờ)
Bài 3. 
Trong 2 giờ xe đạp đi được quãng đường là:
15 x 2 = 30 (km)
Sau mỗi giờ, xe máy gần xe đạp là:
40-15=25 (km)
Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
30: 25 = 1,2 (giờ)
ĐỀ 8
.Bài 1 
- S ABCE = S ABC + S ACDE
- Cần tính diện tích của 2 hình này
 Bài giải
Em tự vẽ sơ đồ
Hiệu số phần bằng nhau là
 5 -3 = 2 (phần)
Diện tích hình tam giác ABC là:
 50 : 2 x 3 = 75 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ACDE là:
 75 + 50 = 125 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
 125 + 75 = 200 (cm2)
 Đáp số: 200 cm2
Bài 2
- Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó
- Hs nêu các bước giải
 Bài giải:
Nam: 
Nữ: 45 người
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
 45 : (2 + 3) x 2 = 18 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
 45 – 18 = 27 (HS)
 Đáp số: 27 HS.
Bài tập 3: 
 Ô tô đi 80km thì tiêu thụ số lít xăng là:
 15 : 100 x 80 = 12 (l)
 Đáp số: 12 lít xăng.
Bài tập 4 : 
Bi đỏ chiếm số phần trăm là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Vậy 60% số bi Lý có tương ứng 60 viên.
Lý có số viên bi xanh là:
 60 : 60 x 25 = 25 (viên)
Lý có số viên bi vàng là:
 60 : 60 x 15 = 15 (viên)
TƯƠNG TỰ ĐỀ 8
Bài 1.
Em tự vẽ sơ đồ
Theo sơ đồ, diện tích của hình tam giác BEC là:
13,6 : ( 3-2) x 2 = 27,2( cm2)
Diện tích hình tứ giác BEDA là:
27,2 + 13,6 = 40,8 ( cm2)
Diện tích hình tứ gác cần tìm là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2
Bài 2
Em tự vẽ sơ đồ
Theo sơ đồ, lớp 5A có số học sinh nam là:
35 : ( 4+3) x3 = 15 ( học sinh)
Số học sinh nữ của lớp 5 A là:
35 – 15 = 20 ( học sinh)
Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là:
20 – 15 = 5 ( học sinh) 
Đáp số: 5 học sinh
Bài 3
Bài giải
Đi 1 km cần số lít xăng là: 12 : 100 = 0,12( l)
Đi 75 km cần số lít xăng là: 0,12 x 75 = 9(l)
Hoặc:
 Ôtô đi 75 km thì tiêu thụ hét số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 ( l)
đáp số: 9 l
Bài 4
Bi đỏ chiếm số phần trăm là:
 100% - 25% - 15% = 60%
Vậy 60% số bi Lý có tương ứng 120 viên.
Lý có số viên bi xanh là:
 120 : 60 x 25 = 50 (viên)
Lý có số viên bi vàng là:
 120 : 60 x 15 = 30 (viên)
ĐỀ 9
1, Thời gian người đó đi từ tỉnh A đến tỉnh B là: 
10 giờ 50 phút – 7giờ – 20 phút = 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ 
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là : 
44 x 3,5 = 154 (km) 
2. Tỉ số phần trăm của 2 và 3 là: 77%
3 . Tổng của ba số là : 4,2 x 3 = 12,6
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là : 3,6 + 4,5 = 8,1
Số thứ ba là : 12,6 – 8,1= 4,5
4 B. 1,72 cm2 
5. Gọi số phải tìm là ab, a, b là các chữ số và a # 0, a,b < 9.Theo bài ra tỉ số của a và b là , suy ra b là số chia hết cho 3. Vậy b chỉ có thể là 3; 6; 9
- Nếu b là 3 thì a bằng 2, ta có a + b = 5<10 (loại)
- Nếu b là 6 thì a bằng 4, ta có a + b = 10 (loại)
- Nếu b là 9 thì a = 6, ta có a + b =15 và tỉ số của a : b = . Số phải tìm là 69.
6. Trả lời: 300cm2
7. B. Tăng 	
8. B. 4m	
9. A. 141 B. 131 C. 91 D. 41
10. C. 9 lần	
ĐỀ 10
1. B. 8769 
2. Chia mỗi hình chữ nhật thành 2 hình vuông. Diện tích mỗi hình vuông là:
 18 : 2 = 9(cm2) . Suy ra cạnh mỗi hình vuông là 3cm vì 3 3 = 9.
Vậy chu vi hình đó là 18 3 = 54(cm)
3. Đáp số: 2028(cm2)
4. 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là.
 135 : 3 = 45 ( km)
 Mỗi giờ xe máy đi được là . 
 135 : 4,5 = 30 (km )
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là .
 45 – 30 = 15 ( km )
5. Thể tích khối lập phương lớn là
 1 x 1x 1 x 1728 = 1728 (cm3 ) 
 Ta có 1728 = 12 x 12 x 12 
 Vậy cạnh của khối lập phương lớn xếp được là 12 cm
6. x = 18
7. A. 15dam2	
9 B. 1,5	
10	D 6,3 m
THÁNG 7
ĐỀ 1
Bài 1
a) 100,58 b) 11,56 c) 141,04 d) 6,904
Bài 2
Bài giải.
Nếu không nghỉ dọc đường thì thời gian để ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B là:
11 giờ 45 phút – 7 giờ- 15 phút= 4 giờ 30 phút
4 giờ 30 phút= 4,5 giờ
Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
48 x 4,5 = 216 (km)
Bài 3
60m
Một mảnh đất gồm hai nửa hình tròn và một hình chữ nhật có kích thước ghi trong hình dưới đây: 
20cm
25m
Diện tích của mảnh đất là: 60 x 25 + (25:2) x ( 25: 2) x 3,14 = 1990,625 (m2)
Con có biết lấy 25:2 để tìm được gì không? Để tìm bán kính hình tròn đấy con ạ.
ĐỀ 2
a. Bài 1 : Tính
* (1,35 : 0,54 x 4,2 – 5,5) : (7,2 – 4,7)
= (10,5 – 5,5) : 2,5 = 5 : 2,5 = 2
* 2 giờ 55 phút + 17 giờ 20 phút : 8
= 2 giờ 55 phút + 2 giờ 10 phút
= 5 giờ 5 phút
b. Bài 2 : Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Số TBC của 28; 34; 41; 45 là 
(28 + 34 + 41 + 45) : 4 = 37
- Số TBC của 3,52 ; 0,71 ; 6,04 ; 5,12 ; 4,46 là
(3,52+0,71+6,04 + 5,12 + 4,46):5= 3,79
- Số TBC của ; ; là 
( + + ) : 3 = 
c. Bài 3 : 
Bài giải
Cách 1:
Tổng số % HS cả trường là
112% + 100% = 212 %
Số HS nam là
636 : 212 x 100 = 300 (HS)
 Cách 2:
Đưa về bài toán tổng tỉ. Tổng là : 636 học sinh, tỉ số nam: nữ = 
Bài 4 
Bài giải
Số tiền giảm gia sau hai lần là
36000 : 100 x (10x2) = 7200 (đồng)
Giá bán chiếc áo áo là
36000 + 7200 = 43200 (đồng)
Đ/số : 43200 đồng
Bài 5 
Hướng dẫn
V tàu thuỷ khi xuôi dòng là: V tàu khi nước lặng + V nước
V tàu thuỷ khi ngược dòng là: V tàu khi nước lặng – V nước
=> Đưa bài toán về dạng Tổng hiệu.
Tổng = 28,4km/giờ, Hiệu = 18,6 km/ giờ
Bài giải
Vận tốc tàu thủy khi nước lặng là: (28,4 + 18,6): 2= 23,5 (km/giờ)
Vận tốc dòng nước là: 23,5-18,6= 4,9 (km/giờ)
 TƯƠNG TỰ ĐỀ 2
Bài 3. 
Bài giải
Số bạn nữ là : 19 + 2= 21 (bạn)
Lớp đó có số học sinh là: 19 + 21= 40 (bạn)
Học sinh nữ chiếm số phần trăm so với học sinh cả lớp là:
 21: 40= 0,525=52,5%
Học sinh nam chiếm số phần trăm so với học sinh cả lớp là: 
100%- 52,5%= 47,5%
Em tự đáp số nhé!
Bài 4 
Bài giải
Sau năm thứ nhất, thư viện tăng thêm số sách là:
6000: 100 x 20 = 1200 (quyển)
Sau năm thứ nhất thư viện có số sách là:
6000+ 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai, thư viện tăng thêm số sách là:
7200: 100 x 20= 1440 (quyển)
Sau hai năm thư viện có tất cả số quyển sách là:
7200+ 1440 = 8640 (quyển)
ĐỀ 3
 Bài 1 : Tính
2 x = : 2 x 2 = 10 : : = 
10,77 x 9,8 + 5,23 x 9,8 
= (10,77 + 5,23 ) x 9,8 
= 16 x 9,8 = 156,8
1,26 x 3,6 : 0,28 – 6,2
= 4,536 : 3,6 – 6,2
= 16,2 – 6,2 = 10
Bài 2 : Tính bằng cách thuận tiện nhất
 x x = = 1 (rút gọn)
(675,98 + 888,66 + 111,34) x 0,01
= (675,98 + 1000) x 0,01
= 1675,98 x 0,01 = 16,7598
 Bài 3 
Bài giải
Đổi 48 lít = 0,048 dm3
Mực nước trong bể cao là
0,048 : 0,5 : 0,3 = 0,32 (m)
Chiều cao của bể là
0,32 : 4 x 5 = 0,4 (m) = 40 (cm)
Đ/số : 40 cm
Bài 4 : 
Bài giải
Vận tốc của thuyền khi nước lặng là
5,6 + 1,6 = 7,2 (km/giờ)
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là
7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
Đ/số : 8,8 km/giờ
Bài 5 : Tìm X
18,84 x X + 11,16 x X = 0,6
X x ( 18,84 + 11,16) = 0,6
 X x 30= 0,6
 X = 0,6 : 30
 X = 0,02
TƯƠNG TỰ ĐỀ 3
Bài 2 Cần tách được các phân số và các tử số thành cách tính và thực hiện rút gọn chúng.
a. 
 b. 
Bài 3 Bài giải.
Diện tích đáy của bể bơi là:
22,5 x 19,2 = 432(m2)
Chiều cao của mực nước trong bể là:
414,72 : 432 = 0,96(m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là: 5/4
Chiều cao của bể bơi là:
Đáp số: 1,2 m
Bài 4 Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ là:
8,8 x 3,5 = 30,8(km)
Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi hết quãng đường 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5( giờ)
Bài 5.
 8,75 x X + 1,25 x X = 20
( 8,75 + 1,25) x X = 20
10 x X = 20
X = 20 : 10
X= 2

ĐỀ 4
Bài 1 : Tính
26,84 x 3,4 = 91,256
409,5 x 2,04 = 835,38
24,242 : 4,6 = 5,27
5/9 x 12/25 = 4/15
12/11 : 36/55 = 5/3
9/55 x 22 = 198/55
144/7 : 36 = 4/7
5 giờ 45 phút x 3 = 17 giờ 15 phút
18 giờ : 12 = 1giờ 30 phút
Bài 2 : Tìm X 
 0,24 x X = 3
 X = 3 : 0,24
 X = 12,5
 X : 3,5 = 2
 X = 2 x 3,5
 X = 7
 8,4 : X = 6
 X = 8,4 : 6 
 X = 1,4
 0,1 x X = 1/2 = 0,5
 X = 0,5 : 0,1 
 X = 5
Bài 3 : 
Số % S đất trồng hoa là
100% - 30% - 55% = 15%
S đất trồng hoa là
7200 : 100 x 15 = 1080(ha)
d. Bài 4 
Bài giải
Tổng số % tiền vốn và tiền lãi là
100% + 25% = 125%
Số tiền vốn bỏ ra là
600000 : 125 x 100 = 480000 (đồng)
TƯƠNG TỰ ĐỀ 4
Bài 2
0,12 x X = 6 X : 2,5 = 4
X = 6 : 0,12 X = 4 x 2,5
X = 50 X = 10
5,6 ; X = 4 X x 0,1 = 2/5
X = 5,6 : 4 X = 2/5 : 0,1
X = 1,4 X = 4
Bài 3
Bài giải
Tỉ số phần trăm cảu số ki-lô- gam đường bán trong ngày thứ ba là:
100 % - 35 % - 40% = 25%
Ngày thứ ba cửa hàng bán được số ki-lô-gam đường là:
2 400 x 25 : 100 = 600(kg)
đáp số: 600kg
Bài 4
Bài giải
Vì tiền vốn là 100% , tiền lãi là 20% nên số tiền bán hàng 1 800 000 chiếm số phần trăm là:
100% + 20 % = 120 %
Tiền vốn để mua hoa quả là:
1 800 000 x 120 : 100 = 1 500 000( đồng)
Đáp số: 1 500 000 đồng

Tài liệu đính kèm:

  • doc22_de_on_tap_he_lop_5_mon_toan_co_dap_an.doc