I. Mục tiêu:
v Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc diễn cảm bài văn.
o Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời các câu hói SGK)
o THMT : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp .
Buổi sáng Thứ hai ngày 19 tháng 12 năm 2011 Tập đọc NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi ông Lìn cần cù sáng tạo dám thay đổi tập quán của cả 1 vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.(trả lời các câu hói SGK) THMT : GV liên hệ : Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp . II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. III . Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - Học sinh TLCH - GV nhận xét và cho điểm 2. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động lớp - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn. - Học sinh đọc - Sửa lỗi đọc cho HS - Lần lượt HS đọc nối tiếp đoạn Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ. - Yêu cầu HS phân đoạn - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” -Đoạn 2:“Con nước nhỏtrước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 + Ong Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn? -HS trả lời Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ - Giải nghĩa từ: Ngu Công - Học sinh đọc SGK - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - HS thảo luận nhóm đôi - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào? - HS trả lời - Giải nghĩa: cao sản - Học sinh phát biểu Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn mạnh từ - ngắt câu - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? HS trả lời + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - HS phát biểu BVMT: Ông Phàn Phù Lìn xứng đángđược chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn, bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để gìn giữ môi trường sống tốt đẹp. - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn -Nội dung: : Ca ngợi tinh thần dám nghĩ dám làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh phúc. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động lớp, cá nhân _GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm _GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn *Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định HTL * 3. Củng cố - Hoạt động lớp - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? - Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em thích nhất Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học - Học sinh đọc ****************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. BT1a, 2a, 3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Luyện tập. - 2 học sinh lần lượt sửa bài (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài : Luyện tập chung Hoạt động dạy Hoạt động học vHoạt động 1: Hướng dẫn HS biết ôn lại phép chia số thập phân. Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. * Bài 1a: Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. * Bài 2a: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài 3: HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ - Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân, lớp. *Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. 216,72 : 42 = 5,16 Đổi tập sửa bài. *Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. a) (131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 21,84 x 2 = 22 + 43,68 = 65,68 Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. *Học sinh đọc đề. a)Số người tăng thêm (cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm (cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Đáp số: a) 1,6% b) 16129 Hoạt động cá nhân (Thi đua giải nhanh) Thi đua giải bài tập. Tìm 1 số biết 30% của số đó là 72. ******************************** Buổi Chiều Toán củng cố LUYỆN TẬP I.Mục tiêu. - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số. - Rèn kĩ năng trình bày bài. - Giúp HS có ý thức học tốt. II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Hoạt động dạy học. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài. - GV cho HS đọc kĩ đề bài. - Cho HS làm bài tập. - Gọi HS lần lượt lên chữa bài - GV giúp đỡ HS chậm. - GV chấm một số bài và nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: a) 108,36 : 21 b) 80,8 : 2,5 c) 109,98 : 84,6 d) 75 : 125 Bài 2: Hai người làm được 1200 sản phẩm, trong đó người thứ nhất làm được 546 sản phẩm. Hỏi người thứ hai làm được bao nhiêu phần trăm sản phẩm? Bài 3: Một cửa hàng đã bán 123,5 lít nước mắm và bằng 9,5 % số nước mắm của cửa hàng trước khi bán. Hỏi lúc đầu, cửa hàng có bao nhiêu lít nước mắm? 4. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS trình bày. - HS đọc kĩ đề bài. - HS làm bài tập. - HS lần lượt lên chữa bài Đáp án: a) 5,16 b)32,32 c) 1,3 d) 0,6 Lời giải: Người thứ hai làm được số sản phẩm là: 1200 – 546 = 654 (sản phẩm) Người thứ hai làm được số phần trăm sản phẩm là: 654 : 1200 = 0,545 = 54 5% Đáp số: 54,5 % Cách 2: (HSKG) Coi 1200 sản phẩm là 100%. Số % sản phẩm người thứ nhất làm được là: 546 : 1200 = 0,455 = 45,5% (tổng SP) Số % sản phẩm người thứ hai làm được là: 100% - 45,5% = 54,5 % (tổng SP) Đáp số: 54,5 % tổng SP. Lời giải: Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 123,5 : 9,5 100 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. Cách 2: (HSKG) Coi số lít nước mắm cửa hàng có là 100%. Số % lít nước mắm cửa hàng còn lại là: 100% - 9,5 = 90,5 %. Cửa hàng còn lại số lít nước mắm là: 123,5 : 9,5 90,5 = 1176,5 (lít) Lúc đầu, cửa hàng có số lít nước mắm là: 1176,5 + 123,5 = 1300 (lít) Đáp số: 1300 lít. - HS lắng nghe và thực hiện. ********************** Buổi sáng Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Chính tả NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. BT1. Làm BT2b. II. Chuẩn bị: + GV: SGK. + HS: Vở chính tả. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - HS viết bảng con và sửa BT - GV cho HS ghi lại các từ còn sai 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động học Hoạt động dạy v Hoạt động 1: HS nghe – viết bài. - Gv đọc đoạn viết. + Đoạn văn nói về ai? Hoạt động 2 Hướng dẫn viết từ khó - Gv lưu ý hs cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai. Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Giáo viên đọc toàn bài Chính tả. Giáo viên giải thích từ Ta – sken. Giáo viên đọc cho học sinh nghe – viết. Giáo viên chấm chữa bài. vHoạt động 2 : Thực hành làm BT * Bài 2 : + Câu a : - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT + Câu b : Thế nào là những tiếng bắt đầu với nhau? Tìm những tiếng bắt vần với nhau bằng những câu thơ trên? GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của dòng 6 tiếng bắt vần với tiếng thứ sáu của dòng 8 tiếng. v 3: Củng cố. Hệ thống nội dung bài Nhận xét bài làm. Hoạt động cá nhân, lớp + Học sinh chú ý lắng nghe. + Nói về mẹ Nguyễn Thị Phú là người phụ nữ không sinh con nhưng đã cố gắng bươn chải, nuôi dưỡng 51 em bé mồ côi, đến nay nhiều người đã trưởng thành. + Lý Sơn, Quảng Ngãi, thức khuya -Cả lớp nghe – viết. HS làm bài - HS báo cáo kết quả - Cả lớp sửa bài Là những tiếng có vần giống nhau. Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi ***************************** Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. BT: 1, 2, 3. II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Hoạt động dạy học : 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập. - 2 học sinh lần lượt sửa bài - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài : Luyện tập chung. Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS biết ôn lại hỗn số . Tiếp tục củng cố các bài toán cơ bản về giải toán về tỉ số phần trăm. * Bài 1: Học sinh nhắc lại cách đổi hỗn số thành phân số. HD mẫu Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu HS nêu cách đổi, cách làm. * Bài 2: Tìm X Học sinh nhắc lại phương pháp tìm thành phần chưa biết x Giáo viên chốt lại * Bài 3: HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. v Hoạt động 2: Củng cố. - Chuẩn bị: “ Giới thiệu máy tính bỏ túi” - Nhận xét tiết học - Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. Hoạt động cá nhân, lớp. *Học sinh đọc đề. Thực hiện Đổi tập sửa bài *Học sinh đọc đề –Lần lượt lên bảng sửa bài X x 100 = 1,643 + 7,357 X x 100 = 9 X = 9 : 100 X = 0,09 b) 0,16 : X = 2 – 0,4 0,16 : X = 1,6 X = 0,16 : 1,6 X = 0,1 Cả lớp nhận xét. *Học sinh đọc đề. Giải Số phần trăm lượng nước ngày thứ ba máy hút được là : 100- ( 35 + 40) = 25 % Đáp Số: 25% lượng nước ****************************** Kĩ thuật THỨC ĂN NUÔI GÀ I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết - Nêu được tên và biết tác dụng chủ yếu của một số loại thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu tên và tác dụng chủ yếu của một số thức ăn được sử dụng nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có). II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa một số loại thức ăn chủ yếu để nuôi gà . - ... S v Hoạt động 2: Thực hành KNS:Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT GV nhận xét kết quả làm bài của HS. + Những ưu điểm chính: xác định đúng đề bài, bố cục, ý diễn đạt. + Những thiếu sót hạn chế. GV trả bài cho từng HS. GV hướng dẫn từng HS sửa lỗi. v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học tập những lá đơn hay. GV đọc những lá đơn hay của một số HS trong lớp GV hướng dẫn nhắc nhở HS nhận xét - Chuẩn bị: “Trả bài văn tả người”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động lớp. -HSlần lượt trình bày kết quả Cả lớp nhận xét và bổ sung. Hoạt động cá nhân. KNS: Tạo thành 4 nhóm viết biên bản vụ việc đại diện nhóm trình bày - HS làm việc cá nhân. -HS lắng nghe lời nhận xét của thầy cô. HS đọc những chỗ thầy chỉ lỗi trong bài. Viết vào phiếu những lỗi trong bài làm theo từng loại (chính tả, từ, câu, diễn đạt, ý) HS đổi bài, đổi phiếu với bạn để soát lỗi. HS chép bài sửa lỗi vào vở. Hoạt động cá nhân. - HS chú ý lắng nghe. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay Cả lớp nhận xét. ********************************** Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hổ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. BT1 dòng1,2 BT 2 dòng1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màu, bảng phụ. + HS: Máy tính bỏ túi. III.Hoạt độngdạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Học sinh sửa bài 2, 3. - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS ôn tập các bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm kết hợp rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính bỏ túi. GV hướng dẫn HS cách thực hiện theo máy tính bỏ túi Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. Hướng dẫn học sinh áp dụng cách tính theo máy tính bỏ túi. + Bước 1: Tìm thương của : 7 : 40 = + Bước 2: nhấn % GV chốt lại cách thực hiện. Tính 34% của 56. Giáo viên: Ta có thể thay cách tính trên bằng máy tính bỏ túi. Tìm 65% của nó bằng 78. Yêu cầu các nhóm nêu cách tính trên máy. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành trên máy tính bỏ túi. Bài 1, 2 (dòng 1,2): v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại kiến thức vừa học. - Dặn HS xem bài trước ở nhà. - Chuẩn bị: “Hình tam giác” - Nhận xét tiết học Hoạt động cá nhân. + HS nêu cách thực hiện. Tính thương của 7 và 40 (lấy phần thập phân 4 chữ số). Nhân kết quả với 100 – viết % vào bên phải thương vừa tìm được. Học sinh bấm máy. Đại diện nhóm trình bày kết quả (cách thực hiện). Cả lớp nhận xét. + HS nêu cách tính như đã học. 56 ´ 34 : 100 Học sinh nêu. 56 ´ 34% Cả lớp nhận xét kết quả tính và kết quả của máy tính. Nêu cách thực hành trên máy. HS nêu cách tính. 78 : 65 ´ 100 HS nêu cách tính trên máy tính bỏ túi. 78 : 65% HS nhận xét kết quả. HS nêu cách làm trên máy. Hoạt động cá nhân. + HS thực hành trên máy. *HS thực hiện – 1 HS ghi kết quả thay đổi. Lần lượt HS sửa bài thực hành trên máy. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. ******************************** Tiếng việt củng cố ÔN LUYỆN VỀ TỪ VÀ CÂU I-Mục tiêu: -Ôn tập, hệ thống hoá về các loại từ đã học (từ đơn, từ phức, cấu tạo của câu) -Bồi dưỡng kĩ năng sử dụng từ, câu trong văn miêu tả. II-Chuẩn bị: *HS: Ôn tập kiến thức đã học, hoàn thành bài tập trong vở BT *GV: Tổng hợp kiến thức; câu hỏi luyện tập, bài tập thực hành III -Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Tổ chức: 2.Bài mới. a-Hướng dẫn ôn tập kiến thức: -Tổ chức cho HS trao đổi trong nhóm tự ôn tập kiến thức về loại từ (từ đơn, từ phức, cấu tạo của câu) *GV nhận xét, kết luận chung b-Luyện tập thực hành 1/Bài 1: a) Đọc lại bài văn “Quyết định độc đáo” . Tìm và ghi ra 10 từ đơn, 5 từ ghép. b) Đặt câu theo yêu cầu sau: -Câu kể (kiểu câu Ai làm gì?) -Câu hỏi -Câu khiến -Câu cảm. 1/Bài 2: (bồi dưỡng) -Viết đoạn văn ngắn về đề tài em thích, có sử dụng các kiểu câu đã học. *GV nhận xét, góp ý, chữa bài c-Chấm, chữa bài trong vở bài tập 4.Củng cố dặn dò. Nhận xét tiết học -HS trao đổi nhóm nhỏ về các từ loại đã học, quy tắc viết hoa danh từ riêng. -HS làm bài cá nhân theo yêu cầu . -Một số em đọc bài, lớp góp ý, bổ sung -HS làm bài cá nhân -Một số em dọc bài trước lớp ************************* Thứ sáu ngày 23 tháng 12 năm 2011 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết RKN để làm tốt bài văn tả người (bố cục trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại 1 đoạn văn cho đúng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Học sinh đọc bảng thống kê Giáo viên nhận xét và cho điểm 3.Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - Nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - HS đọc lời nhận xét của thầy cô, HS tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt HS đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - GV hướng dẫn HS sửa lỗi chung - HS theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - GV theo dõi nhắc nhở HS tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - HS đọc lên - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động lớp Thi đua - Hướng dẫn HS tập những đoạn văn hay - HS trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình Đọc đoạn văn, hay có ý riêng, sáng tạo Chuẩn bị: “Ôn tập “ - Nhận xét tiết học *************************** Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết: Đặc điểm của hình tam giác có: 3 cạnh, 3 đỉnh, 3 góc. Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc). Nhận biết đáy và đường cao tương ứng của hình tam giác. BT1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu bài Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. GV cho HS vẽ hình tam giác. GV nhận xét chốt lại đặc điểm. *GV giới thiệu ba dạng hình tam giác. GV chốt lại: + Đáy: a. + Đường cao: h. Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác. Hoạt động 2: Giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O. Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu HS kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. v Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại nội dung, kiến thức vừa học. - Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. - Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. - Nhận xét tiết học. Hoạt động cá nhân, lớp. -HS vẽ hình tam giác. 1 HS vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. *HS tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. *Lần lượt học sinh vẽ đướng cao trong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. HS thực hiện vở bài tập. HS sửa bài. Hoạt động cá nhân. Giải toán nhanh (thi đua). A D H B C ************************************ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó BT 1. Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?) Xác định được CN, VN trong từng câu theo yêu cầu BT 2. II. Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động: 2. Bài cũ: HS đọc bài văn. HS đặt câu hỏi – HS trả lời. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu bài . Hoạt động dạy Hoạt động học v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu GV nêu câu hỏi : + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? - Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến - GV chốt kiến thức và ghi bảng Giáo viên nhận xét cho điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng” Thảo luận nhóm 4 Yêu cầu HS đọc bài. Giáo viên nhắc HS chú ý yêu cầu đề bài. Giáo viên nhận xét. vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể * Bài 2 GV nêu : + Các em đã biết những kiểu câu kể nào? - GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể GV nhận xét và bổ sung. vHoạt động 4 : Củng cố GV hỏi lại các kiến thức vừa học Hệ thống nội dung bài học Nhận xét tiết học Hoạt động lớp. HS đọc toàn bộ nội dung BT Hoạt động nhóm, lớp. + Thảo luận đại diện nhóm trả lời HS từng nhóm bàn lần lượt trả lời từng câu hỏi. Câu hỏi: + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ạ? + Nhưng cũng có thể là bạn cháu cóp bài của cháu? Câu kể: + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một học sinh + Cháu nhà chị hôm nay cóp bài kiểm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau. + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết. + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết. Câu cảm + Thế thì đáng buồn quá! + Không đâu! Câu khiến: + Em hãy cho biết đại từ là gì. Cả lớp nhận xét. * Làm việc cá nhân - HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét và bổ sung. - HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN *********************************
Tài liệu đính kèm: