PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TIÊN LÃNG TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐOÀN LẬP Toán 5 Tiết 42 : Viết các số đo khối lượng dưới dạng số thập phân Giáo viên: Nguyễn Thị Hương Giang Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 5 km 34 m = km 307 m = km Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Bé hơn ki-lô-gam tấn tạ yến kg hg dag g 1 tấn 1 tạ 1 yến 1 kg 1 hg 1 hg 1 g =10 tạ = 10 yến = 10 kg = 10 hg = 10 dag = 10 g 1 1 1 1 1 = tấn = tạ = yến = kg = hg = 1 dag 10 10 10 10 10 10 = 0,1 tấn = 0,1 tạ = 0,1 yến = 0,1 kg = 0,1 hg = 0,1 dag * Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau : - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 (hay bằng 0,1) đơn vị lớn. 10 Điền số, phân số, số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 1 1tấn = 1000 kg 1 kg = tấn =0,001 tấn 1000 1 1tạ = 100 kg 1 kg = tạ = 0,01tạ 100 1 1 kg = 1000 g 1 g = kg = 0,001 kg 1000 Ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: 5 tấn 132 kg = . . . tấn Bài 2. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: a) Có đơn vị đo là ki-lô-gam: 2kg 50g ; 45kg 23g ; 10kg 3g ; 500g b) Có đơn vị đo là tạ: 2 tạ 50kg ; 3 tạ 3kg ; 34kg ; 450kg tạ yến kg 4 , 5 0 450kg = 4,5 tạ Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em! Ví dụ : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm : 5 tấn 132 kg = . . . tấn 132 Cách làm : 5 tấn 132 kg = 5 tấn = 5,132 tấn 1000 Vậy: 5 tấn 132 kg = 5, 132 tấn tạ yến kg 0 , 3 4 34kg = 0,34 tạ
Tài liệu đính kèm: