Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.

- Nêu được những việc cần làm phú hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.

-Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.

* Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.

- Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 896Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15	
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phú hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
-Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hàng ngày.
* Biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ.
- Biết chăm sóc giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
* GDKNS:
+ Kỹ năng tư duy phân tích
+ Kỹ năng ra quyết định
+ Kỹ năng giao tiếp
II. Chuẩn bị: 
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị, cô giáo,)
 	- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Bài cũ: 
Đọc ghi nhớ.
2. Giới thiệu bài: Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Yêu cầu HS liệt kê các cách ứng xử có thể có trong tình huống.
Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ đẹp mà mỗi người nên làm.
v Hoạt động 2: HS làm bài tập 5, 6/ SGK.
Phương pháp: Thuyết trình, giảng giải.
Nêu yêu cầu,
Nhận xét và kết luận.
Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã ghi.
v	Hoạt động 3: HS hát, đọc thơ (hoặc nghe băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ 
Phương pháp: Trò chơi.
Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
Tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),)
Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.”
Hát 
2 HS.
Hoạt động nhóm đôi.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trình bày.
Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS lên giới thiệu về ngày 8/ 3, về một người phụ nữ mà em các kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
HS thực hiện trò chơi.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 
TẬP ĐỌC
BUÔN CHƯ-LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
- Phát âm đúng tên người dâu tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung : Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được hoạc hành. (Trả lời câu hỏi 1,2,3)
*GDTTHCM: GD về công lao của Bác đối với đất nước và tình cảm của nhân dân đối với Bác.
+ Bổ sung câu hỏi: Cô giáo Y hoa viết chữ gì cho dân làng xem? Vì sao cô viết chữ đó?
II. Chuẩn bị:
+ Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ Bài soạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Hạt gạo làng ta .
- GV bốc thăm số hiệu HS trả bài.
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
Luyện đọc.
Bài này chia làm mấy đoạn: GV giới thiệu chủ điểm.
GV ghi bảng những từ khó phát âm: cái chữ – cây nóc.
v	Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
· GV tổ chức cho HS thảo luận.
+ Câu 1 : Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì ?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào ?
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
+ Câu 4: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
- GV chốt ý: Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ rất tiến bộ của người Tây Nguyên
Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
v	Hoạt động 3: Rèn cho HS đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành.
GV đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
GV cho HS thi đua đọc diễn cảm.
GV nhận xét, tuyên dương.
C. Dặn dò: 
- Đọc lại bài
Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
Hát 
HS lần lượt đọc bài.
HS tự đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS khá giỏi đọc.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa nhát dao”
+ Đoạn 3: Từ “Già Rok cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
Lần lượt HS đọc nối tiếp theo đoạn.
HS nêu những từ phát âm sai của bạn.
HS đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
HS đọc đoạn 1 và 2.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
1 HS đọc câu hỏi.
 để mở trường dạy học .
Mọi người đến rất đông, ăn mặc quần áo như đi hội – Họ trải đường đi cho cô giáo suốt từ đầu cầu thanh tới cửa bếp giữa sàn bằng những tấm lông thú mịn như nhung – họ dẫn cô giáo bước lên lối đi lông thú – Trưởng buôn người trong buôn.
HS nêu ý 1: Tình cảm của mọi người đối với cô giáo.
Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo .
HS nêu ý 2: Tình cảm của cô giáo đối với dân làng.
Người Tây Nguyên rất ham học , ham hiểu biết 
HS nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm.
Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm.
HS thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
Nêu đại ý.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Biết :
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn.
- Làm BT 1 (a,b,c), 2 (a), 3
II. Chuẩn bị:
+ Phấn màu, bảng phụ.
+ Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài . 
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Luyện tập.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS củng cố và thực hành thành thạo phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
	* Bài 1 (a, b, c)
 HS nhắc lại phương pháp chia.
GV theo dõi từng bài – sửa chữa cho HS
	* Bài 2: (a)
 HS nhắc lại quy tắc tìm thành phần chưa biết.
GV chốt lại dạng bài tìm thành phần chưa biết của phép tính.
 * Bài 3:
GV có thể chia nhóm đôi.
GV yêu cầu HS
Đọc đề.
Tóm tắt đề.
Phân tích đề.
Tìm cách giải.
4. Củng cố.
GV yêu cầu HS nhắc lại phương pháp chia một số thập phân cho một số thập phân.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài
Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS nêu lại cách làm.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
HS nêu lại cách làm.
- HS đọc đề 3 – Phân tích đề – Tóm tắt 
 5,2 lít : 3,952 kg
 ? lít : 5,32 kg
HS làm bài – HS lên bảng làm bài.
HS sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Tìm x biết :
	(x + 3,86) × 6 = 24,36.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 26 tháng 11 năm 2012 
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I. Mục tiêu:
- Tường thuật được sơ lược diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ :
+ Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mờ rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
+ Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
+ Mất Đông Khê địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
+ Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
+ Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
- Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu : Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng dạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đức cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
* Không yêu cầu tương thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới. 
II. Chuẩn bị:
+ Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
+ Lược đồ chiến dịch biên giới.
+ Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”.
Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947?
Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947?
GV nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài: 
 	Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
v	Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
Mục tiêu: HS tìm hiểu lí do địch bao vây biên giới.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
GV sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho HS thấy con đường số 4.
GV cho HS xác định biên giới Việt – Trung trên bản đồ.
Hoạt động nhóm đôi: Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt quân để khóa biên giới tại đường số 4.
® GV treo lược đồ bảng lớp để HS xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
® GV nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
v	Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
Mục tiêu: Học sinh nắm thời gian, địa điểm, diễn biến và ý nghĩa chiến dịch. Biên Giới thu đông 1950.
Phương pháp: Hỏi đáp, thảo luận.
Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
® GV nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ lược đồ).
+ Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
GV HDHS làm bài tập. Làm theo 4 nhóm.
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm ch ... ong các câu hỏi trang 61 SGK, các nhóm khác bổ sung.
- Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và không bị a-xít ăn mòn.
Câu 2 : Tính chất và công dụng của thủy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính của máy ảnh, ống nhòm,
- Lớp nhận xét.
- HS nêu
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
TOÁN
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm BT1, 2 (a,b), 3
II. Chuẩn bị:
+ Phấn màu, bảng phụ. 
+ Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS làm bài 
GV nhận xét và cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Giải toán về tỉ số phần trăm.	 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS biết cách tính tỉ số phần trăm của hai số.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
- GV cho HS đọc ví dụ – Phân tích.
· Đề bài yêu cầu điều gì?
• Đề cho biết những dữ kiện nào?
• GV chốt lại: thực hiện phép chia:
	315 : 600 = 0,525
	 Nhân 100 và chia 100.
(0,52 5 ´100 :100 = 52, 5 :100 = 52,5 %)
	Tạo mẫu số 100 
• GV giải thích.
+ HS nữ chiếm cứ 100 học sinh toàn trường thì HS nữ chiếm khoảng hơn 52 học sinh .
+ Đổi ký hiệu: 52,5 : 100 = 52,5% ® Ta có thể viết gọn:
	315 : 600 = 0,525 = 52,5%
· Thực hành: Áp dụng vào giải toán nội dung tỉ số phần trăm.
· GV chốt lại.
v	Hoạt động 2: HDHS vận dụng giải thích các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
* Bài 1:
GV yêu cầu HS tìm tỉ số % khi biết tỉ số:
· GV chốt lại.
* Bài 2: (a, b)
HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Giới thiệu 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
· GV chốt sự khác nhau giữa bài 1 và bài 2.
	* Bài 3:
Lưu ý HS phần thập phân lấy đến phần trăm.
4. Củng cố.
GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của hai số.
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc đề.
HS tính tỉ số phần trăm giữa HS nữ và HS toàn trường.
HS toàn trường : 600.
HS nữ : 315 .
HS làm bài theo nhóm.
HS nêu cách làm của từng nhóm.
Các nhóm khác nhận xét.
HS nêu quy tắc qua bài tập.
+ Chia 315 cho 600.
+ Nhân với 100 và viết ký hiệu % vào sau thương.
HS đọc bài toán b) – Nêu tóm tắt.
Hoạt động lớp.
HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
Lần lượt HS lên bảng sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- HS đọc đề.
HS làm bài.
HS sửa bài.
- HS đọc đề.
HS làm bài – Lưu ý cách chia.
HS sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
- HS nêu
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bạn bè theo yêu cầu của BT1, BT2.Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu của BT3 (chọn 3 trong số 5 ý a,b,c,d,e).
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. Chuẩn bị: 
+ Giấy khổ to, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
HS lần lượt đọc lại các bài 3 đã hoàn chỉnh trong vở.
GV nhận xét – cho điểm.
2. Giới thiệu bài: “Tổng kết vốn từ”.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS liệt kê được các từ ngữ chỉ người, tả hình dáng của người, biết đặt câu miêu tả hình dáng của một người cụ thể.
Phương pháp: Cá nhân, nhóm đôi, bút đàm.
	*Bài 1:
· GV chốt: treo bảng từ ngữ đã liệt kê.
 * Bài 2:
Tìm thành ngữ, tục ngữ, ca dao.
Chia mỗi nhóm tìm theo chủ đề hoặc cho đại diện nhóm bốc thăm.
GV chốt lại.
Nhận xét các nhóm tìm đúng chủ đề – Bình chọn nhóm tìm đúng và hay.
 * Bài 3: ( chọn 3 ý)
+ Mái tóc bạc phơ, 
+ Đôi mắt đen láy , .
+ Khuôn mặt vuông vức, 
+ Làn da trắng trẻo , 
+ Vóc người vạm vỡ ,  
v	Hoạt động 2: HDHS nhớ và liệt kê chính xác các câu tục ngữ, thành ngữ, ca dao đã học, đã biết nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn. Tìm đúng hoàn cảnh sử dụng các câu tục ngữ, ca dao đó.
	*Bài 4:
- GV nhấn mạnh lại yêu cầu bài tập bằng 3 câu tả hình dáng.
+ Ông đã già, mái tóc bạc phơ.
+ Khuôn mặt vuông vức của ông có nhiều nếp nhăn nhưng đôi mắt ông vẫn tinh nhanh.	
+ Khi ông cầm bút say sưa vẽ nét mặt ông sáng lên như trẻ lại.
4. Củng cố.
Tìm thành ngữ, tục ngữ ca dao về thầy cô, gia đình, bạn bè.
C. Dặn dò: 
Làm bài 4 vào vở.
Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
HS liệt kê ra nháp các từ ngữ tìm được.
HS lần lượt nêu – Cả lớp nhận xét.
HS sửa bài – Đọc hoàn chỉnh bảng từ.
Cả lớp nhận xét.
HS đọc kỹ yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
HS làm việc theo nhóm.
Đại diện nhóm dán kết quả lên bảng và trình bày.
Cả lớp nhận xét – Kết luận nhóm thắng.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS tự làm ra nháp.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Cả lớp nhận xét.
- Bình chọn đoạn văn hay
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012
KHOA HỌC
CAO SU
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
*GDBVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
II. Chuẩn bị: 
Hình vẽ trong SGK trang 6 , 
Một số đồ vật bằng cao su như: quả 
bóng, dây chun, mảnh săm, lốp.
 - SGK. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhắc lại nội dung bài cũ
® GV tổng kết, cho điểm.
2. Giới thiệu bài: Cao su.
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Thực hành 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ GV chốt
Cao su có tính đàn hồi.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra cao su.
Nêu tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
 · Bước 2: làm việc cả lớp.
GV gọi một số HS lần lượt trả lời từng câu hỏi:
Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng những cách nào?
Cao su có những tính chất gì và thường được sử dụng để làm gì?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su.
4. Củng cố.
Nhắc lại nội dung bài học?
GV tổ chức cho HS chơi trò chơi thi kể các đồ dùng được làm bằng cao su.
GV nhận xét – Tuyên dương.
C. Dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
Hát 
HS khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm làm thực hànhtheo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm thực hành của nhóm mình.
- Ném quả bóng cao su xuống sàn nhà, ta thấy quả bóng lại nẩy lên.
Kéo căng sợi dây cao su, sợi dây dãn ra. Khi buông tay, sợi dây cao su lại trở về vị trí cũ.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 57/ SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài.
Có hai loại cao su: cao su tự nhiên (được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ than đá và dầu mỏ).
Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số chất lỏng.
Cao su được dùng để làm săm, lốp, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và các đồ dùng trong nhà.
 Không nên để các đồ dùng bằng cao su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ quá thấp (cao su sẽ bị giòn, cứng,). Không để các hóa chất dính vào cao su.
HS trả lời.
HS nhận xét.
- HS lắng nghe
RÚT KINH NGHIỆM
Thứ sáu ngày 30 tháng 11 năm 2012 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE HOẶC ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
I. Mục tiêu: 
- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dâu theo gợi ý của SGK ; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- HS khá, giỏi kể được một câu chuyện ngoài SGK
*GDTTHCM: GD tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác
*Bổ sung câu hỏi ở BT 1: Bác Hồ chống giặc đói, Bác Hồ tát nước khi về thăm bà con nông dân 
II. Chuẩn bị: 
+ Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ HS sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: Ổn định.
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 HS lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
GV nhận xét – cho điểm
 2. Giới thiệu bài: “Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS hiểu yêu cầu đề.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay đã nghe về những người đã góp sức của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân.
• Yêu cầu HS đọc và phân tích.
• Yêu cầu HS nêu đề bài – Có thể là chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói xem voi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện định kể.
Phương pháp: Thuyết trình, đàm thoại.
· GV chốt lại:
· Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu chuyện.
+ Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt động của từng nhân vật).
+ Kết thúc: Nêu kết quả của câu chuyện. 
Nhận xét về nhân vật.
v	Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận.
Nhận xét, cho điểm.
® Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống lại đói nghèo, lạc hậu.
4. Củng cố.
- Gọi HS kể
C. Dặn dò: 
- Tập kể thêm
Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
Hát 
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
1 HS đọc đề bài.
HS phân tích đề bài – Xác định dạng kể.
Đọc gợi ý 1.
HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã chọn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
HS đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
HS lập dàn ý.
HS lần lượt giới thiệu trước lớp dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm đôi
Đọc gợi ý 3, 4.
HS lần lượt kể chuyện.
Lớp nhận xét.
Nhóm đôi trao đổi nội dung câu chuyện.
Đại diện nhóm thi kể chuyện trước lớp.
Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 15Nguyen Thi Thanh Thao.doc