I.- Mục tiêu:
-Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động.
II.- Đồ dùng dạy học:
-GV:Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm
-HS : SGK
TUẦN 17 Ngày soạn : Ngày 09 tháng 12 năm 2012 Ngày dạy : Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012 Tập đọc Tiết 129 : NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG Theo Trường giang – Ngọc Minh I.- Mục tiêu: -Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù , sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). GDHS biết yêu quê hương và yêu con người lao động. II.- Đồ dùng dạy học: -GV:Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm -HS : SGK III.- Các hoạt động dạy – học: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 32’ 1’ 11’ 10’ 10’ 3’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II)Kiểm tra bài cũ :Gọi 2HS đọc và trả lời câu hỏi bài Thầy cúng đi bệnh viện - Cụ Un làm làm nghề gì? - Khi mắc bệnh, cụ đã tự chữa bằng cách nào? Kết quả ra sao? -GV nhận xét, ghi điểm III) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai để gặp ông Lìn, một người đã bằng sức lao động , bằng sự sáng tạo đưa nước về xã, góp phần làm thay đổi bộ mặt của quê hương qua bài tập đọc Ngu Công xã Trịnh Tường b) Luyện đọc: - Cho 1HS khá (giỏi) đọc cả bài - Cho 4 HS đọc nối tiếp. Luyện đọc từ ngữ khó: Bát Xát, ngỡ ngàng, ngoằn ngoèo, Phìn Ngan. - Cho 4 HS đọc nối tiếp và đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần. c) Tìm hiểu bài Đoạn1: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn?(HSTB) Đoạn2: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã đổi thay như thế nào?(HSY-TB) Đoạn3: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (HSK) Đoạn4: Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi - Câu chuyện giúp em hiểu gì?(H SK-G) d) Đọc diễn cảm: GV đưa bảng phụ đã chép đoạn văn 1 lên hướng dẫn HS đọc. -Đọc mẫu đoạn 1 -Cho HS luyện đọc đoạn 1 Cho HS đọc đoạn 1 theo nhóm Cho HS thi đua đọc trước lớp HS thi đọc diễn cảm bài văn GV nhận xét , khen những HS đọc hay. IV) Củng cố ,dặn dò: - Qua bài văn tác giả ca ngợi điều gì?( HSK-G) -GV nhận xét tiết học,liên hệ giáo dục qua các buổi lao động -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn -Đọc trứoc bài Ca dao về lao động sản xuất 2 HS đọc và trả lời ,cả lớp nhận xét HS lắng nghe. 1HS đọc, lớp đọc thầm -4 HS đọc đoạn nối tiếp. - HS đọc từ ngữ khó đọc -4 HS đọc đoạn nối tiếp. -Theo dõi - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông đã lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước.Ông cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần 4 cây số mương xuyên đồi, dẫn nước từ rừng già về thôn. - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương nữa mà trồng lúa nước, không làm nương nên không còn nạn phá rừng . Về đời sống , nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ đói - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông nghĩ là phải trồng cây.Ông lặn lội đến các xã bạn học cách trồng cây thảo quả và hướng dẫn cho bà con cùng làm. - Cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Ông Lìn là người lao đông cần cù, thông minh, sáng tạo. - Nhiều HS luyện đọc đoạn HS đọc đoạn 1 theo nhóm HS thi đua đọc trước lớp - 2 HS thi đọc diễn cảm . - Lớp nhận xét . -Ca ngợi cuộc sống, ca ngợi những con người chịu thương chịu khó, hăng say, sáng tạo trong lao động để làm giàu cho gia đình, làm đẹp cho quê hương . Rút kinh nghiệm: Lịch sử Tiết 17 ÔN TẬP HỌC KÌ I A – Mục tiêu : Hê thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến năm trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Giáo dục HS về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. B– Đồ dùng dạy học : 1 – GV : Bản đồ hành chinh Việt Nam. Bản thống kê các sự kiện đã học ( từ bài 1 đến bài 16 ). 2 – HS : Ôn từ bài 1 đến bài 16. C – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1 4’ 28’ 1’ 27’ 2’ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II – Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS trả lời câu hỏi -Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm vụ gì? -Kể tên 7 anh hùng tiêu biểu trong đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu? GV Nhận xét III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : Gv nêu yêu cầu của tiết học 2 – Hướng dẫn ôn tập : GV chia lớp thành 2 nhóm, lần lượt nhóm này nêu câu hỏi, nhóm kia trả lời theo 2 nội dung: Thời gian diễn ra sự kiện và diễn biến chính. _ N1: Đặt câu hỏi. + Năm 1858 sự kiện gì xảy ra? + Nửa cuối thế kỉ XIX sự kiện gì xảy ra? + Đầu thế kỉ XX sự kiện gì xảy ra? + Ngày 3-2-1930? + Ngày 19-8-1945 ? + Ngày 2-9-1945 ? _ GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và cách Mạng tháng 8. +Sau Cách mạng tháng 8/1945 nhân dân ta gặp khó khăn gì?Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế””nghìn cân treo sợi tóc”. +Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu-đông. +Thuật lại trận đánh tiêu biểu trong chiến dịch Biên giới thu-đông 1950?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên giới 1950. +Hậu phương trong những năm 1951-1952 có tác dụng gì đến cuộc kháng chiến? IV – Củng cố,dặn dò : GV củng cố lại nội dung chính của bài,cho HS ghi câu hỏi ôn tập của tổ chuyên môn. - Nhận xét tiết học . Bài sau: Kiểm tra HKI - HS trả lời,cả lớp nhận xét. - HS nghe . - HS nghe . - HS chia thành 2 nhóm va làm theo sự hướng dẫn - N2: Trả lời. + Thực dân pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào Cần vương. + Phong trào Đông du của Phan Bội Châu . + Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời. + Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. + Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập. - HS thảo luận và trả lời. - HS nghe. - HS lắng nghe . - Học bài và chuẩn bị kiểm tra HKI . Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 81 LUYỆN TẬP CHUNG I– Mục tiêu : Giúp HS : Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm. Giáo dục HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài tập II- Đồ dùng dạy học : 1 – GV : SGK,giấy khổ to . 2 – HS : SGK ,VBT . IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ 4/ 32’ 1/ 8/ 8’ 9’ 6’ 3/ I – Ổn định lớp : KT đồ dùng HS II– Kiểm tra bài cũ : -Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số ?(Y) -Nêu cách tìm 1 số phần trăm của 1 số?(TB) -Nêu cách tìm 1 số biết 1 số phần trăm của nó ?(TB) 2HS(TB,K) lên bảng làm bài tập HS1 : Tính 20 % của 78 HS2 :Tìm 1 số biết 5 % của nó là 30 . - Nhận xét. 3 – Bài mới : a– Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. b– Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 ( a,c) Tính : - Yêu cầu HS đặt tính rồi tính ở vở nháp, ghi Kquả vào vở ,3 HS(Y) lên bảng trình bày . - Nhận xét ,sửa chữa . Bài 2 (a,c) Tính : - Chia lớp làm 2 nhóm mỗi nhóm làm 1 câu, đại diện lớp trình bày Kquả . - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .(HSTB-K) - Nhận xét,sửa chữa . Bài 3 : - Gọi 1HS đọc đề . - Muốn biết từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số dân của phường đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ta phải biết gì ? (TB-K) - Cho HS thảo luận theo cặp , đại diện 1 cặp lên bảng trình bày . - Nhận xét,sửa chữa . Bài 4 : - Chia lớp làm 4 nhóm, tổ chức HS thi đua giữa các nhóm . - Nhận xét nhóm làm tốt . IV– Củng cố,dặn dò : - Muốn tìm tỉ số phần trăm của 2 số ta làm thế nào ? (HSTB) - Nêu cách tính 1 số % của 1 số ? (HSK) - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập chung - HS 1 trả lời . -HS 2 trả lời . -HS 3 trả lời 2HS lên bảng làm bài tập - HS nghe . - HS nghe . - HS làm bài ,cả lớp nhận xét a) 216,72 : 42 = 5,16 b) 1 : 12,5 = 0,08 . c) 109,98 : 42,3 = 2,6 . - HS làm bài . a) (131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 3,2 + 43,68 . = 22 + 83,68 . = 65,68 . b) 8,16 : (1,32 + 3,48) – 0,345 : 2 = 8,16 : 4,8 – 0,1725 = 1,7 – 0,1725 . = 1,5275. - Nếu biểu thức có dấu ngoặc thì thực hiện trong ngoặc trước rồi đến nhân chia sau đó là cộng trừ . - Nếu biểu thức chỉ có 2 phép tính cộng, trừ hoặc nhận, chia thì ta thực hiện trừ trái sang phải . - HS đọc đề . - Ta phải biết số dân tăng thêm từ cuối năm 2000 đến cuói năm 2001 . - Từng cặp thảo luận cách giải . - HS trình bày. a) Từ cuối năm 2000 đến cuối năm 2001 số người tăng thêm là : 15875 – 15625 = 250 (người ) Tỉ số % số dân tăng thêm là : 250 : 15625 = 0,016 . 