Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 (chuẩn kiến thức)

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 (chuẩn kiến thức)

I. MỤC TIÊU:

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đ học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.

- Bt dạ v 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.

- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 812Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 (chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
	NS:5/3/2012 Mơn: TẬP ĐỌC
Tiết 55: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc trơi chảy, lưu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập hai.
- Bút dạ và 1 tờ phiếu khổ to kẻ bảng tổng kết ở BT2.
- Bốn, năm tờ phiếu viết nội dung của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kiểm tra đọc thuộc lịng bài Đất nước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Ơn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học mơn Tiếng Việt của HS giữa học kì II.
- Giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lịng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3. Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; GV hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh họa cho từng kiểu câu (câu đơn và câu ghép). Cụ thể :
+ Câu đơn: 1 VD.
+ Câu ghép: Câu ghép khơng dùng từ nối: 1 VD / Câu ghép dùng từ nối: Câu ghép dùng QHT (1VD) - Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng (1VD).
- GV phát giấy, bút dạ cho 4 – 5 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa lần lượt cho từng kiểu câu (câu đơn g câu ghép khơng dùng từ nối g câu ghép dùng QHT g câu ghép dùng cặp từ hơ ứng). GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- 2 HS đọc thuộc lịng.
- HS lắng nghe.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nhìn lên bảng, lắng nghe GV hướng dẫn.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh họa:
Các kiểu cấu tạo câu
+ Câu đơn: 
- Đền Thượng nằm chĩt vĩt trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
- Từ ngày cịn ít tuổi, tơi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ.
+ Câu ghép khơng dùng từ nối:
- Lịng sơng rộng, nước xanh trong.
- Mây bay, giĩ thổi.
+ Câu ghép dùng QHT:
- Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại khơng mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ.
+ Câu ghép dùng cặp từ hơ ứng:
- Nắng vừa nhạt, sương đã buơng xuống mặt biển.
- Trời chưa hừng sáng, nơng dân đã ra đồng.
_____________________________________________
Mơn: TỐN
Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
*.Bài tập cần làm bài 1, bài 2 . 
* HS khá, giỏi bài 3* và bài 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian của chuyển động . Viết cơng thức tính: v, s, t.
+ HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá 
2. Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV cho HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài tốn. 
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS: Thực chất bài tốn yêu cầu so sánh vận tốc của ơ tơ và xe máy.
- GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá : Trên cùng 1 quãng đường thì vận tốc và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Bài tốn thuộc dạng nào ? (dùng cơng thức nào ?)
+ Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ?
- GV hướng dẫn HS tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút. 
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS nhận xét, chữa bài
+ Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết điều gì ?
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tốn. GV hướng dẫn HS đổi đơn vị.
- GV cho HS thi đua giải bài tốn, sau đĩ GV chữa bài.
* Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch dưới yếu tố cần tìm.
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
* GV đánh giá 
+ Nêu lại cách tính và cơng thức tính s, v, t.
3. Nhận xét – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn Hs làm lại BT.
- 2 HS
- 1 HS đọc
- Mỗi giờ ơ tơ đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu km?
- Làm vở:
Bài giải
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ơ tơ đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ơ tơ đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km
- 1 HS đọc
- Tính vận tốc. v = s : t
- km/giờ
- HS làm bài
Bài giải
1250 : 2 = 625 (m/phút)
1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi được là:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là: 37,5 km/giờ
Đáp số: 37,5 km/giờ
- 1 giờ xe máy đi được 37,5km
- 1 HS
- HS làm bài
- Thi đua:
Bài giải
15,75 km = 15750 m
1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút
- 1 HS
- HS làm bài
Bài giải
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 (phút)
Đáp số: 2 phút
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 28: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
 - Cĩ hiểu biết ban đầu, đơn giản vể tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ hệ của nước ta với tở chức quốc tế này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Ảnh trong bài.
 - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo về các hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan của Liên Hợp Quốc ở địa phương và ở Việt Nam.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra nhận thức của HS về giá trị của hịa bình và những việc làm để bảo vệ hịa bình. 
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin (trang 40 - 41, SGK).
* Mục tiêu: HS cĩ những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và quan hệ của Việt Nam với tổ chức này.
 * Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc các thơng tin trang 40 - 41 và hỏi: Ngồi những thơng tin trong SGK, em cịn biết thêm gì về tổ chức Liên Hợp Quốc?
- GV giới thiệu thêm một số tranh, ảnh về các hoạt động của Liên Hợp Quốc ở các nước, ở Việt Nam và địa phương. Sau đĩ, cho HS thảo luận hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
- GV kết luận: 
+ Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay.
+ Từ khi thành lập, Liên Hợp Quốc đã cĩ nhiều hoạt động vì hịa bình, cơng bằng và tiến bộ xã hội.
+ Việt Nam là một thành viên của Liên Hợp Quốc.
 Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK).
* Mục tiêu: HS cĩ nhận thức đúng về tổ chức Liên Hợp Quốc. 
* Cách tiến hành:
- GV chia nhĩm và giao nhiệm vụ cho các nhĩm thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
- GV mời đại diện các nhĩm trình bày.
- GV kết luận: 
- GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà tìm hiểu về tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam; về một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương; Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nĩi về các hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
HS trình bày: Hịa bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để cĩ được hịa bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hịa bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình, chống chiến tranh.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS quan sát.
- HS quan sát tranh, ảnh và thảo luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhĩm HS thảo luận.
- Đại diện từng nhĩm trình bày về một ý kiến, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung.
+ Các ý kiến (c), (d) là đúng.
+ Các ý kiến (a), (b), (đ) là sai.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
NS:6/3/2012	Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 28: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU:
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
 - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
- Hai, ba bảng nhĩm viết 3 câu văn chưa hồn chỉnh của BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học.
2/ Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi từng HS lên bốc thăm chọn bài. 
- GV yêu cầu HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lịng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm.
3/ Bài tập 2:
- GV cho một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và giấy đã viết nội dung bài cho 3 – 4 HS.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- GV yêu cầu những HS làm bài trên bảng nhĩm dán bài lên bảng lớp, trình bày. GV nhận xét, sửa chữa, kết luận những HS làm bài đúng.
2. Củng cố, dặn dị:
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS đọc trước để chuẩn bị ơn tập tiết 3.
- HS bốc thăm và thực hiện theo yêu cầu. 
- HS trả lời.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- HS tiếp nối nhau đọc:
a) Tuy máy mĩc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. / chúng rất quan trọng. / 
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. / sẽ chạy khơng chính xác. / sẽ khơng hoạt động. /
c) Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người.”
Mơn: TỐN
Tiết 137: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết giải bài tốn chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
 * Bài tập cần làm bài , bài 1,2. 
*HS khá, giỏi bài 3, 4.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Dạy bài mới:
 Bài 1: 
- GV gọi một HS đọc bài tập. 
a/ + HS gạch 1 gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài yêu cầu, tĩm tắt.
+ HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhĩm cách giải.
+ Cĩ mấy chuyển động đồng thời cùng xe máy ?
+ Hướng chuyển động của ơ tơ và xe máy như thế nào ?
+ Khi ơ tơ và xe máy gặp nhau tại điểm C thì tổng quãng đường ơ tơ và xe máy đi được là bao nhiêu km ?
+ Sau mỗi giờ, cả ơ tơ và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?
* GV nhận xét: Như vậy sau mỗi giờ khoảng cách giữa ơ tơ và xe máy giảm đi 90km.
+ 1 HS làm bảng, lớp làm vở .
+ HS nhận xét ... t rằng, dân cư tập trung đơng đúc ở miền Đơng của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đĩ mới di chuyển sang phần phía tây.
- GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế:
 Bước 1: GV yêu cầu các HS trong nhĩm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo luận nhĩm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nơng sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
Bước 2:
- GV mời đại diện các nhĩm HS trả lời câu hỏi.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả lời.
- GV kết luận: Bắc Mĩ cĩ nền kinh tế phát triển, cơng, nơng nghiệp hiện đại; cịn Trung Mĩ và Nam Mĩ cĩ nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nơng phẩm nhiệt đới và cơng nghiệp khai khống.
4/ Hoạt động 3: Hoa Kì:
Bước 1: 
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đơ Oa-sinh-tơn trên Bản đồ thế Giới.
- GV cho HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì (theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
Bước 2: 
- GV mời một số HS lên trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện cậu trả lời.
- GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước cĩ nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy mĩc, thiết bị với cơng nghệ cao và nơng phẩm như lúa mì, thịt, rau.
3. Củng cố, dặn dị:
GV nhận xét tiết học và dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
HS trả lời:
- Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đơng: Dọc bờ biển phía tây là 2 dãy núi cao và đồ sộ Coĩc-đi-e và An-đét; ở giữa là những đồng bằng lớn: đồng bằng Trung tâm và đồng bằng A-ma-dơn; phía đơng là các núi thấp và cao nguyên: A-pa-lát và Bra-xin.
- Châu Mĩ cĩ vị trí trải dài trên cả 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế châu Mĩ cĩ đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ơn đới đến hàn đới. Rừng rậm A-ma-dơn là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới.
- HS lắng nghe.
Làm việc cá nhân.
- HS xem bảng số liệu, đọc thơng tin và suy nghĩ câu trả lời.
- Một số HS trả lời:
+ Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục.
+ Phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư: người Anh-điêng, người gốc Âu, người gốc Phi, người gốc Á và người lai.
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở miền ven biển và miền Đơng.
- Các HS khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo nhĩm.
Các nhĩm HS quan sát hình, đọc thơng tin trong SGK và thảo luận.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung:
+ Bắc Mĩ cĩ kinh tế phát triển nhất: sản xuất nơng nghiệp theo quy mơ lớn, cơng nghiệp cĩ những ngành cơng nghệ kĩ thuật cao. Trung và Nam Mĩ cĩ nền kinh tế đang phát triển.
+ Một số nơng sản ở Bắc Mĩ: lúa mì, bơng, lợn, bị sữa, cam, nho,; Trung Mĩ và Nam Mĩ: chuối, cà phê, mía, bơng, bị, cừu,
+ Một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ: điện tử, hàng khơng vũ trụ; Trung Mĩ và Nam Mĩ: khai thác khống sản xuất khẩu.
- HS lắng nghe.
Làm việc theo cặp.
- Một số HS chỉ Bản đồ, các HS khác theo dõi.
- HS thảo luận.
- Một số HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
NS:9/3/2012 	Thứ sáu , ngày 16 tháng 3 năm 2012
Mơn: TỐN
Tiết 140: ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ 
I. MỤC TIÊU:
 Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khơng cùng mẫu số.
 * BT cần làm: bài 1, bài 2 , bài 3(a,b) và bài 4 .
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 Gọi 2 HS lên sửa BT5, và kiểm tra vở HS.
 GV nhận xét
2.Dạy bài mới:
 Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tơ màu.
+ Phân số gồm mấy phần
+ Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử số cho biết gì?
+ Hỗn số gồm mấy phần là những phần nào?
+ Phân số kèm theo trong hỗn số cần thoả mãn điều kiện gì? Nêu cách đọc
+ HS nhận xét
- GV nhận xét đánh giá 
 Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
+ Rút gọn phân số là làm gì?
+ Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số?
+ HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng
+ HS giải thích cách làm
+ Hãy chỉ ra phân số tối giản
+ Phân số tối giản cĩ đặc điểm gì?
+ HS nhận xét, chữa bài
 Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. 
+ Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì?
+ Nêu các bước quy đồng mẫu số.
+ 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở 
+ HS nhận xét
- GV đánh giá
 Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Để điền đúng dấu ta phải làm gì?
+ Cĩ mấy quy tắc để so sánh phân số
+ HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 
+ HS nhận xét
- GV đánh giá 
* Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3. Nhận xét – dặn dị:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn xem lại bài và làm thêm bài tập.
- 2HS lên bảng thực hiện.
- Tổng các chữ số phải chia hết cho 3
- 2, 5, 8.
- Cả lớp nhận xét.
- Miệng:
- HS thực hiện
a) ; ; ; 
b) 1; 2; 3; 4
- 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch ngang.
- Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra.
- Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đĩ đã tơ màu
- Phần nguyên và phần phân số
- Bao giờ cũng nhỏ hơn đơn vị 
- 1 HS
- Tìm phân số mới bằng phân số đã cho cĩ rử, mẫu bé hơn
- Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên khac 0 ta được phân số bằng phân số đã cho.
- HS làm bài
 = ; = ; = ; = ; 
 = 
- Tử và mẫu khơng chia cho cùng 1 số tự nhiên nào khác 1.
- 1 HS
- Làm cho 2 phân số cĩ mẫu số giống nhau mà giá trị của chúng khơng đổi.
- HS nêu
- HS làm bài
a) = = 
 = = 
b) = = 
- 1 HS
- So sánh các phân số đã cho
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh 2 phân số khác mẫu.
- HS làm bài
 > 
 = = g = 
 = = 
 = = g > (vì > )
- Bảng lớp: 
Trên hình vẽ ta thấy đoạn thẳng từ vạch 0 đến vạch 1 được chia thành 6 phần bằng nhau, vạch ứng với phân số , vạch ứng với phân số , vạch ở giữa và ứng với phân số hoặc phân số . Vậy phân số thích hợp để viết vào vạch ở giữa và trên tia số là và .
____________________________________________
Mơn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 56: ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( Tiết 8)
 (Kiểm tra viết)
	( Trường ra đề)
Mơn: KHOA HỌC
Tiết 56: SỰ SINH SẢN CỦA CƠN TRÙNG 
I. MỤC TIÊU:
Viết sơ đồ chu trình sinh sản của cơn trùng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 114, 115 SGK.
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS:
- Đa số động vật được chia thành mấy giống ? Đĩ là những giống nào ?
- Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào ? Cơ quan đĩ thuộc giống nào?
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì ?
2. Dạy bài mới:
a/ Giới thiệu bài: 
GV yêu cầu HS kể tên một số cơn trùng. Sau đĩ, GV giới thiệu bài học về sự sinh sản của cơn trùng.
b/ Hoạt động 1: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua hình ảnh.
- Xác định được giai đoạn gây hại của bướm cải.
- Nêu được một số biện pháp phịng chống cơn trùng phá hoại hoa màu.
* Cách tiến hành: 
Bước 1:
- GV yêu cầu các nhĩm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK, mơ tả quá trình sinh sản của bướm cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
- GV yêu cầu các nhĩm HS cùng thảo luận các câu hỏi:
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt cĩ thể làm gì để giảm thiệt hại do cơn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Bước 2:
- GV mời đại diện từng nhĩm báo cáo kết quả làm việc của nhĩm mình.
- GV kết luận:
c/ Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
- So sánh và tìm ra được sự giống nhau và khác nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián.
- Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của cơn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về dịng đời của ruồi và gián để cĩ biện pháp để tiêu diệt chúng.
* Cách tiến hành: 
Bước 1: 
Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm mình làm việc theo chỉ dẫn trong SGK. Cử thư kí ghi kết quả thảo luận nhĩm theo mẫu sau:
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản :
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
Bước 2:
- GV mời đại diện từng nhĩm trình bày kết quả làm việc của nhĩm mình.
- GV chữa bài. 
3. Củng cố, dặn dị:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài “Sự sinh sản của ếch”.
 HS trả lời:
- Đa số động vật chia thành hai giống: đực và cái. Con đực cĩ cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng. Con cái cĩ cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
- HS kể và lắng nghe.
Làm việc theo nhĩm.
- HS quan sát các hình trong SGK, mơ tả và thảo luận các câu hỏi.
+ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá rau cải. 
+ Trứng nở thành sâu. Sâu ăn lá rau để lớn. Hình 2a, 2b, 2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
+ Để giảm thiệt hại cho hoa màu do cơn trùng gây ra, trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
Làm việc cả lớp.
- Từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác bổ sung:
+ Hình 1: Trứng (thường được đẻ vào đầu hè, sau 6 – 8 ngày, trứng nở thành sâu).
+ Hình 2a, 2b, 2c: Sâu (sâu ăn lá lớn dần cho đến khi da ngồi trở nên quá chật, chúng lột xác và lớp da mới hình thành. Khoảng 30 ngày sau, sâu ngừng ăn).
+ Hình 3: Nhộng (sâu leo lên tường, hàng rào hay bậu cửa. Vỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng).
+ Hình 4: Bướm (trong vịng 2, 3 tuần, một con bướm nhăn nheo chui ra khỏi kén. Tiếp đến bướm xịe rộng đơi cánh cho khơ rồi bay đi).
+ Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải, bắp cải hay súp lơ.
Làm việc theo nhĩm 4.
- Các nhĩm làm bài tập theo sự điều khiển của nhĩm trưởng.
Ruồi
Gián
So sánh chu trình sinh sản:
- Giống nhau
- Khác nhau
Đẻ trứng
Trứng nở ra dịi (ấu trùng). Dịi hoa nhộng. Nhộng nở ra ruồi.
Đẻ trứng
Trứng nở thành gián con mà khơng qua các giai đoạn trung gian.
Nơi đẻ trứng
Nơi cĩ phân, rác thải, xác chết động vật,
Xĩ bếp, ngăn kéo, tủ bếp, tủ quần áo,
Cách tiêu diệt
- Giữ vệ sinh mơi trường nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuơi,
- Phun thuốc diệt ruồi.
- Giữ vệ sinh mơi trường nhà ở, nhà bếp,nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ bếp, tủ quần áo,
- Phun thuốc diệt gián.
- Đại diện từng nhĩm trình bày, các nhĩm khác nhận xét và bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 28(2).doc