I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời câu hỏi SGK)
* GD KNS:
- Tự nhận thức( nhận thức về mình , về phẩm chất cao thượng)
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
- Kiểm soat cảm xúc.
- Ra quyết định.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. Bảng phụ.
Tuần 29 Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012 Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa Tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.(Trả lời câu hỏi SGK) * GD KNS: - Tự nhận thức( nhận thức về mình , về phẩm chất cao thượng) - Giao tiếp, ứng xử phù hợp. - Kiểm soat cảm xúc. - Ra quyết định. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh hoạ chủ điểm và bài đọc trong SGK. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài. - Giới thiệu tranh chủ điểm: ? Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong tranh minh họa chủ điểm? 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ 1. Luyện đọc - Gọi hs đọc mẫu. - Ghi bảng:Li-vơ-pun,Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. ? Bài chia làm mấy đoạn? Lần 1: Đọc sửa phát âm. -Lần 2:Đọc giải nghĩa từ:Li-vơ-pun,bao lơn -Đọc ngắt nhịp câu văn dài: Trên chiếc tàu thủy rời cảng Li-vơ-pun hôm ấy/ có một cậu bé tên là Ma-ri-ô, khoảng 12 tuổi - Luyện đọc nhóm - GVnêu cách đọc và đọc mẫu. HĐ2. Tìm hiểu bài - Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? - GVgiảng: Đây là 2 bạn nhỏ người I-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a. - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? *ý1: Sự ân cần, dịu dàng của dịu dàng của Giu-li-ét-ta. - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? -Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuống muốn nhận đứa bé nhỏ hơn là cậu? - Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu? - Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong truyện? - Qua câu chuyện này muốn nói lên điều gì? HĐ 3. Đọc diễn cảm - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 4,5 - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện? - Qua bài em học tập được điều gì từ hai bạn nhỏ? - Dặn về tìm đọc bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu tên chủ điểm. - 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc các từ trên bảng. +5 đoạn, - 5 HS đọc nối tiếp - 5 HS đọc nối tiếp - Hs nêu cách đoc và đọc. - Nhóm 5 em đọc. Hai nhóm thi đọc. * HS đọc thầm, trả lời nội dung bài. + Ma-ri-ô: bố mới mất, về quê sống với họ hàng, còn Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. + Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc để băng vết thương cho bạn. + Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu,nước phun vào khoang ,con tàu chìm dần giữa biển khơi... + Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn. +Cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi... nói rồi cậu ôm ngang lưng bạn ném xuống nước. + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn. * Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự âm thầm, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức tính hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô. - HS nêu cách đọc và đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc cá nhân. - Lớp nhận xét. @ Rút kinh nghiệm ............... ............... TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xếp các phân số theo thứ tự. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: Giáo viên gọi Hs làm BT 3,4. 2. Dạy bài mới: Bài 1: Giáo viên chốt về đặc điểm của phân số trên băng giấy. GV cho HS tự làm bài. Sau đó GV chữa bài. Bài 2: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Giáo viên chốt. Phân số chiếm trong một đơn vị * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 4: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Giáo viên chốt. Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. Bài 5: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài 3, 4/ 61. Chuẩn bị: Ôn tập phân số. - Nhận xét tiết học. - Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4 Học sinh đọc yêu cầu. Thực hiện bài 1. Sửa bài miệng D. - Miệng: B. Đỏ (Vì số viên bi là 20 x = 5 (viên bi), đó chính là 5 viên bi đỏ). - Nhóm 4: Phân số bằng phân số ; ; Phân số bằng phân số - Làm vở: a) = = = = Vậy: > (Vì >) b) = = = = Vậy: < (Vì <) c) >1 (vì tử số lớn hơn mẫu số) 1 > (vì tử số bé hơn mẫu số) Vậy: > (Vì >1 >) 5a) ; ; @ Rút kinh nghiệm: Thứ ba, ngày 03 tháng 4 năm 2012 Tập đọc CON GÁI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc diễn cảm được bài văn - Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán tư tưởng lạc hậu “trọng nam khinh nữ”. Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn * GD KNS: -Kĩ năng tự nhận thức(Nhận tức về sự bình đẳng nam nữ) -Giao tiếp ứng xử phù hợp giới tính -Ra quyết định II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh ảnh, sgk, vbt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1/Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc bài: Một vụ đắm tàu.và trả lời câu hỏi. - Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? -Câu chuyện muốn nói lên điều gì? 2./ Bài mới a. Giới thiệu bài: trực tiếp. b .Luyện đọc và tìm hiểu bài. HĐ1. Luyện đọc. - Gọi hs đọc mẫu. - Bài chia làm mấy đoạn? -Lần 1: Đọc sửa phát âm. -Lần 2: Đọc giải nghĩa từ: vịt trời, cơ man. -Đọc ngắt nhịp câu văn dài:Tan học,..... đá bóng/ thì Mơ đãgiúp mẹ// - Luyện đọc nhóm - GVnêu cách đọc và đọc mẫu. HĐ2. Tìm hiểu bài. 1/Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? 2/ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? 3/ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm “ con gái” không? 4/ Những chi tiết nào cho thấy điều đó? 5/ Đọc câu chuyện này, em có quy nghĩ gì? ? Trong gia đình em hay ở địa phương em có tư tưởng trọng nam khinh nữ không? 6/ Câu chuyện nói nên điều gì? HĐ3. Đọc diễn cảm - GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 4,5 - Thi đọc diễn cảm - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố, dặn dò - Bài văn nói gì? - Em học tập được đức tính gì ở bạn Mơ - Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. - GV nhận xét tiết học - 2 hs đọc bài,và trả lời câu hỏi. - 1HS đọc bài . + 5 đoạn. - 5 HS đọc nối tiếp - 5 HS đọc nối tiếp - Hs nêu cách đoc và đọc. - HS đọc nhóm 5. Hai nhóm thi đọc. *HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi. 1/ Dì Hạnh nói: “Lại vịt trời nữa”. Câu nói thể hiện sự thất vọng.“Cả bố và mẹ đều có vẻ buồn buồn” 2/ Ở lớp, Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về Mơ tưới rau, chẻ vủi giúp mẹ. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé, Mơ làm hết công việc gia đình. 3/Mọi người đã thay đổi quan niệm “con gái” sau chuyện Mơ cứu em Hoan. 4/Bố ôm Mơ chặt đến ngộp thở. Cả bố và mẹ rơm rớm nước mắt.Dì Hạnh nói giọng đầy tự hào “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng.” - HS phát biểu tự do. Ví dụ 5/Câu chuyện cho thấy tư tưởng coi thường con gái là lạc hậu. *6/Câu chuyện khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ về sự sinh con gái. - HS nêu cách đọc và đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc cá nhân. - Lớp nhận xét. @Rút kinh nghiệm: ................ ................ Toán ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. - Bài tập cần làm bài , bài 2, bài 4, bài 5 và bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Bài cũ: - Gọi HS sửa BT4 Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Dạy bài mới: Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề. Giáo viên chốt lại cách đọc số thập phân. GV cho HS tự làm bài, sau đĩ GV chữa bài. Bài 2: Giáo viên chốt lại cách viết. -Lưu ý hàng của phần thập phân không đọc ® 0 - GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. * Bài 3: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài. Bài 4: GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Tổ chức trò chơi. Bài 5: GV cho HS tự làm bài. Sau đĩ, GV chữa bài. 3. Củng cố - dặn dò: Về nhà làm bài 3/ 62. Chuẩn bị: Ôn số thập phân (tt). - Nhận xét tiết học Học sinh lần lượt sửa bài 4. Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc đề yêu cầu. Làm bài. Sửa bài miệng. 63,42 đọc là: Sáu mươi ba phẩy bốn mươi hai. Sửa bài – 1 em đọc, 1 em viết. Lớp nhận xét. a) 8,65 b) 72,493 c) 0,04 - Miệng: 74,60; 284,30; 401,25; 104,00 - Học sinh nhận dấu > ; < ; = với mọi em 3 dấu. Chọn ô số để có dấu điền vào cho thích hợp. Cả lớp nhận xét. a)0,3 0,03 4,25 2,002 - Đọc yêu cầu đề bài. Học sinh làm bài. Sửa bài, học sinh lật ô số nhỏ nhất (chỉ thực hiện 1 lần khi lật số). Lớp nhận xét. 1 em đọc – 1 em viết. 78,6 > 78,5 28,300 = 28,3 9,478 0,906 @Rút kinh nghiệm: ................. ................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bảng nhóm - Một tờ phô tô mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn). - Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ. - Ba tờ phô tô mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). 3. Dạy bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu MĐ, YC của tiết học. 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1 - GV cho một HS đọc nội dung của bài. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui. - GV hướng dẫn: BT1 nêu 2 yêu cầu: + Tìm 3 loại dấu câu (chấm, chấm hỏi, chấm than) cĩ trong mẩu chuyện. Muốn tìm 3 loại dấu câu này, các em cần nhớ các loại dấu này đều được đặt ở cuối câu. Quan sát dấu hiệu hình thức, các em sẽ nhận ra đĩ là dấu gì. + Nêu cơng dụng của từng loại dấu câu, mỗi dấu câu ấy được dùng làm gì ? Để dễ trình bày, các em nên đánh số thứ tự cho từng câu văn. - GV dán lên bảng tờ giấy phơ tơ nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên bảng làm bài – khoanh trịn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu cơng dụng của từng dấu. - GV nhận xét, kết luận. - GV hỏi HS về tính khơi hài của mẩu chuyện vui Kỉ lục thế giới. Bài tập 2- Thảo luận nhóm 4 - GV gọi một HS đọc nội dung BT2. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì ? - GV hướng dẫn: Các em cần đọc bài văn một cách chậm rãi, phát hiện tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn vẹn, hòan chỉnh thì đó là câu; điền dấu chấm vào cuối tập hợp từ ấy. Lần lượt làm như thế đến hết bài. ... S trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng. b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà sốt việc sửa lỗi. - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS. - GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV yêu cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn. - GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn văn viết hay. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - GV yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp đọc trước nội dung tiết TLV tuần 30 (Ôn tập về tả con vật); chọn quan sát trước hình dáng, hoạt động của con vật. 1, 2 tốp HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS nhìn bảng phụ. - Cả lớp tự chữa lỗi - Mét vµi em lªn b¶ng söa lçi. - Líp nhËn xÐt. - HS ®äc lêi nhËn xÐt cña GV vµ tù söa lçi. - HS ®æi bµi cho nhau ®Ó söa lçi ( ghi lçi söa ra lÒ) - HS l¾ng nghe, trao ®æi th¶o luËn víi b¹n bªn c¹nh vÒ c¸i hay, c¸i ®¸ng häc cña ®o¹n v¨n, bµi v¨n. VD: C¸ch dïng tõ ng÷, c¸ch sö dông phÐp nhËn ho¸, so s¸nh... - Mçi HS chän mét ®o¹n v¨n trong bµi viÕt cha hay, cha ®¹t viÕt l¹i cho hay h¬n. - Mét sè HS tiÕp nèi - Cả lớp trao đổi về bài chữa. @Rút kinh nghiệm: ................. ................. KỂ CHUYỆN LỚP TRƯỞNG CỦA TÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể lại từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể tồn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * GD KNS: - Tự nhận thức - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - Tư duy sáng tạo. - Lắng nghe, phản hồi tích cực. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: - Tranh minh họa truyện trong SGK. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện; các từ ngữ khĩ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi kể về một lớp trưởng nữ tên là Vân. Khi Vân mới được bầu làm lớp trưởng, một số bạn nam không phục, cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học chưa thật giỏi. Nhưng dần dần, Vân đã khiến các bạn rất nể phục. Các em hãy lắng nghe câu chuyện để biết Vân đã làm gì để chinh phục được lòng tin của các bạn. 2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tơi (2 -3 lần): KNS*: - Tự nhận thức - GV kể lần 1. GV mở bảng phụ giới thiệu tên các nhân vật trong câu chuyện (nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân); giải nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải (từ gợi tả dáng vẻ hoảng sợ lộ rõ ở nét mặt, cử chỉ), xốc vác (có khả năng làm được nhiều việc, kể cả việc nặng nhọc), củ mỉ cù mì (lành, ít nói và hơi chậm chạp), - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa trong 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: KNS*: - Giao tiếp ứng xử phù hợp. - GV cho một HS đọc 3 yêu cầu của tiết KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu: a) Yêu cầu 1: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 1. - GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh họa truyện, kể lại với bạn bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - GV cho HS xung phong kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn tắt, kể tỉ mỉ). - GV bổ sung, góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt. b) Yêu cầu 2, 3: - GV cho một HS đọc lại yêu cầu 2, 3. - GV hướng dẫn: Truyện có 4 nhân vật: nhân vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, lớp trưởng Vân. Nhân vật “tơi” đã nhập vai nên các em chỉ chọn nhập vai nhân vật Quốc, Lâm, Vân – xưng “tôi”, kể lại câu chuyện theo cách nhìn, cách nghĩ của 1 trong 3 nhân vật đó. -GV yêu cầu từng HS “nhập vai” nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, về bài học mình rút ra. - GV cho HS thi KC. Mỗi HS nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn trao đổi, đối thoại. - GV nhận xét, tính điểm, cuối cùng bình chọn người thực hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người trả lời câu hỏi đúng nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước nội dung của tiết KC đã nghe, đã đọc ở tuần 30 để tìm được câu chuyện về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ - HS tiếp nối nhau KC trước lớp. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh họa trong SGK. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - Một số HS kể lại lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp: Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng, mấy bạn trai trong lớp bình luận sôi nổi. Các bạn cho rằng Vân thấp bé, ít nói, học không giỏi, chẳng xứng đáng làm lớp trưởng. Tranh 2: Không ngờ, trong giờ trả bài kiểm tra môn Địa lí, Vân đạt điểm 10. Trong khi đó, bạn trai coi thường Vân học không giỏi, chỉ được 5 điểm. Tranh 3: Quốc hốt hoảng vì đến phiên mình trực nhật mà lại ngủ quên. Nhưng vào lớp đã thấy lớp sạch như lau, bàn ghế ngay ngắn. Thì ra lớp trưởng Vân đã làm giúp. Quốc thở phào nhẹ nhõm, biết ơn Vân. Tranh 4: Vân có sáng kiến mua kem về “bồi dưỡng” cho các bạn đang lao động giữa buổi chiều nắng. Quốc tấm tắc khen lớp trưởng, cho rằng lớp trưởng rất tâm lí. Tranh 5: Các bạn nam bây giờ rất phục Vân, tự hào về vân - một lớp trưởng nữ không chỉ học giỏi mà còn gương mẫu, xốc vác trong mọi công việc của lớp. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - 1 HS thực hiện yêu cầu: Tôi là Quốc, học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp bầu Vân làm lớp trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ giải lao, chúng tôi kéo nhau ra góc lớp, bình luận sôi nổi, - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa. - HS thi KC trước lớp. - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện nhập vai hay nhất và bạn trả lời câu hỏi đúng nhất trong tiết học. @Rút kinh nghiệm: . . TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỌ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG. (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Viết số đo độ dài, đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn thực hành : Bài 1a : Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chú ý: Khi HS chữa bài GV nên hỏi HS để HS trình bày cách làm bài. Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1. Bài 3 : Bài 4: a) 3596m = 3,576km Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn: 3576m = 3,576km vì 3576m = 3km 576m = 3 km = 3,576km. 3. Củng cố dặn dò : - 2HS lên làm BT3a,3c Bài 1a: HS tự làm rồi chữa bài 4km 382m = 4,382km; 2km 79m = 2,079km; 700m = 0,700km = 0,7km. HS trình bày cách làm bài 2km 79m = 2,079km vì 2km 79m = 2km km = 2,079km. Bài 2: a) 2kg 350g = 2,350kg; 1kg 65g = 1,065kg. b) 8 tấn 760kg = 8,760 tấn; 2 tấn 77kg = 2,077 tấn Bài 3 : HS làm bài rồi chứa bài Bài 4: Dành cho HSKG b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,360 tấn d) 657g = 0,657kg @Rút kinh nghiệm: ................ ................ LỊCH SỬ HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976. + Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trpng cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca , Thủ đơ và thành phố Sài Gịn – Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY- HỌC - Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khĩa VI, năm 1976. - Phiếu học tập của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975. 2. Dạy bài mới: *. Giới thiệu bài: - Từ trưa 30-4-1975, miền Nam đã được giải phĩng, đất nước ta thống nhất về mặt lãnh thổ. Nhưng chúng ta chưa cĩ nhà nước chung do nhân dân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước, tức là phải lập ra Quốc hội chung trong cả nước. * Hoạt động 1: Làm việc Sgk - GV nêu thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6-01-1946), từ đĩ nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khĩa VI. - GV nêu rõ không khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khĩa VI. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi - GV cho HS tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khĩa VI, năm 1976. - GV yêu cầu các nhĩm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý: tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ đơ, đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định, bầu Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ. *Hoạt động 3:Thảo luận nhóm đôi - GV yêu cầu HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khĩa VI thể hiện điều gì? - GV kết luận: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất cĩ ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta cĩ bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. *Hoạt động 4:Làm việc cá nhân - GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khĩa VI. - GV cho HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khĩa VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. 3. Củng cố và dặn dò: GV nêu rõ những nội dung cần nắm. Dặn HS về nhà xem trước bài “Xây dựng nhà máy thủy điện hòa bình”. HS trình bày: + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc (như Bạch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa, Điện Biên Phủ). + Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. + Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất. - HS lắng nghe. Làm việc cả lớp. HS lắng nghe và theo dõi trong SGK. Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung: Quốc hội quyết định: lấy tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh. Làm việc theo nhóm. - Các nhóm HS thảo luận và phát biểu: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI thể hiện sự thống nhất đất nước. - HS lắng nghe. Làm việc cả lớp. - HS phát biểu cảm nghĩ. @Rút kinh nghiệm: ................ ................
Tài liệu đính kèm: