Thứ hai ngày 13 tháng 05 năm 2024 Tiếng Việt Ôn tập cuối học kì II 11. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Nêu tên các chủ điểm em đã được học từ tuần 29 đến tuần 34. - Nam và nữ. - Những chủ nhân tương lai. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1 bài Lớp học trên đường (trang 153). Trả lời câu hỏi sau: 1. Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh như thế nào? Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sự hiếu học của Rê-mi. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1 bài Út Vịnh (trang 136). Trả lời câu hỏi sau: 1. Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố gì? Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có sự cố như: Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả ốc gắn các thanh ray, lắm khi trẻ chăn trâu còn ném đá lên tàu khi tàu đi qua. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc thuộc lòng bài Bầm ơi. Trả lời câu hỏi sau: 1. Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ? Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. - Anh nhớ hình ảnh mẹ lội dưới ruộng sâu cấy lúa, chân ngập trong bùn, mẹ run vì rét. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài thơ ca ngợi tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc đoạn 1, 2, 3 bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (trang 145). Trả lời câu hỏi sau: 1. Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. Điều 15, 16, 17 trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam. Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ. Điều 16: Quyền được học tập của trẻ em. Điều 17: Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em. 2. Nêu nội dung của bài? Nội dung: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. 1. Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng. Em hãy đọc thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy. Trả lời câu hỏi sau: 1. Thế giới tuổi thơ thay đổi như thế nào khi ta lớn lên? Không còn sống trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên với những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà ở đó cây cối, muông thú đều biết nói, biết nghĩ như người nữa, chỉ còn lại thế giới hiện thực. 2. Nêu nội dung của bài. Nội dung: Qua bài thơ người cha muốn nói với con: khi lớn lên từ giã tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng nên. 2. Lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ trong từng kiểu câu kể theo những yêu cầu sau: a) Câu hỏi của chủ ngữ hoặc vị ngữ. b) Cấu tạo của chủ ngữ hoặc vị ngữ. M: Kiểu câu Ai làm gì? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Câu hỏi Ai?, cái gì?, con gì? Làm gì? - Danh từ, cụm danh từ Cấu tạo Động từ, cụm động từ - Đại từ Kiểu câu Ai làm gì? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Câu hỏi Ai?, Cái gì?, Con gì? Làm gì? - Danh từ, cụm Động từ, cụm động Cấu tạo danh từ từ - Đại từ - Mẹ tôi đang nấu ăn Ví dụ: - Bạn Lan đang học bài. - Các em nhỏ nô đùa vui vẻ. - Chú gà trống vươn cổ gáy vang. Kiểu câu Ai là gì? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Là gì (là ai, là con Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? gì)? Danh từ, cụm danh Là + danh từ (cụm Cấu tạo từ danh từ) Ví dụ: - Chim công là nghệ sĩ múa tài ba. - Cá heo là con vật rất thông minh. - Mẹ là người em yêu quý nhất. - Huyền là người bạn tốt nhất của em. Kiểu câu Ai thế nào? Thành phần câu Chủ ngữ Vị ngữ Đặc điểm Câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào? - Danh từ, cụm - Tính từ ( cụm tính Cấu tạo danh từ từ) - Đại từ - Động từ ( cụm động từ Ví dụ: - Cánh đại bàng rất khỏe. - Bố em luôn nghiêm khắc với con cái. - Bạn Hoàng rất nhanh nhẹn. - Màu nắng vàng hoe trên đồng.
Tài liệu đính kèm: