Bài giảng Toán 5 - Bài: Luyện tập (Trang 167) - Trường Tiểu hoc Xuân Viên

pptx 27 trang Người đăng maingoc99 Ngày đăng 16/10/2025 Lượt xem 17Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Toán 5 - Bài: Luyện tập (Trang 167) - Trường Tiểu hoc Xuân Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 Toán Nêu cách tính chu vi và diện tích hình 
chữ nhật?
 a
 b
 CHU VI DIỆN TIĆ H
 P = ( a+b) x 2 S = a x b
Muốn tính chu vi hình chữ Diện tích hình chữ nhật bằng 
nhật ta lấy chiều dài cộng chiều chiều dài nhân với chiều rộng 
rộng rồi nhân với 2. cùng đơn vị đo. Nêu cách tìm cạnh hình vuông khi biết 
chu vi a
 Caṇ h hiǹ h vuông
 a = P : 4
Muốn tìm độ dài một cạnh ta lấy chu 
vi đã biết chia cho 4. Nêu cách tìm phân số của một số? Cách tìm phân số của một số:
Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân 
 với phân số. Nêu cách tính diện tích hình thang? b
 h
 a
 DIÊṆ TÍCH HÌNH THANG
 S = (a+b) x h : 2
Diện tích hình thang bằng tổng hai đáy nhân với 
chiều cao cùng đơn vị đo rồi chia cho 2. Toán
Luyện tập Bài 1: Một sân bóng được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là 
một hình chữ nhật có chiều dài 11 cm, chiều rộng 9 cm. Hỏi:
a) Chu vi sân bóng bằng bao nhiêu mét?
b) Diện tích sân bóng bằng bao nhiêu mét vuông?
 Tóm tắt: 
 Tỉ lệ 1 : 1000 
 a = 11cm
 b = 9cm
 a) P/sân bóng: . m? 
 b) S/sân bóng: . m2? - Chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ nhân với 1000.
- Chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ nhân với 
1000.
- Đổi chiều dài và chiều rộng thực tế sang đơn vị đo là mét.
- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.
- Diện tích = chiều dài × chiều rộng. Bài giải
 Chiều dài thật sân bóng là: 
 11 x 1000 = 11 000(cm) = 110 (m) 
 Chiều rộng thật sân bóng là:
 9 x 1000 = 9 000(cm) = 90 (m)
 Chu vi thật sân bóng là: 
 (110 + 90) x 2 = 400 (m)
 Diện tích thật sân bóng là:
 110 X 90 = 9900 (m2)
 Đáp số: a) 400m; b) 9900 m2 Bài 2. Một sân gạch hình vuông có chu vi 48m. 
Tính diện tích sân gạch đó.
 Tính độ dài cạnh = chu vi : 4
 Tính diện tích = cạnh × cạnh.
 Bài giải
 Cạnh cái sân gạch là:
 48 : 4 = 12 (m)
 Diện tích cái sân gạch là:
 12 x 12 = 144 (m2)
 Đáp số: 144 m2 - Tính chiều rộng = chiều dài x 3 : 5 
- Tính diện tích thửa ruộng = chiều dài × chiều rộng.
- Tìm tỉ số của diện tích và 100m2.
- Tính số thóc thu được = 55kg × tỉ số diện tích và 100m2. Bài giải
 Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật là:
 100 x 3 : 5 = 60 (m)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là:
 100 x 60 = 6000 (m²)
 6000 m² gấp 100 m² số lần là: 
 6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng là:
 55 x 60 = 3300 (kg)
 Đáp số: 3300kg thóc. Bài 4. Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm 
và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh là 
10cm. Tính chiều cao hình thang.
 S = ( a + b ) x h : 2
 h = S x 2 : ( a + b ) Bài giải
Diện tích hình vuông cũng là diện tích hình thang:
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Tổng hai đáy hình thang là:
 12 + 8 = 20 (cm)
 Chiều cao hình thang là:
 100 x 2 : 20 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm Hình vuông có cạnh dài 9 cm
 Diện tích hình vuông là: 
 81 cm 
 81 

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_5_bai_luyen_tap_trang_167_truong_tieu_hoc_xua.pptx