Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.

* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.

- GDKNS:

+ KN tuy duy phê phán

+ KN đạt mục tiêu

+ KN trình bày

 

doc 37 trang Người đăng huong21 Lượt xem 534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 6 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC
 CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
* Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.
- GDKNS: 
+ KN tuy duy phê phán
+ KN đạt mục tiêu
+ KN trình bày
II. Chuẩn bị: 
- Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn HS trong lớp, trường.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
- 1 HS trả lời
2. Giới thiệu bài: 
- Có chí thì nên (tiết 2)
- HS nghe
3. Bài mới 
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết 
- HS làm việc cá nhân, kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết 
- GV lưu ý 
+ Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật 
+ Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu thốn tình cảm 
+ Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên tai , bão lụt 
- HS phát biểu 
- GV gợi ý để HS tìm bạn có khó khăn ở trong lớp mình, trường mình, kế hoạch để giúp đỡ bạn.
- Lớp trao đổi, những việc có thể giúp đỡ được các bạn gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: HS tự liên hệ (bài tập 4, SGK)
- Làm việc cá nhân
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- Nêu yêu cầu 
- Tự phân tích thuận lợi, khó khăn của bản thân (theo bảng sau)
STT
Khó khăn
Những biện pháp khắc phục 
1
Hoàn cảnh gia đình
2
Bản thân
3
Kinh tế gia đình
4
Điều kiện đến trường và học tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó khăn của mình với nhóm.
® Phần lớn HS của lớp có rất nhiều thuận lợi. 
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều khó khăn nhất trình bày với lớp.
- Đối với những bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn như ....Ngoài sự giúp đỡ của các bạn, bản thân các em cần học tập noi theo những tấm gương vượt khó vươn lên mà lớp ta đã tìm hiểu ở tiết trước.
4. Củng cố :
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy 
C. Dặn dò: 
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt khó” như đã đề ra.
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 
TẬP ĐỌC
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. Mục tiêu:
 - Đọc đúng từ phiên âm nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
 - Hiếu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). Không hỏi câu 3
II. Chuẩn bị:
 - Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
 - SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Ê-mi-li con
2. Giới thiệu bài: 
- HS đọc và trả lời câu hỏi
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
- HS lắng nghe.
3.Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
- GV lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (giáo viên đính bảng nhóm có ghi: a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc) vào cột luyện đọc.
- HS nhìn bảng đọc từng từ theo yêu cầu của GV. 
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc. 
- HS luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. 
- HS xung phong đọc 
- Bài này được chia làm 3 đoạn. GV cho HS bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. 
- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn
- HS bốc thăm + chọn 3 số hiệu.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. 
- HS đọc lại 
- Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- HS nêu các từ khó khác 
- GV giải thích từ khó.
- GV sẽ đọc lại toàn bài. 
- HS lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- GV chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, GV sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì. 
- HS nhận hoa 
+ Yêu cầu HS nêu tên loại hoa mà mình có. 
- HS nêu 
+ HS có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình. 
- HS trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí. 
- Giao việc: 
+ Đại diện các nhóm lên bốc thăm 
- Đại diện nhóm bốc thăm 
- Yêu cầu HS thảo luận. 
- HS thảo luận 
- Các nhóm trình bày kết quả.
Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
- GV chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? GV mời nhóm 2.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
- GV chốt:
- Các nhóm khác bổ sung 
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? GV mời nhóm 3. 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
- GV chốt: 
Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không? GV và HS sẽ cùng nghe ý kiến của nhóm 4. 
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
- GV chốt: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. 
Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống? Chúng ta sẽ cùng nghe phần giới thiệu của nhóm 5. 
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... 
- Các nhóm khác bổ sung 
- GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- HS lắng nghe 
- Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của bài.
- GV chốt :
- HS nêu tổng hợp từ ý 3 đoạn.
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, thảo luận 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi cách đọc 
- Mời HS nêu giọng đọc. 
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. 
- Mời HS đọc lại 
- HS đọc 
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Củng cố :
- Gọi HS đọc cả bài 
- Nêu nội dung chính 
- HS trưng bày, giới thiệu 
- GV nhận xét, tuyên dương
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài 
- HS lắng nghe.
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi kí hiệu của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan.
- Làm BT 1a (2 số đo đầu), BT 1b (2 số đo đầu) ; 2 ; 3(cột 1), 4.
II. Chuẩn bị:
- Phấn màu 
- Bảng phụ 
- Vở bài tập, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới: 
1. Kiểm tra bài cũ
- HS nêu miệng kết quả bài GV cho 
2. Giới thiệu bài
- Lớp nhận xét 
- Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập”
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước 
- Hoạt động cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
Ÿ Bài 1a :(2 số đo đầu) ;1b (2 số đo đầu)
- Yêu cầu HS đọc đề. 
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
- HS đọc thầm, xác định dạng đổi bài a, b.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài 
- GV chốt lại 
- Lần lượt HS sửa bài 
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài 
- HS nêu cách làm 
- HS đọc thầm, xác định dạng bài (đổi đơn vị đo). 
- HS làm bài SGK
- GV nhận xét và chốt lại 
- Lần lượt HS sửa bài giải thích cách đổi 
* Hoạt động 2: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm bàn 
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não 
Ÿ Bài 3: ( cột 1)
- GV gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh
- GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. 
- HS làm bài 
- HS sửa bài 
- GV chốt lại 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động nhóm đôi (thi đua) 
Phương pháp: Đ. Thoại, thực hành 
Bài 4
- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. 
- 2 HS đọc đề 
- HS phân tích đề - Tóm tắt 
- HS nêu công thức tìm diện tích hình vuông, HCN
- GV nhận xét và chốt lại 
- HS làm bài và sửa bài 
4. Củng cố :
- Hoạt động cá nhân
- Củng cố lại cách đổi đơn vị 
6 m2 = . dm2 
3 m2 5 dm2 = ..dm2
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Héc-ta” 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 
CHÍNH TẢ (NHỚ- VIẾT)
Ê-MI-LI, CON
I. Mục tiêu: 
-Nhớ- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức thơ tự do.
-Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3.
*HS khá, giỏi làm đầy đủ được BT3, hiểu nghĩa của các thành ngữ tục ngữ.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ, giấy khổ to ghi nội dung bài 2, 3 
- Vở, SGK
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới: 
1. Kiểm tra bài cũ
- Viết từ sai ở tiết trước :sông suối, ruộng đồng, dải lụa
- Kiểm tra vở bài sửa
- HS viết bảng
-Mở vở
- Nêu qui tắc đánh dấu thanh uô/ ua
- HS nêu
- GV nhận xét
2. Giới thiệu bài: 
- Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng, tr ... : 
+ Chỉ vùng phân bố của rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn trên lược đồ 
- HS quan sát H 1, 2 , 3 và đọc SGK
+ Hoàn thành BT
Rừng
Vùng phân bố
Đặc điểm
Rừng rậm nhiệt đới
Rừng ngập mặn
+ Bước 2: 
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV sửa chữa – và rút ra kết luận
4. Vai trò của rừng
* Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động cá nhân, lớp 
- GV nêu câu hỏi :
 + Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân phải làm gì ?
 + Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng ?
- HS trưng bày và giới thiệu tranh ảnh về thực vật, động vật của rừng VN
4. Củng cố :
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- HS lắng nghe
- HS đọc lại 
C. Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Rừng” - Sưu tầm tranh ảnh về rừng 
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
Biết :
- So sánh các phân số, tính giá trị biểu thức với phân số.
- Giải bài toán tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Làm BT 1, 2 (a, b), 4.
II. Chuẩn bị:
 - Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra trong quá trình giảng dạy. 
 - Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước 
 - Vở nháp, SGK 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?
- 1 HS
C2) Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm
- GV nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét bài cũ
2. Giới thiệu bài: 
GTB: Trước khi chia tay các dạng toán điển hình đã học, các phép tính về + - x : phân số. Hôm nay, thầy trò chúng ta ôn tập lại những kiến thức cơ bản đó thông qua tiết “Luyện tập chung”
- GV ghi bảng
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Bài 1
Ôn so sánh 2 phân số 
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
- GV gợi mở để HS nêu các trường hợp so sánh phân số
- So sánh 2 phân số cùng mẫu số
- So sánh 2 phân số cùng tử số
- HS hỏi - HS trả lời
- So sánh 2 phân số với 1
- HS nhận xét
- So sánh 2 phân số dựa vào phân số trung gian
- GV chốt ý
- HS làm bài 
- GV nhận xét kết quả làm bài của HS
- HS sửa bài 
* Hoạt động 2: Bài 2( a, b)
Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành
- HS hỏi - HS trả lời - HS nhận xét tiếp tục đặt câu hỏi 
- Muốn cộng (hoặc trừ )2 phân số khác mẫu số ta làm như thế nào?
- HS trả lời
- Muốn nhân (hoặc chia) 2 phân số ta làm sao?
- GV nhận xét - cho HS làm bài 
- HS sửa bài 
* Hoạt động 3: Bài 4
Giải toán
- Hoạt động nhóm (6 nhóm)
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành
- Gọi HS đọc đề
- HS di chuyển về nhóm 
- Đề yêu cầu em làm gì? 
- Đề bài cho em biết gì? 
- HS mở SGK đọc 1 em 1 bài. 
- GV chốt cách giải
- Diện tích hồ nước cần tìm là 3 phần 
- HS làm bài vào vở 
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần 
* Đại diện nhóm tìm hiểu bài tập 4/32. 
- Bước 2: Tìm S hồ nước 
- HS trình bày 
Ÿ Bài 4: Tóm tắt 
- GV lắng nghe, chốt ý để HS hiểu rõ hơn. 
- GV cho HS làm bài. 
- GV cho HS sửa bài (Ai nhanh hơn) Ai giải nhanh nhất lên sửa. 
Tuổi bố:
Tuổi con: 
Coi tuổi bố gồm 4 phần 
Tuổi con gồm 1 phần 
- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
 4 lần là tỉ số 
- Bài này thuộc dạng gì ?
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu 
- HS sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. 
- HS trình bày 
4. Củng cố :
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- GV yêu cầu HS nêu lại kiến thức cần ôn. 
a - b = 25
a : b = 6
- HS làm bảng con 
Tìm a ; b 
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn trích (BT1).
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2).
II. Chuẩn bị: 
 - Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) 
 - Tranh ảnh sưu tầm 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
+ Kết quả quan sát 
+ Tranh ảnh sưu tầm 
- 2, 3 HS đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
2. Giới thiệu bài: 
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS trình bày kết quả quan sát. 
- Hoạt động lớp, nhóm đôi 
Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận 
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu lớp quan sát tranh minh họa. 
- 2, 3 HS trình bày kết quả quan sát. 
- Lớp nhận xét ưu điểm / hạn chế 
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a: 
- 1 HS đọc đoạn a 
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Thời gian quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: 
+ Khi bầu trời xanh thẳm 
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt 
+ Khi bầu trời âm u mây múa 
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió 
- Khi quan sát biển, thời gian đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
® Giải thích: 
“liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. 
- Thời gian liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
® Chốt: liên tưởng này đã khiến biển trở nên gần gũi, đáng yêu hơn. 
Đoạn b: 
+ Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ?
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
+ Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ?
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa
+ Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm việc cá nhân trên nháp. 
- HS trình bày dàn ý 
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
4. Củng cố :
- Hoạt động lớp
- Nhắc lại dàn bài
- GV nhận xét. 
- Lớp nhận xét 
C. Dặn dò: 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. 
- HS lắng nghe
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 
KHOA HỌC
PHÒNG BỆNH SỐT RÉT
I. Mục tiêu: 
	- Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét.
	- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi, biết tự bảo vệ mình và những người trong gia đình bằng cách ngủ màn (đặc biệt đã được tẩm thuốc chống muỗi), mặc quần áo dài để không cho muỗi đốt khi trời tối. 
	- Giáo dục học sinh có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt mọi người. 
	- Mối quan hệ giữa con người với môi trường, con người cần đến không khí, thức ăn , nước uống từ môi trường.
 GDKNS:
	+ KN xử lí thông tin
	+ KN KN tự bảo vệ
II. Chuẩn bị: 
- Hình vẽ trong SGK/26 - 27 - Tranh vẽ “Vòng đời của muỗi A-nô-phen” phóng to. 
- SGK 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài MỚI
1. Kiểm tra bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” 
- Trò chơi “Rút thăm may mắn” để gọi HS trả lời. 
- HS rút 
- GV nêu câu hỏi 
+ Thuốc kháng sinh là gì? 
- Là thuốc chống lại những bệnh nhiễm trùng (các vết thương bị nhiễm khuẩn) và những bệnh do vi khuẩn gây ra. 
+ Để phòng bệnh còi xương ta cần phải làm gì ?
2. Giới thiệu bài: 
“Phòng bệnh sốt rét” 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Đàm thoại, trò chơi, giảng giải, hỏi đáp 
- GV tổ chức cho HS chơi trò “Em làm bác sĩ”, dựa theo lời thoại và hành động trong các hình 1, 2 trang 26. 
- HS tiến hành chơi trò chơi “Em làm bác sĩ”. 
® Cả lớp theo dõi 
- Yêu cầu HS trả lời: 
- HS trả lời (dự kiến) 
a) Một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
a) Dấu hiệu bệnh: 2-3 ngày xuất hiện cơn sốt. Lúc đầu là rét run, thường kèm nhức đầu, người ớn lạnh. Sau rét là sốt cao, người mệt, mặt đỏ, có lúc mê sảng, sốt kéo dài nhiều giờ. Sau cùng, người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 
b) Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? 
b) Gây thiếu máu, bệnh nặng có thể gây chết người. 
c) Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét? 
c) Bệnh do một loại kí sinh trùng gây ra. 
d) Bệnh sốt rét được lây truyền như thế nào? 
d) Đường lây truyền: do muỗi A-no-phen hút kí sinh trùng sốt rét có trong máu người bệnh rồi truyền sang người lành. 
® GV nhận xét + chốt: 
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do kí sinh trùng gây ra. Ngày nay, đã có thuốc chữa và thuốc phòng sốt rét. 
* Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, trực quan, quan sát, đàm thoại 
- Treo bảng “Vòng đời của muỗi A-no-phen” 
- HS quan sát 
- Mô tả đặc điểm của muỗi A-nô-phen? Vòng đời của nó? 
- 1 HS mô tả đặc điểm của muỗi A-no-phen, 1 HS nêu vòng đời của nó (kết hợp chỉ vào tranh vẽ). 
- GV đính 4 hình vẽ SGK/27 lên bảng. Học sinh thảo luận nhóm bàn “Hình vẽ nội dung gì?”
- Hoạt động nhóm bàn tìm hiểu nội dung thể hiện trên hình vẽ. 
- GV gọi một vài nhóm trả lời ® các nhóm khác bổ sung, nhận xét. 
- HS đính câu trả lời ứng với hình vẽ. 
® GV nhận xét + chốt. 
4. Củng cố :
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Động não, thi đua 
- Nhắc lại kiến thức vừa học 
- HS nêu 
® Giáo dục: phải biết giữ gìn, quét dọn nhà ở sạch sẽ, ngủ trong màn. 
C. Dặn dò: 
- Học bài 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Phòng bệnh sốt xuất huyết” 
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6Nguyen Thi Thanh Thao.doc