I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS biết : HS lớp 5 là HS lớp lớn của trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
II. CHUẨN BỊ:
- Các bài hát chủ đề “Trường em”
- Các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu.
- SGK
TUẦN 2 Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết : HS lớp 5 là HS lớp lớn của trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập rèn luyện. - Vui và tự hào là HS lớp 5. II. CHUẨN BỊ: - Các bài hát chủ đề “Trường em” - Các tấm gương về HS lớp 5 gương mẫu. - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 2. Giới thiệu bài: “Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của HS - Từng HS để kế hoạch của mình lên bàn - Trao đổi trong nhóm. - GV nhận xét, kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các HS lớp Năm gương mẫu - HS kể về các tấm gương HS gương mẫu. - Thảo luận lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. - GV giới thiệu vài tấm gương khác. Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. 4. Củng cố: - Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề “Trường em”. C. Dặn dò - Xem lại bài. - Chuẩn bị bài mới “Có trách nhiệm về việc làm của mình” . - Hát - HS nêu - HS lắng nghe - HS thực hiện. - Thảo luận, mời đại diện trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. - HS kể - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. - GV kể - Giới thiệu tranh vẽ, múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc đúng văn bản thường thức khoa học có bản thống kê. - Hiểu nội dung : Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. II. CHUẨN BỊ: - Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A. Khởi động: B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét. 2. Giới thiệu bài - Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Hôm nay, cô sẽ giới thiệu đến các em một địa danh nổi tiếng tại Hà Nội. Đây cũng chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Đó là bài “Nghìn năm văn hiến”. - GV ghi tựa. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Luyện đọc - HS đọc mẫu toàn bài - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại HDHS luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm - GV nhận xét cách đọc - GV yêu cầu HS đọc chú giải. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? GV chốt lại + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi. GV chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân) - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - GV HDHS tìm giọng đọc cho bài văn. C. Dặn dò: - HS đọc bài – nhắc nội dung - Luyện đọc thêm - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Hát - HS lần lượt đọc cả bài, đoạn - HS đặt câu hỏi - HS trả lời. - Lớp nhận xét - bổ sung. - HS lắng nghe. - HS quan sát - 1 HS đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe, quan sát - Lần lượt HS đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn. - HS nhận xét cách phát âm tr - s - HS lần lượt đọc bảng thống kê. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS đọc thầm + trả lời câu hỏi. - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - HS đọc. - HS trả lời. - Bài văn nói lên Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. - HS tham gia thi đọc “Bảng thống kê”. - HS tham gia thi đọc cả bài văn. - HS nhận xét. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 LỊCH SỬ NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: - Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước + Thông thương với thế giới thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. + Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. II. Chuẩn bị: - Tranh SGK - SGK, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: + Em cho biết Trương Định xuất thân trong hoàn cảnh như thế nào? +Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân? - Yêu cầu HS nhận xét - GV nhận xét. 2. Bài mới: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” * Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ - Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Năm 1860, ông làm gì? - Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? - GV kết luận “Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất nước”. * Hoạt động 2: Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thực dân Pháp 1/Theo em tại sao thực dân pháp có thể dễ dàng xâm lược nước ta ? 2/ Điều đó cho thấy tình hình đất nước ta lúc đó như thế nào ? - Gọi đại diện trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ - Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn Trường Tộ là gì? - Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện không? Vì sao? -Tại sao NTT lại được người đời sau kính trọng ? -Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp - Hình thành ghi nhớ 3. Củng cố - Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế nào trước họa xâm lăng? - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng? ® Giáo dục HS kính yêu Nguyễn Trường Tộ C. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” - Hát - HS trả lời - HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. - Ông thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần , bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước. -Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân pháp - Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu ; đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường. - HS trình bày. - HS nhận xét bổ sung - HS lắng nghe. -Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước, thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp ta khai thác các nguồi lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản ; Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng sử dụng máy móc, - Vua Tự Đức cho rằng không cần nghe theo Nguyễn Trường Tộ, bởi : những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi, vua quan bảo thủ. -Vì ông là người hiểu biết sâu rộng, có lòng yêu nước và mong muốn dân giàu, nước mạnh. - Nguyễn Trường Tộ có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển - HS đọc ghi nhớ. - Là người can đảm đưa ra ý kiến cải cách đất nước. - Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ hai ngày 27 tháng 8 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. MỤC TIÊU: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2) ; tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). - Đặt câu được một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). HS khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu các với từ ngữ nêu ở BT4. II. CHUẨN BỊ: - Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới: 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu khái niệm từ đồng nghĩa, ví dụ. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm “Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc” 3. Bài mới: Các hoạt động: * Hoạt động 1: Tìm hiểu bài Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1 - Yêu cầu HS làm bài tập - GV chốt lại, loại bỏ những từ không thích hợp. Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - Hoạt động nhóm bàn - GV chốt lại Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - Hoạt động 6 nhóm - GV chốt lại Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài - GV giải thích : các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời , gắn bó sâu sắc - GV chấm điểm 4. Củng cố : Tìm những thành ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc” C. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập từ đồng nghĩa” - Dặn dò về hoàn thành bài tập - Hát - HS nêu. - HS lắng nghe. - HS nghe - HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc - HS gạch dưới các từ đồng nghĩa với “Tổ quốc” : + nước nhà, non sông + đất nước , quê hương - HS lắng nghe. - 1, 2HS đọc bài 2 - Tổ chức hoạt động đôi Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài - Đại diện nhóm lên trình bày - Dự kiến: vệ quốc , ái quốc , quốc ca,quốc doanh, quốc hội, quốc học, quốc huy, quốc hữu hóa, - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài - HS làm bài - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ ba ngày 28 tháng 8 năm 2012 Toán ÔN TẬP PHÉP CỘNG - PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số, - Làm BT 1,2(a, b), 3 II. CHUẨN BỊ: - Phấn màu - Bảng con - Vở bài tập III. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm nháp. - Yêu cầu HS sửa bài. - GV nhận xét 2. Giới thiệu bài - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. * Hoạt động 1: Ôn tập phép cộng , trừ - Giáo viên nêu ví dụ: và - Yêu cầu HS nhận xét - GV chốt lại: * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ... ập Phương pháp: Thực hành, thảo luận Bài 2: - GV gợi ý: thống kê số liệu từng HS từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. 4. Củng cố : GV nhận xét + chốt lại C. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Hát - HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày. - HS lắng nghe - Hoạt động lớp, cá nhân - 3 HS nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. - HS lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết phục. - Hoạt động cá nhân, nhóm - 1 HS đọc phần yêu cầu - Cả lớp đọc thầm lại - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 - Cả lớp nhận xét - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ năm ngày 30 tháng 8 năm 2012 TOÁN HỖN SỐ I. MỤC TIÊU - Biết đọc, viết hỗn số ; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Làm BT 1, 2a II. CHUẨN BỊ - Phấn màu, bảng phụ - Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Nhân chia 2 phân số - HS nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. - Yêu cầu HS nhận xét GV nhận xét cho điểm 2. Giới thiệu bài: Hỗn số - Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về hỗn số Phương pháp: Trực quan, đ.thoại - Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - GV và HS cùng thực hành trên đồ dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. - Có bao nhiêu hình tròn? - Yêu cầu HS đọc. - Yêu cầu HS chỉ vào phần nguyên và phân số trong hỗn số. - Vậy hỗn số gồm mấy phần? - Yêu cầu HS đọc * Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề. - Nêu yêu cầu đề bài. - HS làm bài. - Yêu cầu HS sửa bài. - GV chốt lại Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại các phần của hỗn số. C. Dặn dò: - Làm toán nhà - Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) - Hát - 2 HS - HS làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. - Hoạt động lớp, cá nhân - Mỗi HS đều có 3 hình tròn bằng nhau. - Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần. - Lần lượt HS ghi kết quả 2 và hình tròn ® 2 có 2 và hay 2 + ta viết thành 2 ; 2 ® hỗn số. - Hai và ba phần tư - Lần lượt HS đọc - HS chỉ vào số 2 nói: phần nguyên. - HS chỉ vào nói: phần phân số. - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. - Lần lượt 1HS đọc ; 1HS viết - 1HS đọc ; cả lớp viết hỗn số. - Hoạt động cá nhân, lớp - HS nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. - HS đọc hỗn số - HS viết hỗn số - HS sửa bài. - HS lắng nghe - HS thực hiện - HS sửa bài - HS ghi kết quả lên bảng - HS lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. - HS nhắc lại - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 TOÁN HỖN SỐ ( tt) I. MỤC TIÊU: - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập. - Làm BT 1(3 hỗn số đâu, 2(a, c), 3(a, c) II. CHUẨN BỊ - Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập. GGV nhận xét và cho điểm 2. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 3. Bài mới Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số - Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành GV chốt lại Ta viết gọn là 2 = = * Hoạt động 2: Thực hành Phương pháp: Thực hành, đ.thoại Bài 1: (3 hỗn số đầu) - GV yêu cầu HS đọc đề - GV yêu cầu HS nêu cách giải. GV nhận xét Bài 2: (a, c) - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài. - GV yêu cầu HS nêu cách giải GV chốt ý GV nhận xét Bài 3: (a, c) - Thực hành tương tự bài 2 4. Củng cố : - Cho HS nhắc lại cách chuyển hỗn số thành phân số. C. Dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Hát - 2 HS - HS lắng nghe - Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra - HS giải quyết vấn đề - HS nêu lên cách chuyển - HSnhắc lại (5 em) - HS đọc đề - HS làm bài - HS sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. - HS đọc đề - HS nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? - HS nêu: chuyển hỗn số ® phân số - thực hiện được phép cộng. - HS làm bài - HS sửa bài - HS nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1) ; xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT 3). II. CHUẨN BỊ - Từ điển - Vở bài tập, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” - HS nhận xét bạn. - GV nhận xét và cho điểm 3. Bài mới: “Luyện tập từ đồng nghĩa” Các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm, giảng giải Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài 1 - GV phát phiếu cho HS trao đổi nhóm. - Yêu cầu HS nhận xét bạn GV chốt lại Bài 2: - Yêu cầu HS đọc bài 2 - Yêu cầu HS làm bài - HS sửa bài GV chốt lại Bài 3: 4. Củng cố : Phương pháp: Thi đua, thảo luận nhóm C. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Nhân dân” - Hát - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. - HS sửa bài 5 - HS nghe - HS lắng nghe. - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - HS đọc yêu cầu bài 1 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn - HS làm bài - Dự kiến : mẹ, má, u, bầm, mạ , - Cả lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài 2 - HS làm bài trên phiếu - HS sửa bài bằng cách tiếp sức (HHS nhặt từ và ghi vào từng cột) - lần lượt 2 học sinh. Bao la Lung linh .. - HS xác định cảnh sẽ tả - Trình bày miệng vài câu miêu tả - Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2 ) - Hoạt động nhóm, lớp - Thi đua từ đồng nghĩa nói về những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Thứ sáu ngày 31 tháng 8 năm 2012 KHOA HỌC CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: - Biết cơ thể chúng ta hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ II. CHUẨN BỊ - Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập - SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát B. Dạy bài mới 1. Kiểm tra bài cũ: Nam hay nữ ? ( tt) - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ? - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... - Con trai đi học về thì được chơi, con gái đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, em có đồng ý không? Vì sao? - Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử giữa bạn nam và bạn nữ... GV cho điểm + nhận xét. - HS nhận xét. 2. Giới thiệu bài “Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 3. Bài mới Các hoạt động: 1 . Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? * Hoạt động 1: ( Giảng giải ) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài trước: - HS lắng nghe và trả lời. - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi con người? - Cơ quan sinh dục. -Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì ? - Tạo ra tinh trùng. - Cơ quan sinh dục nư có khả năng gì ? - Tạo ra trứng. * Bước 2: Giảng - HS lắng nghe. - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * Hoạt động 2: ( Làm việc với SGK) - Hoạt động nhóm đôi, lớp * Bước 1: HDHS làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? - HS làm việc cá nhân, lên trình bày: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. * Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H .2 , 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần , 8 tuần , 3 tháng, khoảng 9 tháng - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. - Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu , mình , tay , chân nhưng chưa hoàn chỉnh . - Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình , tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể . GV nhận xét. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng 4. Củng cố : - Thi đua: + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt đầu từ đâu? - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? - 3 tháng - 9 tháng 5. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - HS lắng nghe - Chuẩn bị: Ôn tập ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm: