Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Ôn tập cuối học kì 1 - Bùi Thị Liên

pptx 11 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 16/10/2025 Lượt xem 5Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt 5 (Kết nối tri thức) - Ôn tập cuối học kì 1 - Bùi Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Giáo viên: Bùi Thị Liên
 Sinh năm: 1980 Bài 1 : a) Xác định đại từ có trong câu:
“MìnhXin chàovề mình tất cả có nhớ ta
Ta về cácta nhớbạn! những hoa cùng người”
b)Em hãy sử dụng đại từ thay thế để tránh lỗi lặp 
từ trong câu sau: 
Bạn ấy thích nghe nhạc và tôi cũng thích nghe nhạc.
A. Bạn ấy thích nghe nhạc và tôi cũng thế.
B. Bạn ấy thích nghe nhạc và tôi cũng vậy.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai. Trß ch¬i 00:0700:0500:0400:0300:0200:0100:0000:1000:0900:0800:06
a. Xác định đại từ có trong câu:
 “Mình về mình có nhớ ta
 Ta về ta nhớ những hoa cùng người”
 A. hoa B. nhớ 
 C. về D. Mình, ta
 . 00:0700:0500:0400:0300:0200:0100:0000:1000:0900:0800:06
b. Em hãy sử dụng đại từ thay thế để tránh lỗi lặp từ 
trong câu sau: 
Bạn ấy thích nghe nhạc và tôi cũng thích nghe nhạc.
A. Bạn ấy thích nghe nhạc C. Cả A và B đều đúng.
và tôi cũng thế.
B. Bạn ấy thích nghe nhạc 
 D. Cả A và B đều sai.
và tôi cũng vậy.
 . Bài 2. Xác định công dụng của dấu gạch ngang được sử dụng trong đoạn 
 dưới đây?
 Tôi không bao giờ quên đươc̣ những gi ̀ cha tôi nó i vớ i mẹ tôi: 
 - Em à, anh thích bánh mì cháy mà.” 
 Đêm đó , tôi đế n bên chú c cha tôi ngủ ngon và hỏ i:
 - Có phả i thực sự cha thích bá nh mi ̀ chá y?
 A. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 B. Đánh dấu phần chú thích
 C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
 D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Trở về Tác dụng của dấu gạch ngang.
 A. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê
 B. Đánh dấu phần chú thích, giải thích
 C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
 D. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
Trở về Bài 3. Hãy đọc đoạn văn sau và thêm dấu gạch ngang (–) 
vào những vị trí thích hợp:
 Mùa xuân - mùa của sự sống, cây cối đâm chồi, nảy lộc. 
Những loài hoa đặc trưng của mùa xuân như hoa đào, hoa 
mai thường khoe sắc rực rỡ. Tết Nguyên Đán - dịp lễ lớn nhất 
trong năm là thời điểm để mọi người sum họp bên gia đình, 
bày tỏ lòng biết ơn và chúc nhau những điều tốt đẹp. 
 Bài 4: Đặt câu có cặp kết từ biểu 
thị quan hệ nguyên nhân – kết quả Tạm biệt các em 
 và hẹn gặp lại.

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_5_ket_noi_tri_thuc_on_tap_cuoi_hoc_ki_1.pptx