Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 13 năm học 2013

Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 13 năm học 2013

I/ Mục tiêu:

 Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học”qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2;viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - Tranh, ảnh môi trường được bảo vệ và môi trường bị phá hoại.

 - Bảng phụ thể hiện nội dung BT 2.

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng hợp khối 2 - Tuần 13 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ 3 ngày 4 tháng 12 năm 2012
Tiếng Anh
( Cô Hiền dạy)
----------------------------------------------------------- 
Toán :
Soạn bằng GA viết tay
-------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
	Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học”qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2;viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh môi trường được bảo vệ và môi trường bị phá hoại.
	- Bảng phụ thể hiện nội dung BT 2.
III/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra bài cũ: (4 p)- Đặt câu có quan hệ từ.
B/ Bài mới: (28 p)
1/ Hoạt động 1: giới thiệu bài:- GV nêu mục tiêu bài học.
2/ Hoạt động2: HDHS làm bài tập:
Bài tập 1: HS đọc nội dung BT.
	- Từng cặp HS trao đổi, yêu cầu BT1.
	- Gợi ý:
	+ Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ được nhiều loại động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có đông vật, có thảm thực vật rất phong phú. 
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
	- Các em làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Gợi ý:
- Hành động bảo vệ môi trường: Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh đồi trọc.
	- Hành động phá hoại môi trường: Phá rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa bãi, đốt nương, săn bắt thú rừng, đánh cá bằng điện, buôn bán động vật hoang dã.
Bài tập 3: HS nêu yêu cầu của bài tập.
	- HS chọn chủ đề để viết bài.
	- HS đọc bài viết.
Đánh cá bằng mìn.
	Vừa qua ở quê em, các chú công an đã tạm giữ và xử phạt 5 thanh niên đánh bắt cá bằng mìn. Năm thanh niên này đã ném mìn xuống dập Cây Trường của xã, làm cá, tôm chết nổi lềnh bềnh. Cách đánh bắt này là hành động vi phạm pháp luật, phá hoại môi trường rất tàn bạo. Không chỉ giết hại cá to, cá nhỏ mà mìn còn huỷ diệt mọi loài sinh vật sống dưới nước và gây nguy hiểm cho con người. Việc công an kịp thời xử lí 5 thanh niên phạm pháp được người dân ở quê em rất ủng hộ.
3/ Hoạt động 3: Cũng cố, dặn dò: (3 p )- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------------------- 
Lịch sử
"thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất 
nước.”
I/ Mục tiêu:
-Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta . Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp:
+Cách mạng tháng Tám thàn công ,nước ta giành được độc lập ,nhưng thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
+Rạng sáng này 19-12-1946ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
+Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác trong 
toàn quốc .
II/ Đồ dùng dạy học:
	- ảnh tư liệu về những ngày đầu kháng chiến ở Hà Nội, Huế, Đà Nẵng.
	- Băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
	- Tư liệu về những ngày đầu kháng chiến bùng nổ tại địa phương.
	- Phiếu học tập.
III/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra bài cũ: (4 p)
?Tiết học lịch sử tuần trước chúng ta học bài gì?
? ? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo?
B/ Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài(2p) – GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2/ Hướng dẫn bài:
* Hoạt động 1: (5 p )Làm việc cả lớp.
	- GV giới thiệu bài có thể sử dụng băng ghi âm lời Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
	- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS.
	- Tại sao ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc?
	- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?
	- Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội?
	- ở các địa phương, nhân dân đã kháng chiến với tinh thần như thế nào?
	- Nêu suy nghĩ của em sau khi học bài này?
* Hoạt động 2: (12 p) Làm việc cả lớp.
	- GV dùng bảng thống kê các sự kiến và cho HS tìm hiểu nguyên nhân vì sao nhân dân ta phải tiến hành kháng chiến toàn quốc: Ngày 23 - 11 - 1946, quân Pháp đánh chiếm Hải Phòng; ngày 17 - 12 - 1946, quân Pháp bắn phá vào một số khu phố ở Hà Nội; ngày 18 - 12 - 1946, Pháp gửi tối hậu thư cho Chính phủ ta.
	- GVHDHS quan sát bảng thống kê và nhận xét thái độ của thực dân Pháp.
	- GV rút ra kết luận: Để bảo vệ nền độc lập, nhân dân ta không còn con đường nào khác là buộc phải cầm súng đứng lên.
	- Câu nào trong lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện tinh thần quyết tâm chiến đấu hy sinh vì độc lập dân tộc của nhân dân ta?
* Hoạt động 3: (8 p )Làm việc theo nhóm.
	- GVHD để HS hình thành biểu tượng về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến:
	- Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh của quân và dân thủ đô Hà Nội thể hiện như thế nào?
	- Đồng bào cả nước đã thể hiện tinh thần kháng chiến ra sao?
	- Vì sao quân và dân ta lại có tinh thần quyết tâm như vậy?
	- HS báo cáo kết quả thảo luận.
	- GV kết luận.
* Hoạt động 4: (4p )Làm việc cả lớp.
	- GV sử dụng ảnh tư liệu để HS nhận xét về tinh thần quyết tử của quân và dân Hà Nội.
	- GV kết luận về nội dung bài học.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Buổi chiều: 
Thể dục:
Cô Minh dạy.
-----------------------------------------------------------
Đạo đức
kính già, yêu trẻ(T2)
I/ Mục tiêu:-Biết vì sao cần phải kính trọng ,lễ phép với người già ,yêu thương ,nhường nhịn em nhỏ.
-Nêu được những hành vi ,việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già,yêu thương em nhỏ .
-Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng ,lễ phép với người già ,nhường nhịn em nhỏ .
Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già,yêu thương ,nhường nhịn em nhỏ.
-KNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường và ngoài xã hội.
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Đồ dùng để chơi đóng vai cho hoạt động 1, tiết 1.
III/ Hoạt động dạy học: 
1, GTB: (2p)
2, Hướng dẫn bài: (30p)
* Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập 2 SGK).
* Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong các tình huống để thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
	- GV chia HS thành các nhóm và phân công mỗi nhóm xử lí đóng vai 1 tình huống trong bài tập 2.
	- Các nhóm thảo luận tình huống.
	- Đại diện nhóm trình bày.
	- Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận:
 - Tình huống a: Em nên dừng lại, dỗ em bé, hỏi tên, địa chỉ, sau đó em có thể dẫn em bé đến đồn công an để nhờ tìm gia đình của bé. Nếu nhà em ở gần em có thể dẫn bé về nhà, nhờ bố mẹ giúp đỡ.
 - Tinh huống b: HD các em cùng chơi chung hoặc lần lượt thay phiên nhau chơi.
 - Tình huống c: Nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi cho cụ già, nếu không biết, em trả lời cụ một cách lễ phép.
* Hoạt động 2: Làm BT3, 4 SGK.
* Mục tiêu: HS biết được những tổ chức và những ngày dành cho người già và em nhỏ.
	- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
	- HS làm việc theo nhóm.
	- Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận:
	- Ngày dành cho người cao tuổi là ngày 01 tháng 10 hằng năm.
	- Ngày dành cho trẻ em là ngày Quốc tế thiếu nhi 01 tháng 06.
	- Tổ chức dành cho người cao tuổi là Hội người cao tuổi.
	- Các tổ chức dành cho trẻ em là: Đội TNTPHCM, Sao nhi đồng.
* Hoạt động 3: 
	- Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta.
* Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn quan tâm, chăm sóc người già, trẻ em.
	- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm.
	- HS làm việc theo nhóm.
	- Đại diện các nhóm lên trình bày.
GV kết luận:
a) Về các phong tục, tập quán kính già, yêu trẻ của địa phương.
b) Về các phong tục tập quán kính già, yêu trẻ của dân tộc.
	- Người già luôn được chào hỏi, được mời ngồi ở những chỗ trang trọng.
	- Con cháu luôn quan tâm chăm sóc, thăm hỏi, tặng quà cho ông bà, bố mẹ.
	- Tổ chức lễ thượng thọ cho ông bà, bố mẹ.
	- Trẻ em thường được mừng tuổi, được tặng quà mỗi dịp lễ, tết.
3. Hoạt động tiếp nối: (3 p)
- Về nhà em cần thực hiện các nội dung đã học để thể hiện được Kính trọng người già và em nhỏ.
--------------------------------------------------
Âm nhạc:
( Thầy Chung dạy) 
Thứ 4 ngày 5 tháng 12 năm 2012
Toán
chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
	- Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	- Bước đầu biết thực hành phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên trong thực hành tính 
BTcần làm :Bài 1; Bài 2
II/ Hoạt động dạy học: 
A/ Kiểm tra bài cũ: (4 p)
?Tiết học toán qua chúng ta học bài gì? Gọi HS lên bảng chữa BT 1.
GV nhận xét , ghi điểm
B/ Bài mới: 
1/ Giới thiệu bài(2p) – GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
2/ Hướng dẫn bài:
a/ Hoạt động 1:HDHS thực hiện phép (14 p )
chia một số thập phân cho một số tự nhiên:
	- GV nêu ví dụ, HDHS tự tìm cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	- GVHDHS đặt tính rồi tính:
8,4
4
0 4
2,1 (m)
0
 - GV cho HS nêu nhận xét về cách thực hiện phép chia 8,4 : 4 = ? (m)
	- GV nêu ví dụ 2 rồi cho HS tự đặt tính và nhận xét.
	- HDHS tự nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
	- Vài HS nhắc lại quy tắc.
b/ Hoạt động2: Luyện tập: (13 p )
Bài tập 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài tập 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
	a) 	b) 
Bài tập 3: Cho HS tự giải bài toán rồi chữa bài. (Dành cho HSKG nếu còn thời gian)	
Bài giải:
Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là:
126,54 : 3 = 42,18 (km)
Đáp số: 42,18 km.
3/ Cũng cố, dặn dò: (2 p)- GV cùng HS hệ thống lại bài
	- GV nhận xét tiết học.
Tập đọc
Trồng rừng ngập mặn
I/ Mục tiêu:
 Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng ,rành mạch phù hợp với nội dung văn bản khoa học.
 Hiểu nội dung :Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá ; thành tích khôi phục rừng ngập mặn ; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDMT: GDHS có ý thức trồng cây gây rừng , bảo vệ môi trường
II/ Đồ dùng dạy học:
	- ảnh rừng ngập mặn trong SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: (4 p )
- Học sinh đọc bài : Người gác rừng tí hon.? Nêu nội dung bài: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi
B/ Bài mới: 
1/ GV giới thiệu bài: (2p)
 ở những vùng ven biển thường có gió to, bão lớn. Để bảo vệ đê biển, chống xói lở, chống vỡ đê khi có gió to, bão lớn, đồng bào sống ở ven biển đã biết cách tạo nên một lớp lá chắn, đó là trồng rừng ngập mặn. Tác dụng của trồng rừng ngập mặn lớn như thế nào, qua bài đọc này các em sẽ thấy rõ điều đó.
2/ HDHS luyện đọc và tìm hiểu bài: (26p)
a) Hoạt động 1:Luyện đọc:
	- Một HS khá, giỏi đọc.
	- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài, mỗ ...  cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm.Bước 2: Làm việc cả lớp.
	- Đại diện các nhóm trình bày và nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Các đồ dùng bằng nhôm đều nhẹ, có màu trắng bạc, có ánh kim, không cứng bằng sắt và đồng.
* Hoạt động 3: Làm vệc với SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS nêu được:
	- Nguồn gốc và một số tính chất của nhôm.
	- Cách bảo quản một số đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm.
Bước 1: Làm việc cá nhân.
	- GV phát phiếu học tập, HS điền thông tin vào.
Gợi ý:
Nhôm
Nguồn gốc
Có ở quặng nhôm
Tính chất
- Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể kéo thành sợi, dát mỏng, nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- Nhôm không bị gỉ, tuy nhiên một số a-xít có thể ăn mòn nhôm.
Kết luận:
	- Nhôm là kim loại.
	- Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm cần lưu ý không nên đựng những thức ăn có vị chua lâu vì nhôm dễ bị a-xít ăn mòn.
3. Củng cố dặn dò : (3 phút ) Hệ thống bài 
Nhận xét tiết học
Toán62: luyện tập chung
I/ Mục tiêu:Giúp HS:
Biết thực hiện phép cộng ,trừ ,nhân các số thâp phân .
Vận dụng tính chất nhân một số thập phân với một tổng , một hiệu hai số thập phân trong thực hành tính .
(BTcần làm :Bài 1;Bài tập 2; BT3(b)Bài tập 4.
II/ Hoạt động dạy học:Hoạt động 1: (5 phút )Hệ thống kiến thức
HS nêu qui tắc cộng ,trừ,nhân số thập phân.
Hoạt động 2: (27 phút ) Gọi 2 hs làm bài tập
Bài 1: a) HS tính rồi chữa bài. Lưu ý HS thứ tự thực hiện các phép tính.
Bài 2: HS tính rồi chữa bài.
a) (6,75 + 3,25) x 4,2 = 10 x 4,2 = 42. hoặc:
(6,75 + 3,25) x 4,2 = 6,75 x 4,2 + 3,25 x 4,2 = 28,35 + 13,65 = 42.
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 4,7 x 5,5 - 4,7 x 4,5 = 4,7 x (5,5 - 4,5) = 4,7 x 1 = 4,7.
b) Cho HS tự tính nhẩm và nêu kết quả.
Bài 4: GVCho HS tự tóm tắt rồi giải.
	Giải:
	Giá tiền mỗi mét vải là:
	60 000 : 4 = 15 000 (đồng)
	6,8 m vải nhiều hơn 4 mét vải là:
	6,8 - 4 = 2,8 (m)
	Mua 6,8 mét vải phải trả nhiều tiền hơn mua 4 mét vải cùng loại là:
	15 000 x 2,8 = 42 000 (đồng)
	Đáp số: 42 000 đồng.
3. Củng cố – dặn dò: (2 phút )Về nhà cần luyện tập nhiều các phép tính cộng, trừ , nhân, chia.
Thu 5 tua n 13) Thể dục
Bài 26: động tác nhảy
Trò chơi "chạy nhanh theo số"
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài TD phát triển chung.
	- Trò chơi “ Chạy nhanh theo số”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
II/ Địa điểm, phương tiện:
 Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
 Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi cho trò chơi.
III/ Nôi dung và phương pháp lên lớp:
1/ Phần mở đầu: 10 phút.
	- Cán sự điều khiển lớp tập trung, GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
	- Cả lớp cùng GV chạy quanh sân tập.
	- Sau khi chạy xong lớp đứng thành vòng tròn, mặt quay vào trong để khởi động các khớp.
	* Chơi trò chơi khởi động: "Tìm người chỉ huy".
2/ Phần cơ bản: 20 phút. 
a) Chơi trò chơi "Chạy nhanh theo số".
b) Ôn tập 6 động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân và thăng bằng.
	- GV cho HS tập luyện ngay, GV kiểm tra và sửa sai.
c) Học động tác nhảy:
	- GV làm mẫu vừa làm vừa hướng dẫn , đồng thời vừa hô cho học sinh tập 
	- GV chhia tổ cho HS ôn tập.
	- Các tổ báo cáo kết quả tập luyện.
3/ Phần kết thúc: 5 phút.
	- Đứng vỗ tay và hát một bài. 
	- GV cùng HS hệ thống bài.
	- GV nhận xét và giao bài tập về nhà ôn lại 7 động tác bài thể dục phát triển chung.
Tập làm văn
luyện tập tả người
I/ Mục tiêu:
	1. HS nêu được những chi tiết miêu tả ngoại hình của nhân vật tvà quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn ,đoạn văn(BT2)
	2. Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thường gặp.(BT3)
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ ghi tóm tắt các chi tiết miêu tả ngoại hình của người bà trong bài Bà tôi, của nhân vật Thắng trong bài Chú bé vùng biển.
	- Bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
	- Bảng phụ cho HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thường gặp.
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ: (2 phút )	- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
B/ Bài mới: (31 phút )
1/GV giới thiệu bài:
	Trong các tiết TLV tuần trước, các em đã hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn tả người. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu sâu hơn: Các chi tiết miêu tả ngoại hình có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng nói lên điều gì về tính cách nhân vật?
