Rừng say ngây và ấm nóng.
MA VĂN KHÁNG
b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng,ca ngợi núi sông
đang đổi mới.
VÕ QUẢNG
c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn
cành đào.
Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAM
chào mừng thầy cô khối nămLớp Năm1TRƯỜNG TIỂU HỌC LUYỆN TỪ VÀ CÂUKHỐI LỚP 5NGƯỜI THỰC HIỆN: LÊ THỊ LỰU Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câuQuan hệ từI. Nhận xét:1.Trong mỗi ví dụ dưới đây, từ in màu đỏ được dùng để làm gì?Rừng say ngây và ấm nóng. MA VĂN KHÁNG b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng,ca ngợi núi sông đang đổi mới. VÕ QUẢNGc. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào. Theo MÙA XUÂN VÀ PHONG TỤC VIỆT NAMTác dụng của từVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.vàsay ngâyấm nóngnốivớicủanốiTiếng hót dìu dặtHoạ Mivớinhưnốikhông đơm đặcvớihoa đàoNhưng2 câu ví dụ cvới nhaunốiThứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từsay ngâyấm nóng.Tiếng hót dìu dặtHoạ Mikhông đơmđặchoa đàoc. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.TừVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.vàbiểu thị quan hệ liên hợp củabiểu thị quan hệ sở hữu nhưbiểu thị quan hệ so sánhNhưngbiểu thị quan hệ tương phản (đối lập)Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từNhận xétVí dụRừng say ngây và ấm nóng.b. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng.c. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt, không đơm đặc như hoa đào. Nhưng cành mai uyển chuyển hơn cành đào.Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCác từ: và, của, như, nhưng trong các ví dụ bên dùng để làm gì? Từ: và, của, như trên dùng để nối các từ ngữ trong một câu; từ nhưng nối hai câu với nhau.Chúng giúp gì cho người đọc hoặc nghe?Chúng giúp người đọc, người nghe hiểu rõ mối quan hệ giữa các từ trong câu hoặc quan hệ về ý giữa các câu.Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010 Quan hệ từI. Nhận xét:2. Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu dưới đây(rừng cây bị chặt phá - mặt đất thưa vắng bóng chim;mảnh vườn nhỏ bé - bầy chim vẫn về tụ hội)được biểu hiện bằng những cặp từ nào?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCâu Nhận xétNếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Quan hệ giữa các ý ở mỗi câu đựơc biểu hiện bằng cặp từ nào?Câu a nối với nhau bằng cặp từ : Nếu . thìCâu b nối với nhau bằng cặp từ : Tuy .nhưngNếuthìTuynhưngThứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCâu Nhận xétChúng biểu thị mối quan hệ gì trong câu?Nếu rừng cây cứ bị chặt phá xơ xác thì mặt đất sẽ ngày càng thưa vắng bóng chim.b.Tuy mảnh vườn ngoài ban công nhà Thu thật nhỏ bé nhưng bầy chim vẫn thường rủ nhau về tụ hội.Nếu thì biểu thị quan hệ điều kiện,(giả thiết)-kết quảTuy nhưngbiểu thị quan hệ tương phản (đối lập)Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từEm hiểu thế nào là quan hệ từ?1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về2. Nhiều khi, từ ngữ trong câu được nối với nhau bằngmột cặp quan hệ từ. Kể các cặp quan hệ từ thường gặp.2.Các cặp quan hệ từ thường gặp: Vì nên..; donên; nhờmà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Nếu thì; hễ thì( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà; không chỉmà(biểu thị quan hệ tăng tiến)Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từ1.Tìm quan hệ từ trong mỗi câu sau và nêu rõ tác dụng của chúng:Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNG b.Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc. Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây.Theo VÂN LONGLuyện tậpThứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCâu a.Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNGTác dụng của từvànốiChim, Mây, NướcvớiHoacủatiếng hót kì diệu nốivớiHoạ Mirằngnốichovới(tiếng hót tỉnh giấc.) bộ phận đứng sau Luyện tậpvàChim, Mây, NướcHoacủatiếng hót kìdiệuHoạ Mirằngcho tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng tỉnh giấc. VÕ QUẢNGrằngThứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCâub/ Những hạt mưa to và nặng bắt đầu rơi xuống như ai ném đá, nghe rào rào. NGUYỄN THỊ NGỌC TÚc/ Bé Thu rất khoái ra ban công ngồi với ông nội, nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. Theo VĂN LONGTác dụng của từvớinốingồivớiông nộivềgiảngnốivớitừng loài cây.Luyện tậpvànốitovớinặngnhưnốirơi xuốngvớiai ném đávàtonặngnhưngồiông nộivớirơi xuống ai ném đávềgiảngtừng loài cây.từng loài cây.Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từLuyện tập2. Tìm cặp quan hệ từ ở mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu?a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCâu Cặp từbiểu thịVì nên biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quảTuy nhưngbiểu thị quan hệ tương phản (đối lập)a. Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát. b.Tuy hoàn cảnh gia đình khó khăn nhưng bạn Hoàng vẫn luôn học giỏi.VìnênTuynhưngThứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từCỦNG CỐEm hiểu thế nào là quan hệ từ?1. Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu nhằmthể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc nhữngcâu ấy với nhau: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, vềKể vài cặp quan hệ từ thường gặp.2.Các cặp quan hệ từ thường gặp: Vì nên..; donên; nhờmà ( biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả) Nếu thì; hễ thì( biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả; điều kiện - kết quả) Tuy nhưng; mặc dù nhưng ( biểu thị quan hệ tương phản) Không những mà; không chỉmà(biểu thị quan hệ tăng tiến)Thứ sáu ngày 5 tháng 11 năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từ3/ Đặt câu với mỗi quan hệ từ: và, nhưng, củaThứ sáu ngày 5 tháng 11năm 2010Luyện từ và câu Quan hệ từDẶN DÒ- Học thuộc ghi nhớ trang 110.Chuẩn bị tiết sau:Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường trang 115.chào tạm biệt thầy côLớp Năm1
Tài liệu đính kèm: