Toán Một số dạng bài toán đã học KHỞI ĐỘNG Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn mà em đã được học. 1. Tìm số trung bình cộng. 2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. 3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. 5. Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. 6. Bài toán về tỉ số phần trăm. 7. Bài toán về chuyển động đều. 8. Bài toán có nội dung hình học ( chu vi, diện tích, thể tích). LUYỆN TẬP Bài 1(170): Một người đi xe đạp trong 3 giờ, giờ thứ nhất đi được 12km, giờ thứ hai đi được 18km, giờ thứ ba đi được quãng đường bằng nửa quãng đường trong hai giờ đầu. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét? Tóm tắt: Giờ thứ nhất: 12km Bài giải Giờ thứ ba người đó đi được quãng đường là: Giờ thứ hai: 18km (12 + 18) : 2 = 15 (km) Giờ thứ ba: TBC hai giờ đầu. Trung bình mỗi giờ người đó đi được là: TB mỗi giờ: ..km? (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km Cách giải một số bài toán cơ bản 1. Tìm số trung bình cộng. - Muốn tìm trung bình cộng của nhiều số ta tính tổng các số rồi chia cho số các số hạng. - Biết số trung bình cộng ta có thể tính tổng các số bằng cách lấy số TBC nhân với số các số hạng. Bài 2 (170): Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10 m. Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải: Nửa chu vi của mảnh đất là: Tóm tắt 120 : 2 = 60 (m) Chiều dài: 120m Chiều rộng của mảnh đất là: Chiều dài hơn chiều rộng: 10m (60 - 10) : 2 = 25 (m) Diện tích: ? Chiều dài của mảnh đất là: 25 + 10 = 35 (m) Diện tích mảnh đất là: 25 x 35 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Cách giải một số bài toán cơ bản 2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu. Tóm tắt: ? Số bé ? Tổng Số lớn Hiệu Cách 1: Số lớn = (tổng + hiệu): 2 Cách 2: Số bé = (tổng – hiệu) : 2 Số bé = số lớn – hiệu (hoặc tổng - số lớn) Số lớn = số bé + hiệu (hoặc tổng – số bé) Bài 3(170): Một khối kim loại có thể tích 3,2 cm3 cân nặng 22,4 g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 cm3 cân nặng bao nhiêu gam? Tóm tắt 3,2 cm3: 22,4 g 1 cm3: g 4,5 cm3: . g? 4,5 cm3: . g? Bài giải Khối kim loại 1 cm3 cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) Khối kim loại 4,5 cm3 cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5 g Bài 3: Một khối kim loại có thể tích 3,2 m3 cân nặng 22,4 g. Hỏi một khối kim loại cùng chất có thể tích 4,5 m3 cân nặng bao nhiêu gam? Tóm tắt 3 3,2 cm3 : 22,4 g 1 cm : g? 4,5 cm3 : . g? 4,5 cm3 : . g? Dạng 1 (Cùng đơn vị) Cách giải một số bài toán cơ bản 3. Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. * Dạng 1: Tìm giá trị của nhiều phần. - B1: Tìm giá trị của một phần. (phép chia) - B2: Tìm giá trị của nhiều phần. (phép nhân) * Dạng 2: Tìm số phần bằng nhau. - B1: Tìm giá trị của một phần. (phép chia) - B2: Tìm số phần bằng nhau. (phép chia) Bài 4: Mua 5m vải hết 80 000 đồng. Hỏi với 48 000 đồng thì mua được mấy mét vải cùng loại? Tóm tắt 80 000 đồng: 5m 1 m : tiền? 48 000 đồng: . m? 48 000 đồng: . m? Dạng 2 (Khác đơn vị) Bài giải: Mua 1 m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Với 48 000 đồng thì mua được số m vải cùng loại là: 48 000 : 16 000 = 3 (m) Đáp số: 3m 3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Tóm tắt ? Số bé Tổng Số lớn ? Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra. Bước 2. Tìm tổng số phần bằng nhau Bước 3. Tìm Giá trị của một phần = Tổng : Tổng số phần bằng nhau Bước 4 tìm: Số bé = (Tổng : tổng số phần) x phần số bé (Hoặc Tổng - số lớn) Số lớn = (Tổng: tổng số phần) x phần số lớn (Hoặc Tổng - số bé) Bước 4. Kết luận đáp số 4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Số bé Hiệu Số lớn Bước 1. Vẽ sơ đồ theo dữ kiện bài ra. Bước 2. Tìm hiệu số phần bằng nhau Bước 3. Tìm giá trị của một phần = Hiệu : hiệu số phần Bước 4 tìm: Số bé = Giá trị một phần x số phần của số bé (Hoặc Số lớn – hiệu) Số lớn = Giá trị một phần x số phần của số lớn (Hoặc Hiệu + số bé) Bước 4. Kết luận đáp số
Tài liệu đính kèm: