I. MỤC TIÊU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- HS K-G trả lời được (CH3).
II. CHUẨN BỊ:
Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai ngày 18/02/2013 TẬP ĐỌC SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4). - HS K-G trả lời được (CH3). II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Voi nhà - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: Voi nhà. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài. b) Luyện đọc câu - Yc hs đọc từng đoạn câu truyện -Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghĩa các từ: c)Hướng dẫn đọc đoạn -Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó. -Hướng dẫn giọng đọc: -Yêu cầu HS đọc lại đoạn . Theo dõi HS đọc để chỉnh sửa lỗi (nếu có) -Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau. -Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm. Hoạt động 2: Thi đua đọc d) Thi đọc Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm. e) Cả lớp đọc đồng thanh Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương? 2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào? 3.Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa hai vị thần. 4.Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này? -Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4. Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài. 4. Củng cố : Gọi 1 HS đọc lại cả bài. 5 Dặn dò HS về nhà luyện đọc lại bài - Chuẩn bị bài sau: Bé nhìn biển - Nhận xét tiết học, Hát - 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời câu hỏi của bài. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. -Luyện ngắt giọng câu văn dài theo hướng dẫn của GV. -Nghe GV hướng dẫn. -Một số HS đọc đoạn - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho đến hết bài. -Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, -Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ. -Một số HS kể lại. -Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu. -Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến. -HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện. - Nhận xét tiết học, Rút kinh nghiệm : . TOÁN MỘT PHẦN NĂM I. MỤC TIÊU - Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) "Một phần năm", biết đọc, viết 1/5. - Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. - Bài tập cần làm: bài 1, 3 . *Điều chỉnh : Chỉ yêu cầu nhận biết ‘’Một phần năm”, biết đọc, viết 1/5 và làm bài tập 1. II. CHUẨN BỊ: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ Bảng chia 5 -Sửa bài 3 -GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm” Giới thiệu “Một phần năm” (1/5) -HS quan sát hình vuông và nhận thấy: -Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông. -Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1. -Đã tô màu 1/5 hình nào? -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: -Yêu cầu HS đọc đề bài -Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt? -Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố GV tổ chức cho HS cả lớp chơi trò chơi nhận biết “một phần năm” tương tự như trò chơi nhận biết “một phần hai” đã giới thiệu ở tiết 105. 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. -Nhận xét tiết học. Hát 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét -Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông. -HS viết: 1/5 -HS đọc: Một phần năm. -HS đọc đề bài tập 1. -Tô màu 1/5 hình A, hình D. -HS đọc đề bài tập 3 -Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào. -Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh. - HS chơi trò chơi -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : . ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU: - HS thực hành cách ứng xử phù hợp trong tình huống nhặt được của rơi. Cần nói lời yêu cầu đề nghị phù hợp trong các tình huống khác nhau. Hs biết cần phải làm gì khi nhận và gọi điện thoại - Hs trả lại của rơi khi nhặt đươc.Hs biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày.Biết phân biệt hành vi đúng, sai khi nhận và gọi điện thoại. - Hs quí trọng những người thật thà, không tham của rơi.Quí trọng những người biết nói lời yêu cầu, phù hợp.Tôn trọng, từ tốn, lễ phép trọng khi nói chuyện điện thoại. NX 6 (CC 2, 3) TTCC: HS còn nợ II. CHUẨN BỊ: Phiếu thảo luận, các tình huống – Điện thoại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Nêu những việc cần làm và không nên làm để thể hiện lịch sự khi gọi điện thoại. -GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: GVgt, ghi tựa Hoạt động 1: -Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được quyển sách của bạn nào đó để quên trong ngăn bàn. Em sẽ Tình huống 2 : Em biết bạn mình nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại em sẽ - Gv đánh giá và nhận xét. Hoạt động 2: - Gv chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai một tình huống. Tình huống 1: Em muốn được bố hoặc mẹ cho đi chơi vào ngày lễ. Tình huống 2: Em muốn nhờ bạn lấy hộ quyển sách. -Gv kết luận: Khi cần đến sự giúp đỡ, dù nhỏ của người khác em cần có lời nói và cử chỉ hành động phù hợp. Hoạt động 3: -Yêu cầu HS thảo luận và đóng vai theo cặp. Tình huống 1: bạn Nam gọi điện cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ. Tình huống 2: Một người gọi nhầm số máy nhà Nam. - Gv kết luận: Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự. 4. Củng cố Gv cùng Hs hệ thống bài. -Yêu cầu Hs thực hành những điều đã học. 5.Dặn dò xem trước bài: Lịch sự khi đến nhà người khác. -Hát -HS trả lời, -Bạn nhận xét -HS lắng nghe. -Hs thảo luận nhóm và đóng vai. -Các nhóm lên đóng vai. - HS nxét, bình chọn -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Hs thảo luận nhận xét về lời nói cử chỉ hành động ... -Hs thảo luận nhóm và đóng vai theo từng cặp trước lớp. -Các nhóm lên đóng vai. -Lớp nhận xét. - HS nghe. - Nxét tiết học Rút kinh nghiệm : . Thứ ba ngày 19/02/2013 KỂ CHUYỆN SƠN TINH, THUỶ TINH. I. MỤC TIÊU: - Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện (BT1); dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 2). - HS K-G biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3). - Thích kể chuyện, biết lại cho người thân nghe. II. CHUẨN BỊ: Tranh. Mũ hoá trang để đóng vai Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, Vua Hùng III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Quả tim Khỉ -Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh Hoạt động 1: Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện . -Gv gắn bảng 3 tranh minh hoạ, phóng to theo đúng thứ tự Sgk. -Yêu cầu hs quan sát tranh nhớ nội dung sắp xếp lại thứ tự. -Một vài Hs nêu nội dung từng tranh sau đó nói thứ tự đúng của 3 tranh. Một Hs lên bảng sắp xếp lại 3 tranh theo thứ tự đúng trước lớp. Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh đã được sắp xếp lại. -Yêu cầu HS kể từng đoạn theo nhóm -Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - GV nxét, ghi điểm Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện (HS K-G) -YC Hs kể tồn bộ câu chuyện. GV theo dõi nhận xét 4. Củng cố : 5.Dặn dò: Chuẩn bị: Tôm càng và cá con. -Hát -3 HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. -Hs nói về nội dung các tranh: Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương về núi. Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn Tinh và Thuỷ Tinh ( Thứ tự đúng của các tranh : 3, 2 , 1 ) -Hs kể từng đoạn theo nhóm -Đại diện các nhóm thi kể từng đoạn theo hai hình thức. Mỗi nhóm 3 Hs nối tiếp nhau kể 3 đoạn. HS khá, giỏi kể tồn bộ câu chuyện - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm : . CHÍNH TẢ (tập chép) SƠN TINH, THỦY TINH I. MỤC TIÊU: - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được bài tập 2 a/b hoặc BT 3 a / b. - Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Voi nhà. -Yêu cầu HS viết các từ -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả ... TỰ NHIÊN - XÃ HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức kỹnăng : - Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống trên cạn.. - Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn. - Ham thích môn học. 2. GDKNS : Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thơng tin về các lồi cây sống trên cạn. Kĩ năng ra quyết định : nên và khơng nên làm gì để bảo vệ cây cối . Phát triển kĩ năng giao tiếp thơng qua tham gia các hoạt động học tập . Phát triển kĩ năng hợp tác : biết hợp với mọingười xung quanh cùng bảo vệ cây cối . II. CHUẨN BỊ: Thảo luận nhĩm . Trị chơi . Suy nghĩ – thảo luận cặp đơi – chia sẻ . Aûnh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS sưu tầm). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ :Cây sống ở đâu? -Cây có thể trồng được ở những đâu? +Giới thiệu tên cây. +Nơi sống của loài cây đó. + Mô tả qua cho các bạn về đặc điểm của loại cây đó. GV nhận xét 3. Bài mới Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên cạn. * HS kể được tên 1 số cây sống trên cạn. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một số loài cây sống trên cạn mà các em biết và mô tả sơ qua về chúng theo các nội dung sau: Tên cây. Thân, cành, lá, hoa của cây. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai trò gì? - Yêu cầu 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày. - GV nxét chốt lại Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nêu được ích lợi của 1 số cây sống trên cạn. -Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi ích của các loại cây đó. -Yêu cầu các nhóm trình bày. Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói, cây nào thuộc: Loại cây ăn quả? Loại cây lương thực, thực phẩm. Loại cây cho bóng mát. Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa. Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc: Loại cây lấy gỗ? Loại cây làm thuốc? -GV chốt kiến thức: Có rất nhiều loài cây trên cạn thuộc các loài cây khác nhau, tùy thuộc vào lợi ích của chúng. Các loài cây đó được dùng để cung cấp thực phẩm cho con người, động vật, làm thuốc 4. Củng cố 5 Dặn dò Chuẩn bị: Một số loài cây sống dưới nước. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS trả lời. - HS trả lời. - Bạn nhận xét - HS thảo luận - Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy. - 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận. Ví dụ: + Cây cam. + Thân màu nâu, có nhiều cành. Lá cam nhỏ, màu xanh. Hoa cam màu trắng, sau ra quả. + Rễ cam ở sâu dưới lòng đất, có vai trò hút nước cho cây. - HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu. - Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung. + Cây mít, đu đủ, thanh long. + Cây ngô, lạc. + Cây mít, bàng, xà cừ. - HS tìm thêm Cây pơmu, bạch đàn, thông,. Cây tía tô, nhọ nồi, đinh lăng - HS nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : .. Thứ sáu ngày 22/02/2013 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức kỹ năng : - Biết đáp lời đồng ý trong tình huống giao tiếp thông thường (BT1, BT2). - Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng được các câu hỏi về cảnh biển trong tranh (BT3). -Ham thích môn học. 2.GDKNS : Giao tiếp ứng xử văn hĩa . Lắng nghe tích cực II. CHUẨN BỊ: 1.Phương pháp : Hồn tất một nhiệm vụ thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống . 2.Đồ dùng dạy học : Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Đáp lời phủ định. Nghe - Trả lời câu hỏi -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai -Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Bài l -Gọi HS đọc đoạn hội thoại. GV theo dõi nhận xét. Bài 2 -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài -Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? -Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: + Sóng biển ntn? + Trên mặt biển có những gì? + Trên bầu trời có những gì? - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố : 5.Dặn dò: HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu biết về biển. -Chuẩn bị: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển. Hát -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. -HS dưới lớp nghe -ø nhận xét bài của bạn. -HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài. -1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2. -Một số HS nhắc lại: -Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho các tình huống. -Thảo luận cặp đôi: -Từng cặp HS trình bày trước lớp Bức tranh vẽ cảnh biển. -Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: +Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát. + Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./ + Mặt trời đang từ từ nhô lên trên nền trời xanh thẳm. Xa xa, từng đàn hải âu bay về phía chân trời. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : . TOÁN THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I. MỤC TIÊU - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3, số 6 - Biết đơn vị đo thời gian: giờ, phút. - Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút. - Bài tập cần làm: bài 1,2,3. - Ham thích học Toán. II. CHUẨN BỊ: Mô hình đồng hồMô hình đồng hồ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Giờ, phút. -1 giờ = .. phút. -Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút -GV nhận xét 3. Bài mới Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. (GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.) Bài 2: -Y/c HS quan sát và trả lời Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết. -GV chia lớp thành các đội, phát cho mỗi đội 1 mô hình đồng hồ và hướng dẫn cách chơi -Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4.Củng cố :Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. 5.Dặn dò:Chuẩn bị: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. -Hát -1 giờ = 60 phút. -HS thực hành - Bạn nhận xét -HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ. ĐHồ A chỉ 4giờ 15 phút ĐHồ B chỉ 1 giờ 30 phút -HS trả lời: a- Đhồ A, b – Đhồ D, c – Đhồ B . -Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV. - Nxét, sửa bài -HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Bạn nhận xét. -Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm : . Thể dục Bài : 50 *Ơn một số bài tập RLTTCB *Trị chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Tiếp tục ơn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trị chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị chơi chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 cịi , sân chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vịng trên sân tập Thành vịng trịn,đi thường.bước Thơi Ơn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ơn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét c.Trị chơi : Nhảy đúng,nhảy nhanh G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn các bài tập RLTTCB 7p 1lần 26p 16p 2-3lần 2-3lần 10p 7p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Rút kinh nghiệm : . Thể dục. Bài : 49 *Ơn một số bài tập RLTTCB *Trị chơi : Nhảy đúng , Nhảy nhanh I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Tiếp tục ơn một số bài tập RLTTCB.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác. -Trị chơi Nhảy đúng,nhảy nhanh.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị chơi chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sân trường . 1 cịi , sân chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS chạy một vịng trên sân tập Thành vịng trịn,đi thường.bước Thơi Ơn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ơn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng- G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét b.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viên hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xét c.Trị chơi : Nhảy đúng,nhảy nhanh G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn các bài tập RLTTCB 7p 1lần 26p 16p 2-3lần 2-3lần 10p 7p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Rút kinh nghiệm : .
Tài liệu đính kèm: