Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 8 năm 2012

Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 8 năm 2012

I. Mục tiêu:

 - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.

 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.

 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.

*Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.

 - GD: Biết hợp tác vối bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương

 

doc 47 trang Người đăng huong21 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng các môn lớp 5 - Tuần 8 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC
NHỚ ƠN TỔ TIÊN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu: 
 - Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
 - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
 - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
*Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
 - GD: Biết hợp tác vối bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương
II. Chuẩn bị: 
 - Các tranh ảnh, bài báo về ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
 - Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện... về biết ơn tổ tiên. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới:
1. Kiểm tra bài cũ: 
Nhớ ơn tổ tiên (tiết 1) 
- Đọc ghi nhớ 
- 2 HS 
2. Giới thiệu bài: 
“Nhớ ơn tổ tiên” (tiết 2) 
- HS nghe
3. Bài mới 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngày giỗ Tổ Hùng Vương (BT 4 SGK)
- Hoạt động nhóm (chia 2 dãy) 4 nhóm 
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình
1/ Các em có biết ngày 10/3 (âm lịch) là ngày gì không?
- Ngày giỗ Tổ Hùng Vương 
- Em biết gì về ngày giỗ Tổ Hùng Vương? 
- Yêu cầu HS nhận xét.
- Đại diện nhóm lên giới thiệu.
- Lớp nhận xét, bổ sung 
- Nhận xét, tuyên dương 
2/ Em nghĩ gì khi nghe, đọc các thông tin trên? 
- Hàng năm, nhân dân ta đều tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 (âm lịch) ở đền Hùng Vương. 
- Việc nhân dân ta tiến hành giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10/3 hàng năm thể hiện điều gì? 
- Lòng biết ơn của nhân dân ta đối với các vua Hùng. 
3/ Kết luận: các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 
* Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. 
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại 
1/ Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. 
- 5 HS 
2/ Chúc mừng và hỏi thêm. 
- Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? 
- HS trả lời 
- Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? 
- Nhận xét, bổ sung 
4. Củng cố :
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Trò chơi 
- Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. 
- Thi đua 2 dãy.
- Tuyên dương 
C. Dặn dò 
- Xem lại bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Tình bạn”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 
TẬP ĐỌC
KÌ DIỆU RỪNG XANH 
I. Mục tiêu:
 - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
 - Cảm nhận được vẻ đệp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. (Trả lời các câu hỏi 1,2,4).
* BVMT: Giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. Từ đó các em biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên, yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
 - Bức tranh vẽ rừng khộp, ảnh sưu tầm về các con vật. 
 - Vẽ tranh tả vẻ đẹp của cây nấm rừng 
 - Vẽ muông thú, vượn bạc má, chồn sóc, con hoẵng. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Mời 3 bạn lên chọn bông hoa mà mình thích và thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa.
- 3 HS lên chọn hoa
- Từng HS thực hiện các yêu cầu ghi sau mỗi bông hoa + mời bạn nhận xét.
Ÿ Bông hoa 1: Đọc thuộc lòng bài thơ và tìm một hình ảnh đẹp thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong bài thơ. 
Ÿ Bông hoa 2: Mời bạn đọc 2 khổ thơ cuối và nêu nội dung chính của bài thơ?
Ÿ Bông hoa 3: Mời bạn chọn đọc 2 khổ thơ mình thích nhất và nêu giọng đọc của bài thơ? 
- GV nhận xét cả lớp
- HS lắng nghe.
2. Giới thiệu bài: 
- Các em có bao giờ được đi chơi rừng hoặc ngắm nhìn vẻ đẹp của rừng chưa? 
- HS trả lời
- Quan sát rừng xanh, tận mắt ngắm nhìn những công trình thiên nhiên tạo nên từ hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn năm nay, con người sẽ có những cảm xúc kỳ lạ, ngưỡng mộ, thán phục trước vẻ đẹp thần bí. Bài đọc “Kì diệu rừng xanh” của nhà văn Nguyễn Phan Hách hôm nay sẽ mang đến cho các em những cảm xúc đúng là như vậy về vẻ đẹp của rừng xanh.
- GV ghi bảng tựa bài
- HS lắng nghe 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải. 
- Gọi HS đọc toàn bài. 
- 1 HS đọc toàn bài
- Lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ sau: lúp xúp dưới bóng cây thưa, lâu đài kiến trúc tân kì, ánh nắng lọt qua lá trong xanh, rừng rào rào chuyển động ... 
- HS đọc lại các từ khó 
- HS đọc từ khó có trong câu văn 
- Bài văn được chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân”
+ Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo”
+ Đoạn 3: Còn lại
- Gọi 3 bạn xung phong đọc nối tiếp theo từng đoạn. 
- 3 HS đọc nối tiếp theo từng đoạn.
- Mời 3 bạn khác đọc nối tiếp lại 
- 3 HS khác đọc nối tiếp lại 
- Gọi 1HS đọc lại toàn bài
- Mời 1 bạn đọc phần chú giải. 
- 1HS đọc phần chú giải 
- GV đọc bài
- HS lắng nghe 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại, giảng giải
- GV chia nhóm ngẫu nhiên: Các em sẽ đếm số từ 1 đến 5.
- HS đếm số, nhớ số của mình 
+ GV mời các bạn có cùng một số trở về vị trí nhóm của mình
- HS trở về nhóm, ổn định, cử nhóm trưởng, thu ký.
- Giao việc:
+ Gọi bạn đại diện các nhóm lên bốc thăm nội dung làm việc của nhóm mình.
- Đại diện nhóm bốc thăm, đọc to yêu cầu làm việc của nhóm.
Ÿ Nhóm 1:
- Đọc đoạn 1
- Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
- Nêu ý đoạn 1? 
Ÿ Nhóm 2:
- Đọc đoạn 2
- Những muông thú trong rừng đựơc miêu tả như thế nào? 
- Nêu ý đoạn 2
Ÿ Nhóm 3:
- Đọc đoạn 3
- Vì sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”?
- Nêu ý đoạn 3 
Ÿ Nhóm 4:
- Đọc lại toàn bài
- Nêu cảm nghĩ khi đọc đoạn văn trên?
- Nêu nội dung chính của bài? 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận
- Học sinh thảo luận
+ Các nhóm sẽ tiến hành các nội dung thảo luận của nhóm mình trong thời gian 5 phút.
- Các nhóm trình bày kết quả 
+ Để biết xem đứng trước những cây nấm rừng ngộ nghĩnh, đáng yêu, các bạn trẻ đã có những liên tưởng ra sao? GV mời phần báo cáo của nhóm 1:
- Một vạt nấm rừng mộc suốt dọc lối đi như một thành phố nấm, mỗi chiếc nấm là một lâu đài kiến trúc tân kì, tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân
- Ý đoạn 1: Vẻ đẹp kì bí lãng mạn của vương quốc nấm.
- Nhóm 2 + các nhóm cón lại nhận xét, bổ sung.
- GV hỏi: Vì sao những cây nấm gợi lên những liên tưởng như vậy?
- Vì hình dáng cây nấm đặc biệt
- Những liên tưởng ấy làm cảnh vật đẹp như thế nào?
- Trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp thêm lãng mạn, thần bí của truyện cổ.
® Giáo viên chốt + chuyển ý: Những liên tưởng ấy làm con người tưởng như đang sống trong thế giới xa xưa của những câu chuyện cổ tích, thần thoại, thế giới có những ông vua, hoàng hậu, công chúa, hoàng tử, tiên, bụt và những phép thần thông, biến hóa...Thế trong thế giới ấy, muông thú trong rừng hiện lên và được tác giả miêu tả ra sao? GV mời nhóm 2: 
- Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp, những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo; những con mang vàng đang ăn cỏ, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng ® muông thú nhanh nhẹn, tinh nghịch, dễ thương, đáng yêu.
- Ý đoạn 2: Sự sống động đầy bất ngờ của muông thú.
- Nhóm 3 + các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Sự có mặt của muông thú đã mang lại vẻ đẹp gì cho cảnh rừng?
- Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy bất ngờ, những điều kì thú.
- GV chốt + chuyển ý: Muông thú trong rừng được miêu tả sống động, đầy sức hấp dẫn. Thế tại sao rừng khộp được gọi là “giang sơn vàng rợi”? Mời phần trình bày của nhóm 3: 
- Vì sự hòa quyện của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn: rừng khộp lá úa vàng như cảnh mùa thu (lá vàng trên cây, thảm lá vàng dưới gốc), những con mang vàng lẫn vào sàng của lá khộp, sắc nắng cũng rực vàng nơi nơi... 
- Ý đoạn 3: Giới thiệu rừng khộp 
- HS nhóm khác nhận xét
- GV treo tranh “Rừng khộp” 
- HS quan sát tranh
- GV chốt + chuyển ý: Rừng khộp hiện lên trong sự miêu tả của tác giả thật đẹp. Đây cũng là loại rừng đặc trưng của nước ta. Thế sau khi tìm hiểu xong toàn bài, các em có suy nghĩ gì? GV mời nhóm 4 nêu suy nghĩ của mình. 
- Giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
- Đại ý: Ca ngợi rừng xanh mang lại vẻ đẹp cho cuộc sống, niềm hạnh phúc cho mọi người.
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm 
- Hoạt động nhóm, cá nhân 
Phương pháp: Thảo luận, thực hành 
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc đúng, nắm nội dung, chúng ta cần đọc từng đoạn với giọng như thế nào? GV mời các bạn thảo luận nhóm đôi trong 2 phút.
- HS thảo luận nhóm đôi 
- HS nêu, các nhóm khác bổ sung
+ Đoạn 1: đọc chậm rãi, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ.
+ Đoạn 2: đọc nhanh ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muông thú.
+ Đoạn 3: đọc chậm rãi, thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả đặc điểm nổi bật của cảnh. 
- Mời 1 bạn đọc lại toàn bài. 
- 1 HS đọc lại
- GV sẽ chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức từng đoạn (2 vòng)
- HS đọc + mời bạn nhận xét 
- GV nhận xét, động viên, tuyên dương 
4. Củng cố :
- Thi đua: “Ai nhanh hơn? Ai diễn cảm hơn?” (2 dãy)” Mỗi dãy cử 1 bạn chọn đọc diễn cảm một đoạn mà mình thích nhất.
- HS đại diện 2 dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau 
- Trưng bày tranh vẽ của HS
- HS trưng bày + giới thiệu thực vật, động vật trong từng ích lợi của rừng 
- GV nhận xét, tuyên dương
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: Trước cổng trời 
	ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 
TOÁN
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: 
 - Biết : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
 - Làm BT 1,2.. 
II. Chuẩn bị: 
 - Phấn màu - Bảng phụ - Câu hỏi tình huống 
 - Bài soạn: số thập phân bằng nhau - Vở bài tập - bảng con - SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- ... gười.
Thứ ba.
+ Nghe và lặp lại.
Hoạt động nhóm đôi, lớp
+ Quan sát biểu đồ dân số và trả lời.
1979 : 52,7 triệu người
1989 : 64, 4 triệu người.
1999 : 76, 3 triệu người.
Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người.
+ Liên hệ dân số địa phương: TPHCM.
Hoạt động nhóm, lớp
	Thiếu ăn
	Thiếu mặc
	Thiếu chỗ ở
	Thiếu sự chăm sóc sức khỏe
	Thiếu sự học hành
Hoạt động nhóm, lớp
+ HS thảo luận và tham gia.
+ Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 
TOÁN
VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI
DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu: 
 - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân (trường hợp đơn giản).
 - Làm BT1,2,3
II. Chuẩn bị: 
 - Kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài chỉ ghi đơn vị đo làm. Bảng phụ, phấn màu, tình huống giải đáp. 
 - Bảng con, vở nháp kẻ sẵn bảng đơn vị đo độ dài. SGK, vở bài tập. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung 
- Nêu cách so sánh 2 số thập phân có phần nguyên bằng nhau? 
- HS nêu 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé? 
- Nêu tên các đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn? 
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương 
- Lớp nhận xét 
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: 
“Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân” 
- HS lắng nghe
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: 
1/ Hệ thống bảng đơn vị đo độ dài: 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Đàm thoại, quan sát, động não, thực hành
- Tiết học hôm nay, việc đầu tiên thầy và trò chúng ta cùng nhau hệ thống lại bảng đơn vị đo độ dài.
- GV hỏi - HS trả lời - HS thực hành điền vào vở nháp đã chuẩn bị sẵn ở nhà; giáo viên ghi bảng: 
- Nêu lại các đơn vị đo độ dài bé hơn m. 
dm ; cm ; mm 
- Kể tên các đơn vị đo độ dài lớn hơn m. 
km ; hm ; dam 
2/ Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài liền kề: 
1 km bằng bao nhiêu hm 
1 km = 10 hm 
1 hm bằng 1 phần mấy của km 
1 hm = km hay = 0,1 km 
1 hm bằng bao nhiêu dam 
1 hm = 10 dam 
1 dam bằng bao nhiêu m 
1 dam = 10 m 
1 dam bằng bao nhiêu hm 
1 dam = hm hay = 0,1 hm 
- Tương tự các đơn vị còn lại
3/ GV cho HS nêu quan hệ giữa 1 số đơn vị đo độ dài thông dụng:
- Mỗi đơn vị đo độ dài bằng (bằng 0,1) đơn vị liền trước nó. 
- GV đem bảng phụ ghi sẵn:
1 km = 	m 
1 m = 	cm 
1 m = 	mm 
1 m = 	km = 	km 
1 cm = 	m = 	m 
1 mm = 	m = 	m 
- HS hỏi 
- HS trả lời 
- GV ghi kết quả 
- GV giới thiệu bài dựa vào kết quả: từ 	1m = 0,001km 
	1mm = 0,001m 
Ghi bảng: Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân. 
- GV cho HS làm vở bài tập số 1 hoặc bảng con. 
- HS làm vở hoặc bảng con. 
- HS sửa bài miệng nếu làm vở. 
- GV nhận xét 
* Hoạt động 2: HDHS đổi đơn vị đo độ dài dựa vào bảng đơn vị đo
- Hoạt động nhóm đôi 
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát, hỏi đáp 
- GV đưa ra 4 hoặc 5 bài VD
- HS thảo luận 
6m 4 dm = 	km 
- HS nêu cách làm
 6 m 4 dm = 6 4 m = 6 , 4 m
 10
8 dm 3 cm = 	dm 
8 m 23 cm = 	 m 
8 m 4 cm = m
- HS trình bày theo hiểu biết của các em. 
- GV yêu cầu HS viết dưới dạng số thập phân. 
- Thời gian 5’ thảo luận nhóm đôi 
* Tình huống xảy ra 
- GV chỉ ghi kết quả đúng 
1/ HS đưa về phân số thập phân ® chuyển thành số thập phân
2/ HS chỉ đưa về phân số thập phân. 
3/ 4m 7dm: HS đổi 4m = 40dm cộng với 7dm = 47dm rồi đưa về phân số thập phân ® đổi về số thập phân. 
* Sau cùng GV đồng ý với cách làm đúng và giới thiệu cách đổi nhờ bảng đơn vị đo. 
* Để đổi các số đo độ dài thành số thập phân nhanh, chính xác các bạn làm theo các bước sau: 
Bước 1: Điền từng hàng đơn vị đo vào bảng (mỗi hàng 1 chữ số). 
Bước 2: Đặt dấu phẩy hoặc dời dấu phẩy sau đơn vị đề bài hỏi. 
* Hoạt động 3: Luyện tập 
- Hoạt động cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thực hành, động não, quan sát 
* Lưu ý: Hàng đơn vị đo bị khuyết thêm 1 chữ số 0. 
Ÿ Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm vở 
- GV nhận xét, sửa bài 
- HS thi đua giải nhanh hái hoa điểm 10. 
- GV chọn 10 bạn làm nhanh sẽ được tặng 1 bạn 1 bông hoa điểm 10. 
- Chọn các bạn giải nhanh sửa bảng lớp (mỗi bạn 1 bài). 
Ÿ Bài 3: 
- GV yêu cầu HS đọc đề
- HS đọc đề 
- GV yêu cầu HS làm vở 
- HS làm vở 
- GV tổ chức cho HS sửa bài bằng hình thức bốc thăm trúng thưởng. 
- HS sửa bài 
- GV chuẩn bị sẵn số hiệu của từng học sinh trong lớp. 
- HS nhận xét 
- GV bốc ngẫu nhiên trúng số thứ tự em nào em đó lên sửa. 
4.Củng cố :
- Hoạt động nhóm 
Phương pháp: T. hành, động não
Đại diện 4 nhóm: mỗi nhóm 4 bạn
- HS nhắc lại kiến thức vừa học. 
- Mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo liền kề? 
346m = 	hm 
7m 8cm = 	m 
8m 7cm 4mm = 	cm 
- Tên đơn vị lớn hơn m, nhỏ hơn m?
- Nêu phương pháp đổi. 
- Thi đua: Bài tập 
C. Dặn dò: 
- Nhắc học sinh ôn lại kiến thức vừa học. 
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG 
Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
DỰNG ĐOẠN MỞ BÀI – KẾT BÀI
I. Mục tiêu: 
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp (BT1).
 - Phân biệt được hai cách kết bài : kết bài mở rộng ; kết bài không mở rộng (BT2) ; viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
II. Chuẩn bị: 
 - Bài soạn
 - SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: 
2, 3 HS đọc đoạn văn.
GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài: 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: HDHS củng cố kiến thức về mở đoạn, đoạn kết bài trong bài văn tả cảnh (qua các đoạn tả con đường).
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
 * Bài 1:
 * Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
Yêu cầu HS nêu những điểm giống và khác.
GV chốt lại.
v	Hoạt động 2: HDHS luyện tập xây dựng đoạn Mở bài (gián tiếp) đoạn kết bài (mở rộng) cho bài tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
Phương pháp: Thực hành.
 * Bài 3:
Gợi ý cho HS Mở bài theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng .
Từ nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng giới thiệu cảnh đẹp địa phương.
Từ một đặc điểm đặc sắc nhất để giới thiệu cảnh đẹp sẽ tả.
Từ cảm xúc về kỉ niệm giới thiệu cảnh sẽ tả Kết bài theo dạng mở rộng.
Đi lại ý của mở bài để đi nêu cảm xúc, ý nghĩ riêng.
4. Củng cố :
Phương pháp: Tổng hợp.
HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
Giới thiệu HS nhiều đoạn văn giúp HS nhận biết: Mở bài gián tiếp - Kết bài mở rộng.
C. Dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Chuẩn bị: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
 Hát 
- HS thực hiện
- HS lắng nghe
Hoạt động nhóm, lớp
HS lần lượt đọc nối tiếp yêu cầu bài tập – Cả lớp đọc thầm.
1 HS đọc đoạn Mở bài a: 1 học sinh đọc đoạn Mở bài b.
+ a – Mở bài trực tiếp.
+ b – Mở bài gián tiếp.
HS nhận xét: 
 + Cách a: Giới thiệu ngay con đường sẽ tả.
 + Cách b: Nêu kỷ niệm đối với quê hương, sau đó giới thiệu con đường thân thiết.
HS đọc yêu cầu – Nối tiếp đọc.
HS so sánh nét khác và giống của 2 đoạn kết bài.
HS thảo luận nhóm.
Đều nói đến tình cảm yêu quý, gắn bó thân thiết đối với con đường.
Khẳng định con đường là tình bạn.
Nêu tình cảm đối với con đường – Ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh hành động thiết thực.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc yêu cầu, chọn cảnh.
HS làm bài.
HS lần lượt đọc đoạn Mở bài, kết bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp
+ Cách mở bài gián tiếp.
+ Kết bài mở rộng.
- HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH HIV / AIDS
I. Mục tiêu: 
 - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS..
* GD.BVMT: + Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. => Liên hệ/bộ phận.
* GD.KNS: + Kỹ năng tìm kiếm xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
 + Kỹ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm.
II. Chuẩn bị: 
 - Hình vẽ trong SGK/35 - Các bộ phiếu hỏi - đáp có nội dung như trang 34 SGK (đủ cho mỗi nhóm 1 bộ). 
 - Sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các thông tin về HIV/AIDS. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Khởi động: 
- Hát 
B. Dạy bài mới
1. Kiểm tra bài cũ: “Phòng bệnh viêm gan A” 
- Trò chơi “Bão thỗi” gọi 4 em tham gia “Hái hoa dân chủ”. 
- 4 HS có số gọi lên chọn bông hoa có kèm câu hỏi 
- Nguyên nhân, cách lây truyền bệnh viêm gan A? Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A? 
- Do vi-rút viêm gan A, bệnh lây qua đường tiêu hóa. Một số dấu hiệu của bệnh viêm gan A: sốt nhẹ, đau ở vùng bụng bên phải, chán ăn. 
- Nêu cách phòng bệnh viêm gan A? 
- Cần “ăn chín, uống sôi”, rửa sạch tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện. 
Ÿ GV nhận xét + đánh giá điểm 
- HS lắng nghe
2. Giới thiệu bài: 
“Phòng tránh HIV / AIDS” 
- HS lắng nghe
- Ghi bảng tựa bài 
3. Bài mới
Các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh - Ai đúng” 
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đ.thoại 
- Giáo viên tiến hành chia lớp thành 5 nhóm 
- HS họp thành nhóm 
- GV phát mỗi nhóm 1 bộ phiếu có nội dung như SGK/34, một tờ giấy khổ to. 
- Đại diện nhóm nhận bộ phiếu và giấy khổ to. 
- GV nêu yêu cầu: Hãy sắp xếp các câu hỏi và câu trả lời tương ứng? 
- Các nhóm tiến hành thi đua sắp xếp.
® 2 nhóm trình bày trên bảng lớp 
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm nhanh, đúng và đẹp. 
Kết quả như sau: 
1 -c ; 2 – b ; 3 – d ; 4 – e ; 5 - a 
- Như vậy, hãy cho thầy biết HIV là gì? 
- HS nêu 
® Ghi bảng: 
HIV là tên loại vi-rút làm suy giảm khả năng miễn dịch của cơ thể. 
- AIDS là gì? 
- HS nêu 
® GV chốt: AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch của cơ thể (đính bảng). 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. 
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp 
Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, trực quan 
- Thảo luận nhóm bàn, quan sát hình 1,2,3,4 trang 35 SGK và trả lời câu hỏi: 
+Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu ? 
- HS thảo luận nhóm bàn
® Trình bày kết quả thảo luận 
- GV nhận xét + chốt 
- HS nhắc lại
4. Củng cố :
- Hoạt động lớp 
Phương pháp: Động não 
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời bằng thẻ Đ - S. 
- HS giơ thẻ 
- GV nhận xét, tuyên dương 
- HS lắng nghe
C. Dặn dò: 
- Xem lại bài
- HS lắng nghe
- Chuẩn bị: “Thái độ đối với người nhiễm HIV / AIDS.”
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 8Nguyen Thi Thanh Thao.doc