2/ HDHS luyện tập:
Bài tập 1: HS đọc bài tập 1.
	- Một nửa lớp làm BT 1a, một nửa làm BT 1b.
	- HS trao đổi theo cặp.
	- HS trình bày trước lớp.
- Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Đoạn 1 tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé.
- Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu?
Câu 1: mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu
Câu 2: tả khái quát mái tóc của bà với các đặc điểm: đen, dày, dài kì lạ.
Câu 3: tả độ dày của mái tóc qua cách bà chải đầu, từng động tác: nâng mớ tóc lên, ướm trên tay, đưa khó khăn chiếc lược thưa bằng gỗ vào mớ tóc dày.
- Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào?
Quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước.
- Đoạn 2 còn tả những đặc điểm gì về ngoại hình của bà?
Đoạn 2 tả giọng nói, đôi mắt và khuôn mặt của bà. gồm 4 câu.
Câu 1 - 2: Tả giọng nói trầm bổng, ngân nga, tác động của giọng nói tới tâm hồn cậu bé: khắc sâu vào trí nhớ dễ dàng và như những đoá hoa, cũng dịu dàng, rực rỡ, đầy nhựa sống.
Câu 3: Tả sự thay đỏi của đôi mắt khi bà mỉm cười, hai con ngươi đen sẫm nở ra, tình cảm ẩn chứa trong đôi mắt, long lanh dịu hiền khó tả, ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
Câu 4: Tả khuôn mặt của bà, hình như vẫn tươi trẻ, dù trên đôi má đã có nhiều nếp nhăn.
- Các đặc điểm đó quan hệ với nhau như thế nào? Chúng cho biết điều gì về tính tình của bà?
- Các đặc điểm đó quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, không chỉ làm hiện rõ vẻ ngoài của bà: dịu dàng, dịu hiền, tâm hồn tươi trẻ, yêu đời, lạc quan.
BT 1b:
- Đoạn văn tả những đặc điểm nào về ngoại hình của bạn Thắng?
Gồm 7 câu:
Câu 1: Giới thiệu chung về Thắng (con cá vược, có tài bơi lội) trong thời điểm được miêu tả đang làm gì.
Câu 2: tả chiều cao của Thắng - hơn hẳn bạn một cái đầu.
Câu 3: Tả nước da của Thắng - rám đỏ vì lớn lên với nắng, nước mặn và gió biển.
Câu 4: tả thân hình của Thắng - rắn chắc, nở nang.
Câu5: tả cặp mắt to và sáng.
Câu 6: tả cái miệng tươi, hay cười.
Câu 7: Tả cái trán dô bướng bỉnh.
- Những đặc điểm ấy cho biết điều gì về tính tình của Thắng?
Tất cả các đặc điểm được miêu tả quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, làm hiện lên rất rõ không chỉ vẻ ngoài của Thắng - một đứa trẻ lớn lên ở biển, bơi lội rất giỏi, có sức khoẻ dẻo dai mà cả tính tình Thắng - thông minh, bướng bỉnh và gan dạ.
Bài tập 2: GV nêu yêu cầu BT 2.
	- HS nêu kết quả ghi chép, cả lớp và GV nhận xét.
	- GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người.
1. Mở bài: Giới thiệu người định tả.
2. Thân bài:
a) Tả hình dáng: đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khuôn mặt, mái tóc, cặp mắt, hàm răng, 
b) Tả tính tình, hoạt động: lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với người khác, 
3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả.
	- HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật.
	- Một số HS nêu dàn ý. GV và HS nhận xét.
3/ Cũng cố, dặn dò: (2 phút )
- GV nhận xét tiết học và dặn chuẩn bị cho tiết tới.
Tiếng Anh 
(Cô Hiền dạy)
Toán
64: luyện tập
I/ Mục tiêu:
	Biết chia số thập cho số tự nhiên .
(BTcần làm:Bài 1;Bài 3)
II/ Hoạt động dạy học:
A: Bài cũ: (5 phút )
 Hỏi: Em hãy nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên?
	Gọi hai HS lên thực hành chia: 50.56:3 ; 0.72 : 8
B. Bài mới: (28 phút )1. Giới thiệu bài:
2/ Luyện tập:
Bài 1: Cho HS làm bài và chữa bài.
	- Kết quả là: a) 9,6; 	b) 0,86; 	c) 6,1; 	d) 5,203.
Bài 2: GV gọi HS đọc kết quả và GV ghi bảng. 
Bài 3: GVHD trước khi HS lên làm bài.
	- Gọi 2 HS lên bảng làm.
	- Kết quả là: a) 1,06; 	b) 0,612.
Bài 4: HS đọc đề toán, GV tóm tắt.
8 bao cân nặng: 243,2 kg.
12 bao cân nặng: ? kg.
	- GV cho HS lên bảng làm. Đáp số: 364,8 kg.
BT làm thêm: May 14 bộ quần áo hết 25,9m vải. Hỏi khi may 21 bộ quần áo như thế cần bao nhiêu mét vải?
	- Gọi HS tóm tắt rồi giải.
	14 bộ quần áo cần: 25,9m
	21 bộ quần áo cần: ? m
	Giải:
	May 1 bộ quần áo cần: 25,9 : 14 = 1,85 (m)
	May 21 bộ quần áo cần: 1,85 x 21 = 38,85 (m).
	Đáp số: 38,85 m.
2.Củng cố dặn dò: (2 phút )Hệ thống bài
Âm nhạc
(Thầy Chung Dạy)
Hoạt động tập thể
Giáo dục môi trường: Nước và đời sống
I. Mục tiêu
- Kiến thức: 
+ Nêu được vai trò của nước đối với đời sống
+ Kể được tên các nguồn nước thường dùng ở địa phương
- Kĩ năng:
+ Thực hiện sử dụng nước tiết kiệm
- Thái độ:
+ Có ý thức tiết kiệm nước trong sinh hoạt hằng ngày
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập cá nhân và phiếu học tập theo nhóm
III. Hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài: (3 phút)
2. Các hoạt động dạy học: (25 phút)
Hoạt động1: Vai trò của nước đối với đời sống
- GV yêu cầu mỗi HS nêu một việc cần dùng đến nước trong đời sống hằng ngày.
- GV ghi bảng tất cả các ý kiến đúng mà HS nêu.
- HS rút ra kết luận: Cuộc sống của con người không thể thiếu nước, ngoài việc nước được dùng để ăn uống, tắm giặt,..trong sinh hoạt hàng ngày nước còn được dùng trong sản xuất công nghiệp, nông nghiệp.
Hoạt động2: Nguồn nước thường dùng ở gia đình
Bước 1:
- GV phát cho mỗi HS 1 phiếu học tập có nội dung dưới đây:
Phiếu học tập
Họ và tên.
(Bài nước và đời sống)
 1. Hãy đánh dấu vào cột phù hợp
 2. Nhà em sử dụng nguồn nước nào?
 Nguồn nước
Mục đích sử dụng
Nước giếng
Nước sông, kênh rạch
Nước mưa
Nước ao
Nước máy
1. Uống
2. Nấu ăn
3. Rửa rau, vo gạo
4. Tắm và rửa tay
5. Giặt quần áo
6. Lau nhà
7. Tưới cây
8. Việc khác
Bước 2:
- Từng HS làm việc theo phiếu học tập.
Bước 3:
 GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 phiếu học tập có nội dung dưới đây và yêu cầu:
+ Cử thư kí hoàn thành câu 1 của phiếu học tập dựa trên kết quả làm việc với phiếu cá nhân của từng bạn trong nhóm.
+ Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận câu 2, thư kí ghi lại kết quả làm việc của nhóm.
Bước 4
- Các nhóm báo cáo kết quả làm việc trước lớp.
- GV rút ra kết luận về việc sử dụng nguồn nước trong đời sống hằng ngày của gia đình các HS trong lớp.
* Liên hệ: ở nhà (địa phương) em có đủ nước sạch để dùng không ?
- HS thảo luận về sự cần thiết phải sử dụng nước tiết kiệm.
3. Củng cố: (2 phút)
- HS hệ thống lại nội dung bài. 
- Nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 3 tháng 12 năm 2010.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 5 Tuan 13.doc