0,016 = 1,6% . b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 2002 số người tăng thêm là : 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người ) Cuối năm 2002 số dân của phường đó là 15875 + 254 = 16129 (người) ĐS: a) 1,6% b) 16129 người. - Các nhóm thi đua làm . - Kquả : Khoanh vào C . - HS nhận xét . - HS nêu . - HS nêu . - HS nghe . Rút kinh nghiệm: Môn : ĐẠO ĐỨC TIẾT : 17 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I . MỤC TIÊU BÀI HỌC : - Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phụ nữ. - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày. II . CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Kĩ năng tư duy phê phán ( biết phê phán, dánh giá những quan niện sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ) - Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ. - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị gái, cô giáo, các bạn gái và những phụ nữ khác ngoài xã hội. III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG : Thảo luận nhóm. Xử lí tình huống Đóng vai IV . PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3 , tiết 1 . - Tranh , ảnh , bài thơ , bài hát , truyện nói về người phụ nữ Việt Nam . V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: Tại sao cần phải hợp tác với mọi người? Như thế nào là hợp tác với mọi người. Kể về việc hợp tác của mình với người khác. Trình bày kết quả sưu tầm? 3. Bài mới a. Khám phá : Hợp tác với những người xung quanh (tiết 2). b. Kết nối : c. Thực hành : Thảo luận nhóm đôi làm bài tập 3 (SGK). Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận làm bài tập 3. Kết luận: Tán thành với những ý kiến a, không tán thành các ý kiến b . v Hoạt động 2: Làm bài tập 4/ SGK. Phương pháp: Thực hành. Yêu cầu học sinh làm bài tập 4. ® Kết luận: a) Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, ... ĐÃ ĐỌC Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về những tấm gương sống làm việc theo pháp luật ,theo nếp sống văn minh . I / Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống ,làm việc theo pháp luật ,theo nếp sống văn minh :biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . Giáo dục HS tính thật thà,sống có văn minh. II / Chuẩn bị: GV và HS : Một số sách , báo , truyện đọc lớp 5viết về các tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh . III / Các hoạt động dạy - học : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 8’ 24’ 2’ I/Ổn định lớp: KT đồ dùng học tập của HS II/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HSTB,K kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện . -GV cùng cả lớp nhận xét-ghi điểm. III / Dạy bài mới : 1/ Giới thiệu bài –ghi đề:. 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Gọi2 HSTB,G đọc đề bài . -Đề bài yêu cầu gì ?(K) -GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý: Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống , làm việc theo pháp luật , theo nếp sống văn minh . -Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau gợi ý 1,2,3 SGK . -Cho HS đọc thầm lại gợi ý 2. -GV nhắc HS :Việc nêu tên nhân vật trong các bài tập đọc đã học ( anh Lý Phúc Nha , Mồ Côi , Chú bé gác rừng ) chỉ nhằm giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài . Em nên kể các câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình . -Cho HS lần lượt nêu tên câu chuyện các em sẽ kể .Nói rõ đó là câu chuyện về ai ? 3 / HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện : -HS kể chuyện theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Cho HS thi kể trước lớp . -GV nhận xét tuyên dương . IV/ Củng cố, dặn dò: - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho người thân ; đọc trước đề bài và gợi ý trong SGK( Bài tập KC được chứng kiến hoặc tham gia tuần 21. -GV nhận xét tiết học -HS kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ và trả lời câu hỏi . -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài . -HS nêu . -HS chú ý những từ ngữ gạch chân . -3 HS đọc nối tiếp gợi ý 1 ,2 3. Cả lớp theo dõi SGK. -HS lắng nghe. -HS lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ kể . -HS kể chuyện trong nhóm theo cặp , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . -Đại diện các nhóm thi kể . -Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay, nêu ý nghĩa câu chuyện đúng , hay nhất -HS lắng nghe. Rút kinh nghiệm : Khoa học Tiết 40 NĂNG LƯỢNG I– Mục tiêu : - Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ. -Giáo dục HS biết tiết kiệm năng lượng trong sinh hoạt như :Điện,nước, II – Chuẩn bị: 1 – GV : SGK .Hình trang 83 SGK. 2 – HS : SGK. Chuẩn bị theo nhóm : + Nến , diêm. + Ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và có còi hoặc đèn pin. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 12’ 14’ 3’ I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự biến đổi hoá học “ -Sự biến đổi hoá học là gì ?(K) -Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học?(G) - Nhận xét, ghi điểm . III – Bài mới : 1 – Giới thiệu bài : “ Năng lượng “ 2 – Hướng dẫn : a) Họat động 1 : Thí nghiệm. *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí , hình dạng , nhiệt độ nhờ được cung cấp năng lượng . *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV nêu câu hỏi , mỗi thí nghiệm phải nêu : + Hiện tượng quan sát được . + Vật biến đổi như thế nào ? -Bước 2: Làm việc cả lớp. * GV kết luận. Trong các trường hợp trên ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi hoạt động . b) Hoạt động 2 :. Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu:HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo cặp. GV theo dõi . -Bước 2: Làm việc cả lớp . GV cho HS tìm & trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi , hoạt động & nguồn năng lượng IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết tr. 82,83 SGK . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : “ Năng lượng mặt trời “ -2 HS trả lời . - HS nghe và nhận xét. -Lắng nghe - HS làm thí nghiệm theo nhóm &nêu. - TN1 cho biết : Khi dùng tay nhấc cặp sách , năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao -TN2 : Khi thắp nến , nến toả nhiệt & phát ra ánh sáng . Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việ phát sáng & toả nhiệt . - TN3 : Khi lấp pin & bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay đèn sáng , còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho động cơ quay , đèn sáng , còi kêu - Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm . - HS tự đọc mục bạn cần biết tr.83 SGK & quan sát tình vẽ , nêu thêm các ví dụ về hoạt động con người , động vật , phương tiện , máy móc & chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó - Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp . - Hoạt động : chim đang bay ; nguồn năng lượng : thức ăn . - 2 HS đọc . - HS nghe . - Xem bài trước . Rút kinh nghiệm: Toán Tiết 100 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I– Mục tiêu : - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: 1 - GV : - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4) - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ một trong SGK(để treo lên bảng ) hoặc vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ(nếu không có điều kiện có thể dùng hình vẽ trong SGK). 2 - HS : - SGK. VBT,Vở nháp .Vở ghi chép. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 1’ 17’ 11’ 6’ I- Ổn định lớp : KTDCHT II- Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS - Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ?Biểu đồ có tác dụng,ý nghĩa gì trong thực tiễn?(G). -1 HS TBKtrả lời BT 4 tiết trước . - GV nhận xét –ghi điểm . III- Bài mới : 1- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học. 2–Hướng dẫn : * Giới thiệu biểu đồ hình quạt . Ví dụ 1 : - GV treo tranh V/dụ 1 lên bảng và giới thiệu : Đây là biểu đồ hình quạt . - Biểu đồ có dạng hình gì ? gồm những phần nào ? (K) - Hướng dẫn HS tập “đọc” biểuđồ . + Biêủ đồ biểu thị cái gì ? (K) + Sách trong thư viện được phân làm mấy loại ?(TB). + Tỷ số % của từng loại là bao nhiêu ? (TB) + Hình tròn tương ứng với bao nhiêu % ?.(G) Ví dụ 2 : Gắn bảng phụ lên bảng . + Biểu đồ cho biết điều gì ? (G) + Có tất cả mấy môn thể thao được thi đấu ?(Y) + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ? (TB) + Tính số HS tham gia môn bơi ?(K) 3- Thực hành : Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề . Yêu cầu HS quan sát Biểu đồ và tự làm vào vở . Có bao nhiêu phần trăm HS thích màu xanh ? Vậy có bao nhiêu HS thích màu xanh? Gọi 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở - Gv nhận xét,chữa bài . IV- Củng cố ,dặn dò: - Nêu tác dụng và ý nghĩa của Biểu đồ . -HDBài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề bài . - GV gắn bảng phụ lên bảng . - Gợi ý HS khai thác Biểu đồ. + Biểu đồ nói về điều gì ? (K). + Căn cứ vào các dấu hiệu qui ước, hãy cho biết phần nào trên Bđồ chỉ số HS giởi, số HS khá, số HS TB và đọc các tỷ số % của số HS giỏi, số HS khá và số HS TB . - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập về tính diện tích Bày DCHT lên bàn 2HS nêu . Cả lớp nhận xét,bổ sung. HS nghe . -HS nghe . HS quan sát tranh và lắng nghe . Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.Trên mỗi phần của hình tròn điều ghi các tỉ số % tương ứng . + Biểu đồ biểu thị tỷ số % các loại sách có trong thư viện của 1 trường tiểu học . + Được chia ra làm 3 loại : Truyện thiếu nhi, sách GK và các loạïi sách khác . + Truyện thiếu nhi chiếm 50;SGKchiếm 25% ; các loại sách khác chiếm 25% + Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện . - HS theo dõi . + Cho biết tỷ số % HS tham gia các môn thể thao của lớp 5C . + 4 môn . + 32 bạn . 32 Í 12,5 : 100 = 4 (HS ). - HS đọc. -Có 40 % -HS làm bài và nêu. (HSKG) 120 x 40 : 100 =48(HS ) 1 HS lên bảng làm ,cả lớp làm vào vở - HS nhận xét . - HS K nêu . - HS đọc đề . - HS quan sát . + Nói về Kquả học tập của HS ở 1 trường tiểu học . - HS trả lời -Lắng nghe Rút kinh nghiệm: Tiết 20: SINH HOẠT CUỐI TUẦN A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp: TG NỘI DUNG SINH HOẠT 2’ 13’ 3’ 10’ 2’ I/ Khởi động : KT sự chuẩn bị của HS II/ Kiểm điểm công tác tuần 20: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Bình chọn 5 HS để đề nghị tuyên dương các mặt. ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. ................................................................................. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV rút ra ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Đi học chuyên cần, đúng giờ. Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Nhiều em phát biểu sôi nổi. - Tác phong đội viên thực hiện tốt. + Tồn tại : - Một số em chưa nghiêm túc . - Một số em chưa thuộc bài ) III/ Kế hoạch công tác tuần 21: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp - Thực hiện tốt ATGT - Thực hiện chương trình tuần 21 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập - Rèn toán , tiếng việt cho các Hs yếu IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát. - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi. Rút kinh nghiệm : Duyệt chuyên môn
Tài liệu đính kèm: