Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường TH Vĩnh Yên

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường TH Vĩnh Yên

I.Mục tiêu

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.

- HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách .

II. Chuẩn bị:

- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2.

III.Hoạt động dạy học:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 621Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 28 - Trường TH Vĩnh Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 28
Thø hai ngµy 5 th¸ng 03 n¨m 2012
TiÕt 1 Chµo cê
TiÕt 2 TËp ®äc
Ôn tập giữa Học Kì II (tiết1)
I.Mục tiêu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học tốc độ khoảng 115 tiếng / phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 – 5 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 
- Nắm được cấu tạo các kiểu câu để điền đúng bảng tổng kết.
- HSKG đọc diễn cảm đúng nội dung VB nghệ thuật, nhấn giọng đúng cách .
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL. 1 tờ giấy khổ to kẻ bảng tổng kết BT 2, bảng phụ kẻ bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động :
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân 
 Kiểm tra lấy điểm đọc và HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
* Hoạt động 2: Cá nhân 
Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu.
 Bài 2
-Gv dán lên bảng tờ giấy đã viết bảng tổng kết.
- Hướng dẫn hs: Bài tập yêu cầu các em tím thí dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. Cụ thể:
+Câu đơn: 1 thí dụ
+Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối:1 thí dụ
 Câu ghép dùng từ nối:
Câu ghép dùng quan hệ từ: 1 thí dụ.
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng: 1 thí dụ.
-Phát bảng phụ cho 2 hs làm bài.
-Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
Các kiểu cấu tạo câu
+Câu đơn: 
+ Câu ghép không dùng từ nối:
+ Câu ghép dùng quan hệ từ:
+ Câu ghép dùng cặp từ hô ứng:
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs đọc 1 số bài HTL.
-Về tập đọc.
-Xem trước:Tiết 2.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
-1 hs đọc yêu cầu.
-Hs làm vào vở: nhìn bảng tổng kết, viết vào vở.
-Hs tiếp nối nhau phát biểu.
-Nhận xét.
Ví dụ
- Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh.
- Từ ngày còn ít, tuổi tôi đã rất thích ngắm tranh làng Hồ.
- Lòng sông rộng, nước trong xanh.
- Mây bay, gió thổi.
- Súng kíp của ta bắn 1 phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.
- Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ.
- Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
- Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
-Nhận xét.
TiÕt 3 To¸n
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian .
- Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3, 4.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 3 .
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cá nhân
-Bài 1:
 +Nêu: Thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy.
 +Cho hs tự làm bài vào vở: 
+Gọi hs đọc kết quả.
-Nêu: cùng quãng đường đi, nếu thời gian đi của xe máy gấp 1,5 lần thời gian đi của ô tô thì vận tốc của ô tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy. Thí dụ:
Vận tốc của ô tô:
135 : 3 = 45 (km/ giờ)
Vận tốc của xe máy:
45 : 1,5 = 30 (km/ giờ)
-Bài 2:
 +Hướng dẫn hs tính vận tốc cuả xe máy với đơn vị đo là m/ phút, từ đó đổi thành km/ giờ. 
 +Cho hs giải vào vở:
 +Gọi hs làm trên bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 3: HSKG
 +Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: 
 +Cho hs giải vào vở:
 1 hs làm trên bảng 
 +Gọi hs đính bài lên bảng, trình bày:
-Bài 4: HSKG
+Hướng dẫn hs tìm thời gian trong bài:
+ Hướng dẫn hs đổi các đơn vị đo: 
+Cho hs giải vào vở:
+Cho 2 hs thi đua giải nhanh, giải đúng.
+Nhắc hs: Nếu gặp trường hợp chia không được thì ta sẽ viết dưới dạng phân số rồi rút gọn.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại cách tính vận tốc, Quãng đường, thời gian.
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-1 hs nêu yêu cầu.
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy:
45 – 30 = 15 (km)
 Đáp số : 15 km
 +Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
Vận tốc của xe máy:
1250 : 2 = 625 (m/ phút)
1 giờ = 60 phút
1 giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37 500 (m)
37 500 m = 37,5 km
Vận tốc của xe máy : 37,5 km / giờ
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 + 15,75 km = 15 750 m
 1 giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe ngựa:
15750 : 105 = 150 (m/ phút)
Đáp số: 150 m/ phút
 +Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 +7 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút = 1 giờ 15 phút
+72 km/ giờ = 72 000 m/ giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = (giờ)
 giờ = 60 phút x = 2 phút 
Đáp số: 2 phút
+Nhận xét.
TiÕt 4 LÞch sö
Tiến vào Dinh Độc Lập
I.Mục tiêu:
Biết ngày 30-4-1975 quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
	+ Ngày 26-4-1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
	+ Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng vô điều kiện.
II. Chuẩn bị:
-Tranh, phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
 + Hiệp định Pa- ri về VN được kí kết vào thời gian nào, trung khung cảnh ra sao?
 + Vì sao Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa-ri?
 + Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri. 
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1:Cả lớp.
 Nắm khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
-Hỏi: Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa-ri?
-Vừa chỉ bản đồ vừa nêu: Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy , bắt đầu từ ngày 4-3-1975. Ngày 10-3-1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25-3 ta giải phóng Huế, ngày 29-3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9-4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26-4-1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
 * Hoạt động 2: Nhóm 4.
 Biết nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri.
-Chia nhóm 4.
-Yêu cầu hs trả lời:
 +Nhóm 1, 2: Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
 + Nhóm 3, 4 : Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
 +Nhóm 5: Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
-Hỏi:
+Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì? 
+Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào?
* Hoạt động 3: Nhóm 6
 Biết ý nghĩa cuả chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh
-Chia nhóm 6.
-Yêu cầu thảo luận :
+Nhóm 1,2 : Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân ta.
+Nhóm 3,4: Chiến thắng này tác động thế nào
 đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta.
-Hỏi: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí minh?
-Gọi hs đọc bài học. 
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các câu hỏi cuối bài.
-Về xem lại bài. 
-Xem trước: Hoàn thành thống nhất đất nước.
-Nhận xét tiết học.
-Hát
-Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi VN, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, hút vào cổng phụ và bị kẹt lại.
Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập
Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lêntoà nhà và cắm cờgiảiphóngtrên nóc dinh.
Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
+ Hs kể theo SGK, nhấn mạnh: Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
+..chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội VN đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam VN.
+Là 11 giờ 30 phút ngày 30-4-1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc Lập.
+ Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh là 1 chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như 1 Bạch Đằng , 1 Chi Lăng, 1 Đống Đa, 1 ĐBP,
+ Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng Vn đã hoàn toàn thắng lợi.
- Chiến thắng của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh có thể so sánh với những chiến thắng hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta.
 Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng đất nước đựơc thống nhất.
-SGK / 57.
TiÕt 5 MÜ thuËt
Thø ba ngµy 6 th¸ng 03 n¨m 2012
TiÓt 1 To¸n
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
- Biết tính quãng đường, vận tốc, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
- Cả lớp làm bài 1, 2. HSKG làm thêm bài 3, 4.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 .
-Giới thiệu bài.
*Hoạtđộng 1: Cá nhân
 Luyện tập
-Bài 1:
+Vẽ sơ đồ:
 ô tô xe máy
 Gặp nhau
 180 km.
-Hỏi: +Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? 
 + Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều?
-Giảng: Khi ô tô gặp xe máy thì cả ô tô và xe máy đi hết quãng đường 180 km từ 2 chiều ngược nhau.
 - Sau mỗi giờ cả ô tô và xe máy đi được quãng đường là bao nhiêu?
-Dựa vào công thức tính thời gian thì thời gian để xe máy và ô tô gặp nhau là bao nhiêu?
-Gọi hs lên bảng trình bày bài toán:
+Gọi hs cách tính thời gian của 2 chuyển động ngược chiều.
Bài 1b.
+Cho hs làm vào vở:
+Gọi hs lên bảng sửa.
-Bài 2:
+Nêu cách giải?
+Cho hs làm vào vở: 
 1 hs làm bảng phụ:
+Gọi hs đính bài lên bảng. 
-Bài 3: HSKG
+Gọi hs nêu nhận xét về đơn vị đo. 
+ Cho hs làm vào vở: 
+Gọi hs lên bảng sửa:
Bài 4: HSKG
+Gọi hs nêu các bước giải:
+ Cho hs làm vào vở: 
+Gọi 2 hs lên bảng thi sửa nhanh, đúng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi lại công thức tính quãng đường, thời gian, vận tốc.
-Về xem lại bài.
 Xem trước: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
-1 hs nêu yêu  ...  hai mươi ba nghìn sáu trăm.
 Giá trị chữ số 5: 5 000 000
 472 036 953: bốn trăm bảy mươi hai triệu không trăm ba mươi sáu nghìn chín trăm năm mươi ba. 
 Giá trị chữ số 5: 50
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
a/ 1 000, 7 999, 66 666
b/ 100, 998, 2 998-3000
c/ 81, 301, 1 999
Các số tự nhiên: các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
Hai số lẻ, chẵn liên tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị.
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
>, <, =
, =
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
+ Từ lớn đến bé:
 3 762; 3726; 2 673; 2 637
 Từ bé đến lớn:
 2 637 ; 2 673 ; 3726; 3 762
+ Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
243
207
810
465
+ Nhận xét.
TiÕt 2 TËp lµm v¨n
Ôn tập gữa Học Kì II (tiết 6)
I.Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu BT 2.
II. Chuẩn bị:
Phiếu viết tên các bài tập đọc, HTL để hs bốc thăm. Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Khởi động:
-Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Cả lớp
 Kiểm tra lấy điểm đọc, HTL.
Bài 1
-Gọi hs lên bảng bốc thăm.
-Chấm điểm.
 * Hoạt động 2: Cá nhân
-Bài 2:
+Nhắc: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
+Gọi hs nhắc lại các kiểu liên kết câu, nói rõ cách liên kết của từng kiểu.
+Đính 3 tờ phiếu các kiểu liên kết câu lên bảng.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại 3 kiểu liên kết câu.
 -Về xem lại bài.
-Xem trứơc tiết 8.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 6 Hs bốc thăm, xem lại bài.
-Hs đọc bài, trả lời 1 câu hỏi trong bài.
-3 hs đọc nội dung bài 2.
Bằng cách lặp lại từ ngữ.
Bằng cách thay thế từ ngữ.
Bằng cách dùng từ nối.
+3 hs đọc lại.
+ Hs làm bài vào vở.
a/ Nhưng là từ nối câu 3 với câu 2.
b/ chúng ở câu 2 thay thế cho lũ trẻ ở câu 1.
c/ nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
 chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
 chị ở câu 7 thay thế cho Sứ ở câu 6.
+1 số hs đọc bài của mình.
+Nhận xét.
TiÕt 3 ThÓ dôc ( thÇy HiÖp)
TiÕt 4 TiÕng anh( c« Trang d¹y)
TiÕt 5 LuyÖn tõ vµ c©u
Kiểm tra §äc (tiÕt 7)
I.Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK II.
- Làm đúng các bài tập theo yêu cầu.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
 -Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cả lớp
 Kiểm tra đọc – hiểu, luyện từ và câu.
-Hướng dẫn hs nắm vững yêu cầu của bài, cách làm bài: chọn ý đúng/ ý đúng nhất bằng cách đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng/ đúng nhất.
-Thu bài.
* Hoạt động tiếp nối:
-Về xem lại bài.
-Xem trước:kiểm tra.
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
-HS đọc kĩ đề, làm vào giấy.
-Nộp bài.
Chñ s¸u ngµy 9 th¸ng 03 n¨m 2012
TiÕt 1 To¸n
Ôn tập về phân số
I.Mục tiêu:
-Biết xác định p.số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các p.số không cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3 (a,b) 4. HSKG làm thêm bài 3c , 5 .
II.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
-Cho hs làm lại bài 4 .
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
 Luyện tập
-Bài 1: .
+Cho hs viết vào SGK.
+Gọi hs phát biểu: 
Bài 2: 
+Cho hs tự làm vào vở:
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 3: a, b
+Cho hs tự làm vào vở: 
a.
 b.
 c.
+Gọi hs lên bảng sửa bài.
-Bài 4: 
+Cho hs làm vào vở.
+Gọi hs đọc kết quả.
-Bài 5: HSKG
+Cho hs làm vào SGK:
+Đính bảng phụ lên. Gọi hs thi đua điền.
* Hoạt động tiếp nối:
-Gọi hs nhắc lại quy tắc cộng, trừ,nhân, chia phân số.
-Xem trước : Ôn tập về phân số (tt)
-Nhận xét tiết học.
-Hát.
- 1 hs nêu yêu cầu.
a
b
- Hình 1: 
- Hình 2: 
- Hình 3: 
- Hình 4: 
- Hình 1: 
- Hình 2: 
- Hình 3: 
- Hình 4: 
-Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
; 
 ; 
+Nhận xét.
-1 hs nêu yêu cầu.
 và 
 giữ nguyên 
; ; 
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
; ; 
+Nhận xét.
-1 hs đọc bài toán.
 hoặc 
+Nhận xét.
TiÕt 2 TËp lµm v¨n
Kiểm tra ViÕt ( tiÕt 8)
I.Mục tiêu:
-Kiểm tra viết theo mức độ cần đạt về kiến thức, kĩ năng giữa HK II : Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 150 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi).
II. Chuẩn bị:
-Giấy kiểm tra.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cá nhân: Làm bài
-Cho hs làm vào vở.
-Nhắc hs tư thế ngồi , cách trình bày.
-Thu bài.
* Hoạt động tiếp nối:
-Về xem lại bài.
-Xem trước: Một vụ đắm tàu
-Nhận xét tiết học.
-Làm bài.
-Nộp bài.
TiÕt 3 Khoa häc
Sù sinh s¶n cña c«n trïng
I> Môc tiªu: Sau bµi häc, häc sinh biÕt
-X¸c ®Þnh qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña mét sè c«n trïng (B­ím c¶i, ruæi gi¸n).
-VËn dông nh÷ng hiÓu biÕt vÒ qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña c«n trïng ®Ó cã biÖn ph¸p tiªu diÖt nh÷ng c«n trïng cã h¹i ®èi víi c©y cèi hoa mµu vµ ®èi víi søc khoÎ con ng­êi.
II> §DDH:
-H×nh trong trang 114, 115- S¸ch gi¸o khoa.
III> C¸c ho¹t ®éng d¹y - häc:
T.G
H§ cña GV
H§ cña HS
4-5’
A. KTBC: Cho häc sinh.
-Nªu vai trß cña c¬ quan sinh s¶n, sù thô tinh, sù ph¸t triÓn cña hîp tö?
-Tr¶ lêi.
-KÓ tªn mét sè ®éng vËt ®Î trøng, ®Î con?
-> NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
B. Bµi míi:
15-16’
1.Lµm viÖc víi s¸ch gi¸o khoa.
*Môc tiªu: Gióp häc sinh:
-NhËn biÕt ®­îc qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña b­ím c¶i qua h×nh ¶nh.
-X¸c ®Þnh ®­îc giai ®o¹n g©y h¹i cña b­ím c¶i.
-X¸c ®Þnh ®­îc giai ®o¹n g©y h¹i cña b­ím c¶i.
-Nªu ®­îc mét sè biÖn ph¸p phßng trõ
*CTH: (Lµm viÖc theo nhãm).
-Yªu cÇu c¸c nhãm quan s¸t h×nh 1->5 trng 114, m« t¶ qu¸ tr×nh sinh s¶n cña b­ím c¶i vµ chØ ra ®©u lµ trøng, s©u, nhéng vµ b­ím.
-Quan s¸t
-Th¶o luËn:
-Th¶o luËn:
+B­ím th­êng ®Î trøng vµo mÆt trªn hay d­íi cña l¸ rau c¶i?
+Giai ®o¹n nµo trong qu¸ tr×nh ph¸t triÓn, b­ím c¶i g©y thiÖt h¹i nhÊt?
+Nªu c¸ch phßng trõ c«n trïng ®èi víi c©y cèi, rau, hoa mµu?
-§¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶.
-Líp nhËn xÐt, bæ sung.
-KÕt luËn chung (Xem trang 180- S¸ch gi¸o viªn).
15-16’
2. Quan s¸t vµ th¶o luËn:
*Môc tiªu: -Gióp häc sinh:
-So s¸nh sù gièng nhau vµ kh¸c nhau gi÷a chu tr×nh sinh s¶n cña ruåi vµ gi¸n.
-Nªu ®­îc ®Æc ®iÓm chung vÒ sù sinh s¶n cña c«n trïng.
-Nªu c¸c biÖn ph¸p tiªu diÖt ruåi gi¸n.
*CTH: Lµm viÖc theo nhãm.
-Yªu cÇu c¸c nhãm lµm viÖc theo chØ dÉn trong s¸ch gi¸o khoa.
-Th¶o luËn, ghi kÕt qu¶
-§¹i diÖn b¸o c¸o kÕt qu¶.
-Líp nhËn xÐt.
-NhËn xÐt chung
-Yªu cÇu häc sinh vÏ (viÐt) s¬ ®å vßng ®êi cña mét loµi c«n trung vµo vë.
-Häc sinh vÏ
TiÕt 4 §Þa lý
Châu Mĩ (tiếp theo)
 I.Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế Châu Mĩ:
	+ Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
	+ Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ.
- Nêu được một số đặc điểm của Hoa Kì: có nên kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân Châu Mĩ.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Khởi động:
+Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ.
+Kể những điều em biết về vùng A-ma-dôn.
-Giới thiệu bài.
*Hoạt động 1: Cá nhân
 Biết dân cư châu Mĩ.
-Yêu cầu hs làm việc cá nhân:Mở SGK / 103, xem bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục để:
Nêu số dân của Mĩ.
So sánh số dân của châu Mĩ với các châu lục khác.
-Yêu cầu hs dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
-Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy?
-Giảng: Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư , chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
-Hỏi: Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào? 
-Kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến. GV kết hợp GDMT
* Hoạt động 2: Nhóm 6.
.Mục tiêu: Tìm hiểu về kinh tế châu Mĩ.
-Chia nhóm 6, yêu cầu điền thông tin vào bảng:
-Hát.
-Hs làm việc cá nhân:
Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, 
Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng số dân châu Á. Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu km2.
-Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
Người Anh-điêng, da vàng.
Người gốc Âu, da trắng.
Người gốc Phi, da đen.
Người gốc Á, da vàng.
Người lai.
-Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng ven biển và miền Đông.
Tiêu chí 
Bắc Mĩ 
Trung Mĩ và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế 
Phát triển
Đang phát triển
Ngành nông nghiệp
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại.
Quy mô sản xuất lớn.
Sản phẩm chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,
Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu,
Ngành công nghiệp
Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ,
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
-Gọi đại diện nhóm trình bày.
-Gọi:
-Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
* Hoạt động 3: Nhóm 6
 Tìm hiểu về Hoa Kì
-Chia nhóm 6.
-Yêu cầu hs điền vào bảng sau:
-Gọi đại diện nhóm trả lời.
-Gọi:
-Kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là 1 trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, các ngành công nghệ cao và còn là 1 trong những nước xuất khẩu nông sản nổi tiếng thế giới như lúa mì, thịt, rau.
-Gọi hs đọc bài học.
*Hoạt động tiếp nối:
-Hỏi các hỏi cuối bài.-Về xem lại bài.
-Xem trước: Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế châu Mĩ.
HOA KÌ
1/ Các yếu tố địa lý tự nhiên:
-Vị trí địa lí: Ở Bắc Mĩ giáp Đại Tây Dương, Ca-na-đa, Thái Bình Dương, Mê-hi-cô.
-Diện tích: Lớn thứ ba thế giới.
-Khí hậu: Chủ yếu là ôn đới.
2/ Kinh tế xã hội:
-Thủ đô: Oa- sinh –tơn
-Dân số: Đứng thứ ba trên thế giới.
-Kinh tế: Phát triển nhất thế giới, nổi tiếng về sản xuất điện, công nghệ cao, xuất khẩu nông sản.
-Nhận xét, bổ sung.
-1 hs trình bày trước lớp khái quát về kinh tế và tự nhiên Hoa Kì.
-SGK.
TiÕt 5 Sinh ho¹t

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 28 cktkn lop 5 Ngoc Tu.doc