I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT,
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình( Trả lời câu hỏi SGK)
* GD KNS:
- Tự nhận thức.
- Thể hiện sự tự tin (Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).
- Giao tiếp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tuần 30 Thứ hai ngày 09 tháng 4 năm 2012 Tập đọc THUẦN PHỤC SƯ TỬ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT, - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình( Trả lời câu hỏi SGK) * GD KNS: - Tự nhận thức. - Thể hiện sự tự tin (Trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân). - Giao tiếp II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2HS. H: Những chi tiết nào cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái? H: Đọc câu chuyện này em có suy nghĩ GV nhận xét + cho điểm 2.Bài mới .Giới thiệu bài HĐ 1.Luyện đọc - HS đọc toàn bài - GV treo tranh minh hoạ và giới thiệu tranh. - HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn - HS đọc trong nhóm - Cho HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm bài HĐ2. Tìm hiểu bài H: Ha-li-ma đến gặp giáo sư để làm gì? H: Gì giáo sư ra điều kiện như thế nào? H: Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sư, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc? H: Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử. H: Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bơmd của sư tử như thế nào? H: Vì sau khi gặp ánh mắt Ha-li-ma, con sư tử phải bỏ đi HĐ3.Đọc diễn cảm - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đưa bảng phụ đã chép sẵn đoạn văn cần luyện đọc lên và hướng dẫn cho HS. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc hay. 3.Củng cố, dặn dò H: Em hãy cho biết câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị tíêt sau - HS1 đọc đoạn 1+2+3 bài Con gái và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 hoặc 2 HS nối tiếp nhau đọc hết bài. - HS luyện đọc từ theo hướng dẫn GV. - HS đọc theo nhóm 5, mỗi em đọc một đoạn. - 1,2 HS đọc cả bài. - 2 HS giải nghĩa từ dựa vào SGK - HS lắng nghe. - Vì nàng muốn vị giáo sư cho lời khuyên: làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như trước. - Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sư sẽ nói cho nàng bí quyết. - Vì điều kiện vị giáo sư đưa ra thật khó thực hiện. Đến gần sư tử đã khó, nhổ 3 sợi lông bờm của nó lại càng khó hơn. Thấy người, sử tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay. - Tối đến, nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn một món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy. - 5 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 5 đoạn. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của GV. - Một vài HS thi đọc đoạn. - Lớp nhận xét. - Câu chuyện khẳng định; Kiên nhẫn, diu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạng của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. @ Rút kinh nghiệm: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - - Biết quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng - - Viết số đo diện tích dới dạng số thập phân BT 1;( 2, 3 cột 1) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Gv hướng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập: Bài 1: - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài - Cho hs học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thông dụng: m2; km2; ha và quan hệ giữa ha, km2 với m2 ... Bài 2 : - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn vị đo diện tích liền nhau, về cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân như: a/ 1m2 =100dm2 = 10000cm2 = 1000000 mm2; 1 ha = 10 000 m2 1km2 = 100 ha = 1 000 000 m2 b/ 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001 km2 1m2 = 0,0001 hm2 1ha = 0,01 km2 = 0,0001 ha 4ha = 0,04 km2 Bài 3 : - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. kết quả là: a/ 65 000 m2 = 6,5 ha; 846 000 m2 = 84,6 ha; 5 000 m2 = 0,5 ha b/ 6 km2 = 600 ha; 9,2 km2 = 920 ha; 0,3 km2 = 30 ha 3. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau Tự làm bài rồi chữa bài Tự làm bài rồi chữa bài - HS tự làm bài rồi chữa bài @ Rút kinh nghiệm: Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Tập đọc TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài;biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào - Hiểu nội dung ý nghĩa: chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt nam(Trả lời câu hỏi 1,2,3) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS Bài mới 1.Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - HS đọc cả bài - HS đọc đoạn nối tiếp - GV chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn). - Cho HS chia đoạn. - Luyện đọc từ ngữ khó: kín đáo, mỡ gà, buộc thắt vào nhau... - HS đọc trong nhóm - GV chia nhóm 4 -Cho HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn Giọng nhẹ nhàng, cảm xúc từ hào về chiếc áo dài Việt Nam. Nhấn giọng những từ ngữ gợi cảm: tế nhị, kín đáo, thẫm màu, lấp ló... 3.Tìm hiểu bài H: Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của người phụ nữ Việt Nam? H: Chiếc ái dài tân thời có gì khác chiếc ái dài truyền thống? H: Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? H: Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài? 4.Đọc diễn cảm 5’-6’Cho HS đọc diễn cảm bài văn. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn cần luyện lên và hướng dẫn HS đọc. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét + khen những HS đọc tốt 5.Củng cố, dặn dò 2’ H: Bài văn nói về điều gì? - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe. - 1-2 HS khá giỏi nối tiếp nhau đọc bài văn. - HS quan sát + nghe lời giới thiệu của GV. - HS đọc nối tiếp. Mỗi HS đọc 1 đoạn ( 2 lần). - HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV. - HS đọc theo nhóm 4. - Mỗi HS đọc một đoạn. - 1 - 2 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. - Phụ nữ Việt Nam xưa nay mặc áo dài thẫm màu bên ngoài. Bên trong là những lứo áo cánh nhiều màu. Chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị, kín đáo. - áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải...áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải nên rộng gấp đôi vạt phải • Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo của người phụ nữ Việt Nam. • Vì phụ nữ Việt Nam ai cũng thích mặc áo dài. - 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài văn. - HS đọc đoạn văn theo hướng dẫn của GV. - Một số HS thi đọc. - Lớp nhận xét. - Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài Việt Nam, vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây. @ Rút kinh nghiệm: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO THỂ TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - - Biết quan hệ giữa mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét-khối; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Bài 1: - Gv kẻ sẵn bảng trong Sgk lên bảng của lớp rồi cho Hs viết số thích hợp vào chỗ chấm, trả lời các câu hỏi của phân b). Khi Hs chữa bài, Gv nên cho Hs nhắc lại mối quan hệ ba đơn vị đo thể tích( m3, dm3, cm3) và quan hệ của hai đơn vị liên tiếp nhau Bài 2 Làm cá nhân Bài 3 : Làm nhóm đôi 3. Củng cố –dặn dò -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị tiết sau Tự làm bài rồi chữa bài Bài 2 : - Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 1m3 = 1000d m3 1dm3 = 1 000cm3 7,268m3 = 7268 d m3 4,351dm3 = 4351cm3 0,5m3 = 500 dm3 0,2dm3 = 200cm3 3 m3 2dm3 = 3002dm3 1dm3 9cm3 = 1009cm3 Bài 3 : Làm nhóm đôi 6m3 272dm3 = 6,272m3; 2105 dm3 = 2,105m3; 3m3 82dm3 = 3,082m3 b) 8 dm3 439cm3 = 8,439dm3 3670 m3 = 3,670 dm3 = 3,67 dm3 5 dm3 77cm3 = 5,077 dm3 @ Rút kinh nghiệm: Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ.(BT 1;2) - Biết và hiểu được nghĩa một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT3) II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Từ điển học sinh. - Bảng lớp viết: + Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2 HS: HS làm BT2,3 của tiết Luyện từ và câu (Ôn tập về dấu câu). - GV nhận xét và cho điểm. 2.Bài mới A.Giới thiệu bài B. Luyện tập Bài 1 Làm cá nhân - GV nhắc lại yêu cầu: H: Em có đồng ý với ý kiến đề bài đã nêu không? H: Em thích phẩm chất nào nhất ở một ban nam hoặc một bạn nữ? - GV có thể hướng dẫn HS tra từ điển. Bài 2.Làm nhóm đôi - GV giao việc: • Các em đọc lại truyện Một vụ đắm tàu. • Nêu những phẩm chất chung mà 2 bạn nhỏ Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô đều có. • Mỗi nhân vật có những phẩm chất gì tiêu biểu cho nữ tính và nam tính. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại kết quả đúng. Bài 3 - GV nhắc lại yêu cầu của BT. - Cho HS làm bài + trình bày kết quả. - GV nhận xét + chốt lại - Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn, không coi thường con gái. - Câu b thể hiện một quan niệm lạc hậu sai trái: trọng con trai, khinh con gái. - Cho HS học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. - Cho HS thi đọc. 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau - 2 HS lần lượt làm miệng. • HS1 làm BT2. • HS2 làm BT3 - HS lắng nghe - 1 HS đọc BT1. - Cả lớp đọc thầm lại - HS có thể trả lời theo hai cách: + Đồng ý + Không đồng ý - HS phát biểu tự dochọn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập, lớp đọc thầm theo. HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc toàn bộ nội dung BT3, lớp lắng nghe. - HS làm bài cá nhân. - Một số HS phát biểu ý kiến. - Lớp nhận xét. - HS nhẩm thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ. - Một số HS thi đọc thuộc những câu tục ngữ, thành ngữ. @ Rút kinh nghiệm: Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA THÚ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết : - Thú là động vật đẻ con II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Phiếu học tập - Băng hình về sự sínhản của một số loài thú nếu có III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra bài cũ: H - Hãy mô tả sự phát triển phôi thai của gà trong quả trứn theo hình minh hoạ 2 trang 118 H- Đọc thuộc lòng mục bạn cần biết? H- Em có nhận xét gì về chim non, gà con mới nở? - Nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung bài : * Hoạt động 1: Chu trình sinh sản của thú. - Yêu cầu thảo luận nhóm H- Quan sát hình minh hoạ 1 H- Nêu nội dung hình 1a? H- nêu nội dung hình 1b? H- Bào ... ỏ ở bán cầu đông -Giáp các châu lục: châu mĩ, châu á, châu đại dương, châu nam cực, châu âu -Giáp các đại dương: ấn độ dương, đại tây dương Ấn độ dương Nằm ở bán cầu đông -Giáp các châu lục: châu đại dương, châu á, châu phi, châu nam cực -Giáp các đại dương: TBD, ĐTD Đại tây dương Một nửa nằm ở bán cầu đông một nửa nằm ở bán cầu tây -Giáp các châu lục: châu á, châu mĩ, châu đại dương, châu nam cực -Giáp các đại dương: TBD,ấn độ dương Bắc băng dương Nằm ở vùng cực bắc -Giáp các châu lục: châu á, châu âu, châu mĩ. * Hoạt động 2: Một số đặc điểm của đại dương - GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu hS quan sát B- Nêu diện tích , độ sâu trung bình độ sâu lớn nhất của từng đại dương? H- Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích H-Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS chuẩn bị bài sau - 2 HS trả lời - HS đọc bảng số liệu - ấn độ dương rộng 75 triệu km2 độ sâu TB là 3963m độ sâu lớn nhất là 7455m... các đại dương xếp theo thứ tự từ lớn đến bé: TBD, ĐTD, ÂĐ D , BBD - Đại tây dương có độ sâu TB lớn nhất thái bình dương . @ Rút kinh nghiệm: Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Viết được một đoạn văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đạt câu đúng II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giấy kiểm tra hoặc vở. - Tranh vẽ hoặc hình ảnh chụp một số con vật như gợi ý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS Bài mới 1.Giói thiệu bài mới 2.Hướng dẫn làm bài - GV viết đề bài lên bảng - Cho HS đọc gợi ý trong SGK. - Các em có thể viết về con vật mà ở tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt đọng của con vật đó. Các em cũng có thể viết về một con vật khác. - Cho HS giới thiệu về con vật mình tả. 3. làm bài - Nhắc nhở HS cách trình bày bài, chú ý chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV thu bài khi hết giờ 4.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau - HS lắng nghe. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe. - Một số HS lần lượt giới thiệu. - HS làm bài @ Rút kinh nghiệm: Kê chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập dàn ý, hiểu và kể được một số chuyện đã nghe đã đọc( Giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của mình về nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch về một phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Một số sách truyện, bài báo, sách truyện đọc lớp 5 viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có tài. - Bảng lớp viết đề bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1/.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra 2HS: GV nhận xét, cho điểm 2/.Bài mới A.Giới thiệu bài B.Hướng dẫn HS kể chuyện HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài. - GV viết đề bài trên bảng lớp và gạch dưới những từ ngữ cần chú ý. Đề bài: Kể chuyện em đã được nghe, được đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS đọc lại gợi ý 1. - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS ở nhà HĐ2: Thi kể chuyện - GV: Các em đọc lại gợi ý 2 và gạch nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. Các em trong nhóm sau đó sẽ thi kể trước lớp. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét + khen những HS kể hay, nêu được ý nghĩa câu chuyện đúng. 3.Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau - 2 HS lần lượt kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi. - HS1 kể 3 đoạn đầu. - HS2 kể phần còn lại - HS lắng nghe. - Một số HS nhìn lên bảng lớp đọc đề bài - 4 HS lần lượt đọc 4 gợi ý trong SGK. - Lớp đọc thầm gợi ý 1. - Một số HS nối tiếp nhau nói trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện theo cặp. Sau khi kể xong, HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm lên thi kể và nêu ý nghĩa câu chuyện mình kể. - Lớp nhận xét. @ Rút kinh nghiệm: Toán PHÉP CỘNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: Gv hớng dẫn Hs tự làm bài rồi chữa các bài tập: Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Bài 2 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: ( 689 + 875) + 125 = 689 + ( 875 + 125) = 689 + 1000 = 1689 + = + + = + = 1 + = 1 5,87 + 28,69 + 4,13 = 5,87 + 4,13 + 28,69 = 10 + 28,69 = 38,69 Bài 3 : Cho hs tự làm bài rồi chữa bài. - Lưu ý HS lựa chọn cách hợp lý nhất Bài 4 : - Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn Bài giải: Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được: + = (thể tích bể) = 50% Đáp số: 50% thể tích bể 3. Củng cố – dặn dò 4 .Nhận xét tiết học - ổn định trật tự Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi Tù lµm bµi råi ch÷a bµi @ Rút kinh nghiệm: Lịch sử XÂY DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN HOÀ BÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Biết: - Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là kết quả củ sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ công nhân 2 nước VN - Liên xô - Nhà máy thuỷ điện Hòa Bình có vai trò quan trọng đối với công cuộc xây dựng đất nước; cung cấp điện; ngăn lũ II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - GV: bản đồ hành chính VN, phiếu bài tập - HS: Sưu tầm 1 số tranh ảnh về nhà máy thuỷ điện HB III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : GV HS 1/. Kiểm tra bài cũ H: Nêu những quyết định trọng dại của kì họp Quốc hội khoá VI? - GV nhận xét đánh giá 2/. Bài mới 1. giới thiệu bài: 2. Nội dung * Hoạt động 1: yêu cầu cần thiết XD nhà máy thuỷ điện Hoà Bình - GV giao nhiệm vụ H: nhiệm vụ của CM VN sau khi thống nhất đất nước là gì? H: Nhà máy thuỷ điện HB được XD vào năm nào? ở đâu? Hãy chỉ vị trí nhà máy thuỷ điện HB trên bản đồ? trong thời gian bao lâu? Ai là người hợp tác với chúng ta XD nhà máy? * Hoạt động 2: Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường XD nhà máy thuỷ điện HB - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm - Gọi hS trình bày trước lớp H: Trên công trường XD nhà máy công nhân VN và các chuyên gia Lên -xô đã làm việc như thế nào? - GV nhận xét kết quả làm việc của HS - HS quan sát H1 H: Em có nhận xét gì về H1? * Hoạt động 3: đóng góp lớn lao của nhà máy thuỷ điện HB vào sự nghiệp XD đất nước - HĐ cả lớp H: Điện của nhà máy đã góp phần vào sản xuất và đì sống ND như thế nào? 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị tiết sau - HS trả lời - HS thảo luận - Sau khi hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước, CM VN có nhiệm vụ XD đất nước tiến lên CNXH - Nhà máy được khởi công chính thức vào ngày 6-11- 1979 tại tỉnh HB và sau 15 năm lao động vfất vả nhà máy được hoàn thành. Chính phủ Liên -xô là người cộng tác giúp đỡ chúng ta xD nhà máy này - ảnh ghi lại niềm vui của những người công nhân xây dựng nhà máy thuỷ điện HB khi vượt mức kế hoạch, đã nói lên sự tận tâm cố gắng hết mức , dốc toàn tâm toàn lực của công nhân xây dựng nhà máy cho ngày hoàn thành công trình. - HS thảo luận - Nhà máy đã cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông thôn đến thành thị phục vụ cho đời sống và sản xuất @ Rút kinh nghiệm: . DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: